ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2024/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
27 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT
LƯỢNG, NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH
VỰC TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản
ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý
ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số
144/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động
trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một
số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp
pháp lý;
Căn cứ Thông tư số
59/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động trợ giúp
pháp lý;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BTP ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách
tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp
lý;
Căn cứ Thông tư số
03/2021/TT-BTP ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT- BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành danh mục sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế
giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 7 năm
2024.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Tư
pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- VP Tỉnh ủy và các Ban Đảng;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NC.QV
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC;
CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh
giá, kiểm định, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý cấp trên; cơ quan quản lý nhà nước
được ủy quyền quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp
công để cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực tư pháp về về trợ
giúp pháp lý, đấu giá tài sản, công chứng theo hình
thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu (gọi tắt là cơ quan đặt hàng).
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thực hiện
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực tư pháp về trợ giúp pháp lý, đấu
giá tài sản, công chứng (gọi tắt là đơn vị cung ứng dịch vụ).
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
lĩnh vực tư pháp về trợ giúp pháp lý, đấu giá tài sản, công chứng trên địa bàn
tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực tư pháp là dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu trong lĩnh vực
tư pháp thuộc danh mục do cấp có thẩm quyền ban hành, được Nhà nước bảo đảm
kinh phí hoặc hỗ trợ kinh phí để thực hiện.
2. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
tư pháp là mức độ sản phẩm dịch vụ đáp ứng được
các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu
của cơ quan đặt hàng, kết hợp với mức độ hài lòng của người sử dụng dịch
vụ.
3. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công thuộc lĩnh vực tư pháp là các tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng do pháp luật quy định và các yêu cầu của cơ quan đặt hàng
để đơn vị cung ứng dịch vụ phải đáp ứng.
4. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc
lĩnh vực tư pháp là kết quả đánh giá các tiêu chí cần đạt được khi thực hiện
các dịch vụ sự nghiệp công đó bằng phương thức đánh
giá “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung và tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ trợ giúp pháp lý
1. Dịch vụ tham gia tố tụng; đại diện ngoài tố tụng
a) Nội dung dịch vụ tham gia tố tụng, đại diện
ngoài tố tụng gồm: Cung cấp dịch vụ pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý
trong vụ việc trợ giúp pháp lý bằng việc cử Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư ký hợp
đồng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng hoặc đại diện ngoài tố
tụng để bào chữa, bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho người được trợ
giúp pháp lý, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận
công lý và bình đẳng trước pháp luật.
b) Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ tham gia
tố tụng, đại diện ngoài tố tụng: thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Quy định
này.
2. Dịch vụ
Tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý ngoài trụ sở, dịch vụ truyền thông về trợ
giúp pháp lý
a) Nội dung dịch vụ tư vấn pháp luật và trợ giúp
pháp lý ngoài trụ sở thực hiện các cuộc trợ giúp pháp lý ngoài trụ sở tại địa
bàn các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh khi địa phương có nhu cầu. Qua
các cuộc trợ giúp pháp lý ngoài trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
sẽ hướng dẫn, đưa ra các ý kiến pháp lý cho người
được trợ giúp pháp lý trong các tranh chấp, khiếu nại, vướng mắc pháp luật… nhằm
giúp người được trợ giúp pháp lý giải tỏa các vướng mắc, có ứng xử phù hợp với
pháp luật để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
b) Nội dung truyền thông về trợ giúp pháp lý gồm: Tổ
chức các buổi truyền thông về trợ giúp pháp lý,
triển khai các quy định của pháp luật, giúp những người thuộc diện được trợ
giúp pháp lý biết được chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà
nước tỉnh để liên hệ, yêu cầu trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu.
c) Tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý ngoài trụ sở,
dịch vụ truyền thông về trợ giúp pháp lý: thực hiện theo Phụ lục II kèm theo
Quy định này.
Điều 5. Nội dung tiêu chí, tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực tư
pháp về đấu giá tài sản
1. Nội dung dịch vụ đấu giá tài sản gồm: Ký hợp đồng
dịch vụ đấu giá tài sản; xây dựng quy chế cuộc đấu giá, thông báo đấu giá, niêm
yết việc đấu giá; bán hồ sơ tham gia đấu giá, hướng dẫn người tham gia đấu giá
nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, nhận phiếu trả giá (trong trường hợp đấu
giá bằng hình thức bỏ phiếu kín gián tiếp); thu tiền đặt trước; tổ chức cuộc đấu
giá; lập biên bản đấu giá; chuyển hồ sơ cuộc đấu giá cho đơn vị có tài sản ký hợp
đồng mua bán tài sản hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu giá tài sản
(trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất do nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất) trong trường hợp đấu giá thành; gửi văn bản đấu giá
không thành cho người có tài sản trong trường hợp đấu giá không thành để người
có tài sản thực hiện theo quy định pháp luật hoặc đấu giá lại theo thỏa thuận đảm
bảo nguyên tắc công khai, trung thực, khách quan và bình đẳng trước pháp luật.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ đấu giá tài
sản: thực hiện theo Phụ lục III kèm theo Quy định này.
Điều 6. Nội dung tiêu chí, tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực tư
pháp về công chứng
1. Công chứng hợp đồng, giao dịch
a) Nội dung công chứng hợp đồng, giao dịch gồm: Người
yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch đảm bảo theo đúng quy định tại điều 40,
41 của Luật Công chứng; kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ phù hợp với
quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng Công
chứng viên kiểm tra hồ sơ; Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng,
giao dịch hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu nghe và ký vào từng trang
hợp đồng, giao dịch; Soạn lời chứng, ký từng trang của hợp đồng, giao dịch và
chuyển cho văn thư đóng dấu, phát hành; thời hạn công chứng không quá 02
ngày làm việc và không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng, giao dịch có nội
dung phức tạp; Văn thư nhận kết quả, đóng dấu, thu phí và trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân theo đúng quy định.
b) Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ
công chứng hợp đồng, giao dịch theo Phụ lục IV kèm theo Quy định này.
2. Chứng thực chữ ký và chứng thực bản sao từ bản
chính
a) Chứng thực chữ ký
- Nội dung Chứng thực chữ ký: Người yêu cầu chứng
thực phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng; giấy tờ, văn bản sẽ ký
theo đúng quy định pháp luật; tiếp nhận kiểm tra các giấy
tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện thì đề nghị người
yêu cầu chứng thực chữ ký vào văn bản cần chứng thực ký trước mặt Công chứng
viên; soạn thảo lời chứng; thời hạn yêu cầu đúng theo quy định; Văn
thư nhận kết quả, đóng dấu, thu phí và trả kết quả cho người yêu cầu công chứng
theo đúng quy định.
- Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng dịch vụ chứng thực chữ ký theo Phụ lục V kèm theo Quy định này.
b) Chứng thực bản sao từ bản
chính
- Nội dung chứng thực bản sao
từ bản chính: Người yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính thì
phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản
chính (bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; bản
chính giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền); bộ phận tiếp nhận kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản
sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính thì Công chứng viên ký, chuyển Văn
thư; thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ; trừ trường hợp quy định tại các Điều 21, 33 và Điều 37 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Văn thư nhận kết quả, đóng dấu, thu phí và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
theo đúng quy định.
- Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng dịch vụ chứng thực bản sao từ bản chính
theo Phụ lục V kèm theo Quy định này.
Điều 7. Giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và nghiệm thu chất lượng
dịch vụ
1. Giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ
a) Hằng năm theo kế hoạch (hoặc đột xuất) Sở Tư
pháp tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
lĩnh vực tư pháp về trợ giúp pháp lý, đấu giá tài sản, công chứng theo Quy định
này.
b) Khi phát hiện sai sót trong quá trình cung ứng
các dịch vụ sự nghiệp công, các cơ quan được giao quản lý thực hiện nhiệm vụ
yêu cầu bên cung ứng dịch vụ khắc phục, xử lý các sai sót, các vấn đề phát sinh
trong quá trình cung ứng dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công.
2. Kiểm định,
nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
a) Chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công được nghiệm thu sau khi toàn bộ các tiêu chí được đánh
giá ở mức độ Đạt.
Trường hợp vì nguyên nhân bất khả kháng như thiên
tai, dịch bệnh... hoặc do Nhà nước thay đổi cơ chế, chính sách dẫn tới khối lượng,
số lượng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công được giao đầu năm chỉ đạt 70% trở lên
thì cơ quan đặt hàng quyết định điều chỉnh số lượng, khối lượng dịch vụ công hoặc
xem xét nghiệm thu 100% khối lượng, số lượng công việc đã hoàn thành để thanh,
quyết toán.
b) Cơ quan đặt hàng thực hiện nghiệm
thu chất lượng dịch vụ đối với đơn vị cung ứng dịch vụ. Kết quả nghiệm thu được
thể hiện bằng văn bản nghiệm thu.
c) Căn cứ kết quả nghiệm thu, đơn vị
cung ứng dịch vụ quyết toán kinh phí với cơ quan đặt hàng theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan
giao nhiệm vụ, đặt hàng
1. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện dịch vụ đạt hiệu quả, đảm bảo
đúng khối lượng, chất lượng, định mức và thời gian thực hiện.
2. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu chất
lượng dịch vụ theo tiêu chí, tiêu chuẩn được quy định tại Quy định này, các quy
định pháp luật khác có liên quan.
3. Căn cứ biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng và tài liệu khác có liên quan, cơ quan giao nhiệm vụ, đặt
hàng thanh toán kinh phí cho đơn vị cung ứng dịch vụ và quyết toán kinh phí
theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện kiểm tra, giám sát
theo định kỳ hoặc đột xuất, nếu phát hiện sai sót yêu cầu đơn vị cung ứng dịch
vụ khắc phục, xử lý kịp thời, đảm bảo chất lượng dịch vụ.
Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị
cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với các cơ quan được giao kinh phí thực
hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện dịch vụ.
2. Tổ chức thực hiện cung ứng các dịch vụ đảm bảo
đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn theo Quy định này, hợp đồng (nếu
có) đã được ký kết và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản
lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội dung, chất lượng
dịch vụ do đơn vị thực hiện cung ứng.
4. Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cung ứng dịch
vụ theo đúng quy định pháp luật.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất
tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định tại Quyết định này.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tư
pháp
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà
nước, đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện tổng hợp, thẩm định nội dung, nghiệm
thu, thanh, quyết toán khối lượng sản phẩm và kinh phí giao nhiệm vụ, đặt
hàng (nếu có).
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc đơn vị được giao nhiệm
vụ, đặt hàng (nếu có) triển khai thực hiện nhiệm vụ hàng năm do Ủy ban
nhân dân tỉnh giao đạt hiệu quả.
3. Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung
giao nhiệm vụ, đặt hàng (nếu có) dịch vụ sự nghiệp công thuộc
lĩnh vực tư pháp phù hợp với quy định pháp luật và tình hình thực tế.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu điều
chỉnh đơn giá đặt hàng (nếu có) đối với dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực tư pháp khi có sự thay đổi (Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính
sách tiền lương, Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi
phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công, thay đổi về số lượng, khối lượng dịch
vụ sự nghiệp công đặt hàng...) hoặc do nguyên nhân bất khả kháng theo quy định
của pháp luật ảnh hưởng đến việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
5. Thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất tình
hình thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực tư
pháp sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định.
Điều 11. Chế độ báo cáo
1. Cơ quan, đơn vị được giao thực hiện cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực
hiện nhiệm vụ về Sở Tư pháp trước ngày 20/12 hàng năm để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cơ quan, đơn vị được giao thực hiện cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt
thẩm quyền, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư
pháp) để được xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THAM
GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tiêu chuẩn đánh
giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý đảm bảo nội dung,
thành phần theo quy định tại khoản 1 điều 29 Luật Trợ giúp pháp lý.
|
Có đơn hoặc văn bản yêu cầu trợ giúp pháp lý và
giấy tờ chứng minh thuộc diện được trợ giúp pháp lý.
|
|
|
Có giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ việc trợ
giúp pháp lý.
|
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý cử người thực
hiện vụ việc trợ giúp pháp lý đảm bảo về thời gian, hình thức quy định tại Điều
31 và Điều 33 Luật Trợ giúp pháp lý.
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý
vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
|
|
Việc cử người thực hiện trợ giúp pháp lý được lập
thành văn bản.
|
|
|
3
|
Vụ việc trợ giúp pháp lý kết thúc, hồ sơ vụ việc
trợ giúp pháp lý được tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý thẩm định chất lượng
vụ việc trợ giúp pháp lý bằng văn bản.
|
Vụ việc được thẩm định đạt chất lượng trở lên.
|
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TƯ VẤN
PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NGOÀI TRỤ SỞ VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tiêu chuẩn đánh
giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tư vấn pháp luật.
|
Có đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý.
|
|
|
Có giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp
lý theo quy định.
|
|
|
Có phiếu tư vấn pháp luật.
|
|
|
2
|
Trợ giúp pháp lý ngoài trụ sở.
|
Có văn bản của Phòng Tư pháp hoặc UBND xã, phường,
thị trấn yêu cầu.
|
|
|
Có danh sách phân công Đoàn đi công tác được lãnh
đạo Trung tâm phê duyệt.
|
|
|
Có các nội dung hoặc chuyên đề pháp luật triển
khai.
|
|
|
Có danh sách người tham dự được cơ quan yêu cầu
xác nhận.
|
|
|
3
|
Truyền thông về trợ giúp pháp lý.
|
- Có kế hoạch thực hiện các cuộc truyền thông về
trợ giúp pháp lý hàng năm.
|
|
|
- Có danh sách Đoàn đi được lãnh đạo Trung tâm
phân công.
|
|
|
- Có các chuyên đề, nội dung triển khai hoặc giới
thiệu trong buổi truyền thông.
|
|
|
- Có danh sách người tham dự được Phòng Tư pháp
hoặc UBND xã, phường, thị trấn xác nhận.
|
|
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Stt
|
Nội dung công
việc
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tiêu chuẩn đánh
giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Kiểm tra hồ sơ tài liệu chứng minh quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc quyền được bán tài sản của người có tài sản đấu giá theo quy
định của pháp luật đối với tài sản thực hiện đấu giá.
|
Hồ sơ tài liệu của tài sản thực hiện đấu giá do
người có tài sản cung cấp phải đảm bảo theo đúng quy định tại Luật Đấu giá
tài sản và quy định pháp luật có liên quan đến tài sản đấu giá.
|
|
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ tài liệu chứng minh quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc quyền được bán tài sản của người có tài sản đấu giá theo
quy định của pháp luật đối với tài sản thực hiện đấu giá.
|
Có giấy biên nhận hồ sơ tài liệu có chữ ký của
hai bên.
|
|
|
3
|
Ký Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.
|
Có hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản được ký kết
giữa người có tài sản và Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Hậu Giang.
|
|
|
4
|
Ban hành Kế hoạch, Quy chế, Thông báo đấu giá tài
sản.
|
Kế hoạch, Quy chế, Thông báo đấu giá tài sản phải
đảm bảo các nội dung chính theo quy định của Luật Đấu giá tài sản.
|
|
|
Có kế hoạch, quy chế, thông báo đấu giá tài sản
được ban hành.
|
|
|
5
|
Thực hiện niêm yết việc đấu giá tài sản.
|
Có giấy xác nhận có chữ ký của hai bên.
|
|
|
Có tài liệu, hình ảnh chứng minh việc thông báo
công khai được lưu trữ trong hồ sơ đấu giá.
|
|
|
6
|
Tổ chức cho người tham gia đấu giá xem tài sản (nếu
người tham gia đấu giá có yêu cầu tổ chức cho xem tài sản).
|
Có giấy xác nhận đã xem tài sản và chữ ký của người
tham gia đấu giá.
|
|
|
7
|
Tổ chức bán hồ sơ tham gia đấu giá cho cá nhân, tổ
chức có nhu cầu mua tài sản.
|
Cá nhân, tổ chức cung cấp giấy tờ tùy thân, giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy tờ khác theo quy định (nếu có) để được
mua hồ sơ tham gia đấu giá.
|
|
|
Bộ phận thủ quỹ thu tiền mua hồ sơ tham gia đấu
giá.
|
|
|
8
|
Tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nhận phiếu trả
giá trong trường hợp áp dụng hình thức đấu giá bằng phương pháp gián tiếp.
|
Có đơn đăng ký tham gia đấu giá có chữ ký và hồ
sơ chứng minh điều kiện tham gia đấu giá của cá nhân, tổ chức.
|
|
|
Có phiếu trả giá hợp lệ có chữ ký của người tham
gia đấu giá.
|
|
|
9
|
Thu tiền đặt trước của người tham gia đấu giá.
|
Tiền đặt trước theo quy định của người tham gia đấu
giá được nộp vào tài khoản thanh toán riêng của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài
sản tỉnh Hậu Giang trong thời hạn 03 ngày làm việc trước ngày mở cuộc đấu
giá.
|
|
|
10
|
Mời tham dự cuộc đấu giá.
|
Có Giấy mời tham dự cuộc đấu giá.
|
|
|
11
|
Tổ chức cuộc đấu giá tài sản.
|
Có biên bản đấu giá có chữ ký của các bên có liên
quan theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và được đóng dấu giáp lai
của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Hậu Giang.
|
|
|
12
|
Ký hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (nếu người có
tài sản yêu cầu ký ba bên).
|
Có hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đối với trường
hợp tài sản quy định phải ký hợp đồng mua bán tài sản.
|
|
|
13
|
Ghi kết quả đấu giá tài sản vào Sổ đăng ký đấu
giá tài sản.
|
Có Sổ đăng ký đấu giá tài sản được ghi chép đầy đủ
nội dung theo đúng mẫu quy định.
|
|
|
14
|
Thông báo bằng văn bản cho người có tài sản về kết
quả đấu giá (trong trường hợp đấu giá thành) hoặc văn bản đấu giá không thành
(trong trường hợp đấu giá không thành).
|
Có Công văn thông báo kết quả đấu giá thành hoặc
Công văn đấu giá không thành hoặc Công văn không có người đăng ký tham gia đấu
giá được ban hành.
|
|
|
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG
CHỨNG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Stt
|
Nội dung công
việc
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ.
|
Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch đảm bảo
theo đúng quy định tại Điều 40, 41 của Luật Công chứng.
|
|
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ phù hợp với quy định của pháp luật thì
thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
|
|
|
Công chứng viên kiểm tra hồ sơ. Người
yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc Công chứng viên đọc
cho người yêu cầu nghe và ký vào từng trang hợp đồng, giao dịch.
|
|
|
Soạn lời chứng, ký từng trang của hợp
đồng, giao dịch và chuyển cho văn thư đóng dấu, phát hành.
|
|
|
2
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ.
|
- Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc.
- Đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
|
|
3
|
Trả kết quả.
|
Văn thư nhận kết quả, đóng dấu, thu phí và trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
|
|
|
PHỤ LỤC V
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHỨNG THỰC CHỮ
KÝ VÀ CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I
|
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ
|
|
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ.
|
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ
chiếu còn giá trị sử dụng; giấy tờ, văn bản sẽ ký theo đúng quy định pháp luật.
|
|
|
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra Văn
bản yêu cầu chứng thực chữ ký, soạn dự thảo lời chứng và Công chứng viên chứng
thực.
|
|
|
Công chứng viên tiếp nhận kiểm tra nội dung Văn bản,
sau đó mời người yêu cầu chứng thực chữ ký, ký trước mặt Công chứng viên,
Công chứng viên ký chuyển Văn thư.
|
|
|
2
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ.
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; trừ trường hợp
quy định tại các Điều 21, 33 và Điều 37 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
|
3
|
Trả kết quả.
|
Văn thư nhận kết quả, đóng dấu, thu phí và trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
|
|
|
II
|
CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH
|
|
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ.
|
- Người yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính
thì phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao
từ bản chính (bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
Bản chính giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền).
- Bộ phận tiếp nhận kiểm tra bản chính, đối chiếu
với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính thì Công chứng viên ký,
chuyển Văn thư.
|
|
|
2
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ.
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo
đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; trừ trường hợp quy định tại các
Điều 21, 33 và Điều 37 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
|
|
|
3
|
Trả kết quả.
|
Văn thư nhận kết quả, đóng dấu, thu phí và trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
|
|
|