ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1696/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 15
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 95/TTr-SNN
ngày 05 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể
như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung gồm 03 thủ tục hành chính. Nội dung
cụ thể của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1959/QĐ-BNN-LN
ngày 25/6/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm.
2. Phê duyệt 03 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính. Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm.
3. Bãi bỏ 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phê duyệt tại Quyết định số
3161/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi tiết, có phụ lục III đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả, niêm yết, công khai thủ tục hành chính theo
quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh niêm yết công khai, hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phục vụ tổ chức, cá nhân.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ
quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính và xây dựng, gỡ
bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết
định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn
thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch
UBND thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC, (01).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu Văn Bản
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Kèm
theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch của UBND
tỉnh Hải Dương)
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT TTHC CẤP TỈNH
1.
Thủ tục Thẩm định thiết kế, dự toán hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế, dự toán
công trình lâm sinh đối với các dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu
tư.
1.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể.
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Chủ đầu tư Chủ dự
án nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục
hành chính hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Nông nghiệp &PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không
tiếp nhận ngay cho chủ đầu tư.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay
cho chủ đầu tư.
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ, công chức trực tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm
b) Kiểm tra, thẩm
định và phê duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Chi cục
Kiểm lâm chuyển ngay hồ sơ cho phòng Nghiệp vụ sau khi nhận được hồ sơ từ Trung
tâm phục vụ hành chính công.
Trong thời hạn 09
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ tiến hành thẩm định hồ
sơ, lập dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định và tham mưu lãnh đạo Chi cục trình Sở
Nông nghiệp và PTNT.
- Trong thời hạn 1,5
ngày lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả thẩm định và trình Lãnh đạo Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Báo cáo kết quả thẩm định.
- Trong thời hạn 3,5
ngày Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt kết quả thẩm định thiết kế, dự
toán hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh đối với
các dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư theo mẫu số 15 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của Chính Phủ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn thư Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày, bộ phận
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp
hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho chủ đầu tư.
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT TTHC CẤP HUYỆN
1.
Thủ tục Hỗ trợ tín dụng đầu tư trồng rừng gỗ lớn đối với chủ rừng là hộ gia đình,
cá nhân
1.1. Thời hạn giải
quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Chủ rừng nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND thị xã Kinh Môn,
thành phố Chí Linh hoặc gửi qua đường bưu điện qua dịch vụ Bưu chính công ích
hoặc gửi trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND thị xã, thành phố tiếp
nhận, thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ: Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy
định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho chủ rừng và chuyển hồ sơ cho
Phòng Kinh tế tiếp nhận, giải quyết. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận
lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho chủ rừng.
b) Kiểm tra, thẩm
định và phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ từ Bộ phận Một cửa thị xã, thành phố Phòng Kinh tế xem xét giải quyết:
+ Nếu hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế tham
mưu lãnh đạo UBND cấp huyện thông báo cho chủ rừng bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
+ Trường hợp hồ sơ
hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế phối hợp
với các cơ quan liên quan tổ chức xác minh hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất và lập
biên bản xác minh điều kiện hỗ trợ lãi suất tín dụng, tham mưu Lãnh đạo UBND
cấp huyện trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 1,5
ngày Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét ký văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình của UBND cấp huyện, Văn phòng UBND
tỉnh thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
- Trong thời hạn 2,5
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ hỗ trợ tín dụng đầu tư trồng rừng gỗ
lớn đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp không hỗ
trợ, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh trả lời Chủ rừng bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn thư văn phòng
UBND tỉnh chuyển kết quả/hồ sơ đến Bộ phận Một cửa các huyện thị xã Kinh Môn,
thành phố Chí Linh trong thời hạn ½ ngày làm việc. Bộ phận Một cửa thị xã,
thành phố trả hồ sơ/kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cho
chủ rừng.
2.
Thủ tục: Thẩm định thiết kế, dự toán hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế, dự
toán công trình lâm sinh do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
2.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể.
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Chủ đầu tư nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND thị xã Kinh Môn,
thành phố Chí Linh hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công.
- Trường hợp nộp trực
tiếp: Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho
chủ rừng và chuyển hồ sơ cho Phòng Kinh tế tiếp nhận, giải quyết. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho chủ
rừng.
- Đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả
giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay cho chủ đầu tư.
b) Tổ chức thẩm định
và phê duyệt hồ sơ theo quy định
- Trong thời hạn 11
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế tiến hành thẩm định hồ
sơ, lập Báo cáo kết quả thẩm định và trình lãnh đạo Phòng Kinh tế phê duyệt kết
quả.
+ Trong thời hạn 03
ngày Lãnh đạo Phòng Kinh tế phê duyệt Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế, dự
toán hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh đối với
các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư theo mẫu số 15 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của Chính Phủ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Phòng Kinh tế chuyển
kết quả/hồ sơ đến Bộ phận một cửa trong thời gian ½ ngày, Bộ phận một cửa thị
xã, thành phố trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công
ích cho chủ đầu tư.
PHỤ
LỤC III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm
theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
|
1.
|
Phê duyệt, điều
chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh
thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư)
|
Quyết định số
3161/QĐ- UBND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
|
1.
|
Phê duyệt, điều
chỉnh thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc
dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư)
|
Quyết định số
3161/QĐ- UBND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|