ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1672/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
19 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG
TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp
giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật, công khai thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
972/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ
được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1711/TTr-SKHCN ngày 17/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm
quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ được tiếp nhận và
trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình
Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính số thứ tự 49, 50, 51 tại Mục IV - Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
thuộc Phần I - Danh mục thủ tục hành chính và Phần II - Nội dung cụ thể của thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính số 49 (từ trang 364 đến hết
trang 371), thủ tục hành chính số 50 (từ trang 372 đến hết trang 379), thủ
tục hành chính số 51 (từ trang 380 đến hết trang 382) được ban hành kèm
theo Quyết định số 972/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của UBND tỉnh về công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành
Khoa học và Công nghệ được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bình Phước.
Điều 3.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, P.KSTTHC, Trung tâm;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU
CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG, THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC
|
Mức DVC
|
IV. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
|
49
|
2.001208.000.00.00.H10
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh
giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
364
|
Căn cứ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
Toàn trình
|
50
|
2.001100.000.00.00.H10
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm
vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
372
|
Căn cứ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
Toàn trình
|
51
|
2.001501.000.00.00.H10
|
Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ
định tổ chức đánh giá sự phù hợp (cấp tỉnh)
|
380
|
Căn cứ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
Toàn trình
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
49. Thủ tục
chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định,
chứng nhận. Mã số TTHC: 2.001208.000.00.00.H10
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức đánh giá sự phù hợp khi
có nhu cầu tham gia hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đối
với các sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật địa phương
do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì lập hồ sơ
trực tuyến tại Cổng dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của UBND tỉnh Bình Phước
(UBND tỉnh) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 727, Quốc
lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian thực hiện
01 ngày.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
UBND tỉnh thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa
đổi, bổ sung hồ sơ;
- Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ,
UBND tỉnh cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá và phải thông báo bằng
văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp về việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ
chức đánh giá sự phù hợp.
Trong thời hạn 18 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, chuyên gia hoặc đoàn đánh giá phải hoàn thành việc
đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh
giá thực tế.
Trường hợp, tổ chức đánh giá sự
phù hợp phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế,
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký biên bản đánh giá thực tế, tổ chức đánh
giá sự phù hợp phải gửi báo cáo kết quả hành động khắc phục về UBND tỉnh;
trường hợp phải kéo dài thêm thời hạn thì phải nêu rõ thời hạn chính thức hoàn
thành việc khắc phục các nội dung còn lại.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh
giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký chỉ
định bảo đảm.
Bước 3: Ban hành Quyết định
chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá
thực tế, nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định, UBND
tỉnh ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thời hạn
hiệu lực của quyết định chỉ định không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành.
Trong trường hợp từ chối việc
chỉ định, UBND tỉnh thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự
phù hợp.
Bước 4: Trả kết quả
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu, tổ
chức, cá nhân nhận Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ đã
đăng ký. Thời gian thực hiện 01 ngày.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
bản sao các chứng chỉ, tài liệu theo quy định tại Điều 18b Nghị định số
74/2018/NĐ-CP chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu;
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua
bưu chính công ích, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải nộp bản sao được chứng thực
hoặc bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức) các chứng chỉ, tài
liệu theo quy định tại Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký chỉ định đánh giá
sự phù hợp theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;
- Danh sách thử nghiệm viên,
giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá theo quy định tại Mẫu số 05
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP có Bản sao có chứng thực
điện tử của cơ quan có thẩm quyền chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật,
tiêu chuẩn và quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
tương ứng theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
74/2018/NĐ-CP , có bản sao Quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định,
chứng nhận tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường đăng ký chỉ
định kèm theo;
- Danh mục máy móc, thiết bị thử
nghiệm đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm, kiểm định)
theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
74/2018/NĐ-CP , có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn còn hiệu lực
kèm theo;
- Bản sao Chứng chỉ công nhận
năng lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận hợp
pháp cấp (nếu có);
- Bản sao kết quả thử nghiệm thành
thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa
đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm).
Đối với các phép thử không có
đơn vị tổ chức thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên
phòng do không có phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung hồ
sơ phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn
để kiểm soát chất lượng thử nghiệm
Trường hợp tổ chức đánh giá sự
phù hợp đồng thời nộp hồ sơ đăng ký hoạt động (theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch
vụ đánh giá sự phù hợp) và hồ sơ đăng ký chỉ định thì tổ chức đánh giá sự phù hợp
không phải nộp kèm theo các thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, c, d, đ, e của
khoản 1 Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 28
ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức đánh giá sự phù hợp
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Bình Phước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp.
h. Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đăng ký chỉ định
hoạt động đánh giá sự phù hợp (mẫu kèm theo).
- Danh sách thử nghiệm viên,
giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá (mẫu kèm theo).
- Danh mục tài liệu kỹ thuật,
tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận (mẫu kèm
theo).
- Danh mục máy móc, thiết bị phục
vụ thử nghiệm/kiểm định (mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện đối với tổ chức thử
nghiệm được chỉ định
+ Đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ,
trong đó có lĩnh vực thử nghiệm đăng ký chỉ định;
+ Phải thực hiện việc thử nghiệm
thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng
hóa đăng ký chỉ định.
Đối với các phép thử không có
đơn vị tổ chức thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên
phòng do không có phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung hồ
sơ phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn
để kiểm soát chất lượng thử nghiệm
- Điều kiện đối với tổ chức kiểm
định, giám định, chứng nhận được chỉ định: Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động kiểm định, giám định, chứng nhận theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận đăng ký
chỉ định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa số ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
Mẫu
số 04
154/2018/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..........,
ngày..........tháng...........năm.........
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Kính gửi: ..............(tên cơ
quan đầu mối do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định)
1. Tên tổ chức:.........………..........................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………….......................
Điện thoại:…………..... Fax:
………………. E-mail: ………….....................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng đầu tư số: .............. cơ
quan cấp: .................... cấp ngày ......…....................…. tại
.................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh
vực hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận số .............. cơ
quan cấp: .................... cấp ngày ......…....................
5. Hồ sơ kèm theo:
- ............................................................................................................
6. Sau khi nghiên cứu quy định
tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để được chỉ định thực hiện hoạt động
thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong các lĩnh vực sản phẩm, hàng
hoá, quá trình, môi trường (nêu cụ thể tên sản phẩm, hàng hoá, quá trình, môi
trường, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng)[1].
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định) xem xét để chỉ định (tên tổ
chức) được hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đối với các lĩnh
vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC:.......
DANH
SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/ KIỂM ĐỊNH VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ[2]
STT
|
Họ và tên
|
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng chỉ đào tạo hệ thống quản lý
|
Kinh nghiệm công tác
(ghi số năm)
|
Kinh nghiệm
ĐGSPH
(ghi số cuộc)
|
Loại hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm theo
các tài liệu chứng minh năng lực của thử nghiệm viên/giám định viên/kiểm định
viên/chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và cam đoan
các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.
|
........., ngày........tháng......năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC:......
DANH
MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM
ĐỊNH/CHỨNG NHẬN[3]
TT
|
Tên tài liệu
|
Mã số
|
1. Hiệu lực từ
|
Cơ quan ban hành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm
theo quy trình, thủ tục thử nghiệm/giám định /kiểm định/chứng nhận đã được phê
duyệt và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội
dung đã khai..
|
........., ngày........tháng......năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM/KIỂM
ĐỊNH:........
DANH
MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH[4]
1. Trang thiết bị cần kiểm định/hiệu
chuẩn/thử nghiệm
TT
|
Tên máy móc, thiết bị, kiểu loại, thông số kỹ thuật chính
|
Năm sản xuất, nước sản xuất
|
Năm đưa vào sử dụng và tình trạng thiết bị
|
Ngày kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
|
Đơn vị kiểm định/hiệu chuẩn/ thử nghiệm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2. Trang thiết bị khác
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc trưng kỹ thuật
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........(tên tổ chức thử nghiệm/kiểm
định).... gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm của thiết
bị và cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội
dung đã khai.
|
........., ngày........tháng......năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
50. Thủ tục
thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định. Mã số
TTHC: 2.001100.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức đánh giá sự phù hợp khi
có nhu cầu thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định nộp hồ sơ đề nghị
đăng ký thay đổi, bổ sung chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với các sản
phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành lập hồ sơ trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của UBND tỉnh Bình Phước (UBND tỉnh) tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân
Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian thực hiện 01 ngày
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
UBND tỉnh thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa
đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 18 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy
đủ và hợp lệ, UBND tỉnh tiến hành thẩm xét hồ sơ, không tổ chức đánh giá
năng lực thực tế.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy
đủ nhưng có nội dung không phù hợp hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ thì
cơ quan chỉ định tổ chức đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù
hợp. UBND tỉnh cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá và phải thông
báo bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp về việc đánh giá năng lực thực
tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp. Chuyên gia hoặc đoàn đánh giá phải hoàn
thành việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên
bản đánh giá thực tế.
Trường hợp, tổ chức đánh giá sự
phù hợp phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế,
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký biên bản đánh giá thực tế, tổ chức đánh
giá sự phù hợp phải gửi báo cáo kết quả hành động khắc phục về UBND tỉnh;
trường hợp phải kéo dài thêm thời hạn thì phải nêu rõ thời hạn chính thức hoàn
thành việc khắc phục các nội dung còn lại.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh
giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký chỉ
định bảo đảm.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá
thực tế, nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định, UBND
tỉnh ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thời hạn
hiệu lực của quyết định chỉ định không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành.
Trong trường hợp từ chối việc
chỉ định, UBND tỉnh phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh
giá sự phù hợp.
Bước 3: Ban hành Quyết định
chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
Nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp
đáp ứng yêu cầu theo quy định, UBND tỉnh ban hành quyết định chỉ định
cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định
không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành.
Trong trường hợp từ chối việc
chỉ định, UBND tỉnh phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh
giá sự phù hợp.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi
trong phiếu trả kết quả tổ chức nhận Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp (sửa đổi, bổ sung) trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ đã đăng ký. Thời gian thực hiện 01 ngày.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
Bản sao có chứng thực điện tử của cơ quan có thẩm quyền các chứng chỉ, tài liệu
theo quy định tại Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP chưa được chứng thực thì
phải có bản chính để đối chiếu;
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải nộp bản sao được
chứng thực hoặc bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức) các chứng
chỉ, tài liệu theo quy định tại Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung
phạm vi, lĩnh vực được chỉ định theo quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ;
- Bản sao có chứng thực điện tử
của cơ quan có thẩm quyền Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, giám định,
kiểm định, chứng nhận; bản sao Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp;
- Danh sách thử nghiệm viên, giám
định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá đối với phạm vi, lĩnh vực đăng
ký thay đổi, bổ sung theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ kèm
theo;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật,
tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng
đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy định tại Mẫu số 06
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP có bản sao Quy trình, thủ
tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng kèm theo;
- Danh mục máy móc, thiết bị thử
nghiệm đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung (đối với tổ chức thử
nghiệm, kiểm định) theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
còn hiệu lực kèm theo;
- Bản sao có chứng thực điện tử
của cơ quan có thẩm quyền Chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm, giám định,
kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có) đối với phạm
vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung;
- Bản sao có chứng thực điện tử
của cơ quan có thẩm quyền kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng
đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký thay đổi, bổ sung (đối với
tổ chức thử nghiệm).
Đối với các phép thử chưa có điều
kiện để thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng do không có phòng thử
nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử, xác nhận
giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng thử
nghiệm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.Thời hạn giải quyết: 28
ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Bình Phước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (sửa đổi, bổ
sung)
h. Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung
phạm vi, lĩnh vực được chỉ định (mẫu kèm theo).
- Danh sách thử nghiệm viên,
giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá (mẫu kèm theo).
- Danh mục tài liệu kỹ thuật,
tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận (mẫu kèm
theo).
- Danh mục máy móc, thiết bị phục
vụ thử nghiệm/kiểm định (mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện đối với tổ chức thử
nghiệm được chỉ định
+ Đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ,
trong đó có lĩnh vực thử nghiệm đăng ký chỉ định;
+ Phải thực hiện việc thử nghiệm
thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa
đăng ký chỉ định.
Đối với các phép thử chưa có điều
kiện để thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ
phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để
kiểm soát chất lượng thử nghiệm.
- Điều kiện đối với tổ chức kiểm
định, giám định, chứng nhận được chỉ định:
Đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động kiểm định, giám định, chứng nhận theo quy định tại Nghị định
số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận đăng
ký chỉ định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
Mẫu
số 09
Nghị định 74/2018/NĐ-CP
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..........,
ngày..........tháng...........năm.........
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI/BỔ SUNG PHẠM VI/LĨNH VỰC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Kính
gửi: .....(tên cơ quan đầu mối do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chỉ định)
1. Tên tổ chức:
............................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: …………………………………………............................
Điện thoại:…………..... Fax:
………………. E-mail: …………...................
3. Đã được chỉ định thực hiện
việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận theo Quyết định số:.........
ngày..../..../.20.. của ...(tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định).
4. Hoạt động chỉ định thử nghiệm/giám
định/kiểm định/chứng nhận đề nghị thay đổi/bổ sung (nêu cụ thể tên sản phẩm,
hàng hoá, quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng).
5. Hồ sơ kèm theo:
-
...........................................................................................................
Đề nghị(tên cơ quan đầu mối do
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định) xem xét để chỉ định (tên tổ
chức) được thay đổi/bổ sung hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận
đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
Nghị định 74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC :.......
DANH
SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/ KIỂM ĐỊNH VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ[5]
STT
|
Họ và tên
|
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng chỉ đào tạo hệ thống quản lý
|
Kinh nghiệm công tác
(ghi số năm)
|
Kinh nghiệm ĐGSPH
(ghi số cuộc)
|
Loại hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm theo
các tài liệu chứng minh năng lực của thử nghiệm viên/giám định viên/kiểm định
viên/chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và cam đoan các nội dung
khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.
|
........., ngày........tháng......năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC :......
DANH
MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM
ĐỊNH/CHỨNG NHẬN[6]
TT
|
Tên tài liệu
|
Mã số
|
|
Cơ quan ban hành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi
kèm theo quy trình, thủ tục thử nghiệm/giám định /kiểm định/chứng nhận đã được
phê duyệt và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các
nội dung đã khai..
|
........., ngày........tháng......năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
TÊN
TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH:........
DANH
MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH[7]
1. Trang thiết bị cần kiểm định/hiệu
chuẩn/thử nghiệm
TT
|
Tên máy móc, thiết bị, kiểu loại, thông số kỹ thuật chính
|
Năm sản xuất, nước sản xuất
|
|
Ngày kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
|
Đơn vị kiểm định/hiệu chuẩn/ thử nghiệm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2. Trang thiết bị khác
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc trưng kỹ thuật
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........(tên tổ chức thử nghiệm/kiểm
định).... gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm của thiết
bị và cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội
dung đã khai.
|
........., ngày........tháng......năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
51. Thủ tục
cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp. Mã số TTHC: 2.001501.
000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức đánh giá sự phù hợp có
Quyết định chỉ định còn hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương cấp nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ hoặc thu
hẹp phạm vi chỉ định nộp hồ sơ đề nghị cấp lại lập hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch
vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
cho Bộ phận tiếp nhận của UBND tỉnh Bình Phước (UBND tỉnh) tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian thực hiện 01 ngày.
Bước 2:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, UBND tỉnh xem xét, cấp lại
quyết định chỉ định. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, UBND tỉnh có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3:
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu trả
kết quả tổ chức nhận Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ đã
đăng ký. Thời gian thực hiện 01 ngày.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của UBND tỉnh tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại quyết định
chỉ định theo quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ;
- Bản chính Quyết định chỉ định
bị hư hỏng (đối với trường hợp quyết định chỉ định bị hư hỏng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Bình Phước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại quyết định
chỉ định (mẫu kèm theo)
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đánh giá sự phù hợp có
Quyết định chỉ định còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng hoặc thay đổi
tên, địa chỉ hoặc thu hẹp phạm vi chỉ định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
Mẫu
số 10
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..........,
ngày..........tháng...........năm.........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH
Kính
gửi:
............................................................................................
1. Tên tổ chức:
..............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………................................................
Điện thoại:…………..... Fax: ………….
E-mail: …………..............................................
3. Đã được chỉ định thực hiện
việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận theo Quyết định số:.........
ngày..../..../.20.. của ...(tên cơ quan đầu mối do UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ định).
4. Lý do đề nghị cấp lại Quyết
định chỉ định thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận:....................................................................
5. Hồ sơ kèm theo:
-
.............................................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối
do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định) xem xét cấp lại Quyết
định chỉ định thực hiện việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận cho
........(tên tổ chức).
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1]
Đăng ký chỉ định hoạt động đánh giá sự phù hợp nào thì ghi hoạt động đó (ví dụ:
Đăng ký chỉ định chứng nhận thì ghi chỉ định thực hiện hoạt động chứng nhận)
[2] Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì
ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
[3]
Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
[4]
Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
[5]
Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
[6]
Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
[7] Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì
ghi tên lĩnh vực hoạt động đó