|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1671/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1671/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 17
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ
BÃI BỎ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1217/QĐ-BTP ngày 22/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực
nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 991/QĐ-BTP
ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 1050/QĐ-BTP ngày 23/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết
định số 2244/QĐ-BTP ngày 24/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 1170/QĐ-BTP ngày 15/7/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo Tờ trình của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính (TTHC) gồm 44 (bốn mươi bốn) TTHC (cấp tỉnh:
41, cấp huyện: 01, cấp xã: 02) và bãi bỏ: 62 (sáu mươi hai) TTHC
lĩnh vực lý lịch tư pháp, công chứng, nuôi con nuôi, trợ giúp pháp lý, quốc
tịch được công bố tại Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Tư pháp và Quyết định số 3547/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố danh mục TTHC trong lĩnh vực tư pháp - hộ tịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ Quyết định
này thông báo và đăng tải công khai danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận một
cửa, danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, danh mục TTHC thực
hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc phạm vi, chức năng quản lý. Truy
cập địa chỉ http://csdl.dichvucong.vn để khai thác, sử dụng dữ liệu TTHC được
đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, cung cấp nội dung TTHC cho Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh và niêm yết, công khai theo quy định.
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách
nhiệm triển khai Quyết định này đến các UBND các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản
lý Khu kinh tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BLĐ VP UBND tỉnh;
- TT Tin học-Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, THNV. 05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 1671/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. LÝ LỊCH TƯ PHÁP (LLTP)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận
và trả kết quả
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
yêu cầu hợp lệ.
Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở
nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương
nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Trà Vinh
|
- Phí cung cấp thông tin LLTP: 200.000 đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông tin LLTP của sinh viên, người
có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng),
con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin LLTP gồm:
Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em: Người cao
tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định
tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã
đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp
luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu LLTP đề nghị cấp trên
2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu
LLTP thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu
LLTP.
|
Sở Tư pháp
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4)
|
- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12; Luật Nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14;
Luật Căn cước công dân năm 2014; Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và
mẫu số lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục
tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và
mẫu số lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
|
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
|
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu
hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân
Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người
nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án
tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tư pháp
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4)
|
Luật Lý lịch tư pháp năm 2009. Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu
số lý lịch tư pháp; Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an,
Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung
cấp thông tin lý lịch tư pháp; Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
|
2.
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố
tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt
Nam)
|
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu
hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân
Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người
nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án
tích thì thời hạn không quá 15 ngày. Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không
quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tư pháp
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4)
|
Luật Lý lịch tư pháp năm 2009. Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và
mẫu số lý lịch tư pháp; Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục
tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; Thông
tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp.
|
2. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận
và trả kết quả
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
|
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách Người tập
sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tư pháp
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4)
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
2.
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm
dứt tập sự hành nghề công chứng
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự lại vào Danh sách Người
tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tư pháp
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4)
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
3.
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức
hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng
một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Người tập sự, tổ chức hành
nghề công chứng nhận tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà Người tập sự
xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông
báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tư pháp
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4)
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
4.
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức
hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ
chức hành nghề công
|
- Đối với trường hợp: Người tập sự thay đổi nơi tập
sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư
pháp nơi đã đăng ký tập sự thông báo bằng văn………..
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tư pháp
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4)
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2021 công bố mới và bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1671/QĐ-UBND ngày 17/08/2021 công bố mới và bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
110
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|