|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1642/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước Phú Thọ
Số hiệu:
|
1642/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1642/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày
05 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC, NUÔI CON NUÔI THUỘC
THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày
26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1008 /QĐ-BTP ngày
25/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 16/TTr-STP ngày 28/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước,
nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp xã.
Thủ tục hành
chính lĩnh vực nuôi con nuôi tại điểm 1, mục III danh mục kèm theo Quyết định
số 1575/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các
huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT;
- CVP, PVP (Ô.Bảo);
- Trung tâm PCHCC;
- Lưu: VT, NC1, NC3 (306b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC, NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
A
|
LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
|
1
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp
hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ
nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông
báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của
Luật TNBTCNN. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu
của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải
bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách
quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại
khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật TNBTCNN, cơ quan
giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi
thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị
tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật
TNBTCNN, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường
đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN. Cụ thể, thời
hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay
sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá
trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN và đề xuất Thủ trưởng
cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng
cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền
giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và
chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý
hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề
nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu
cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải
quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ
quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết
định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị
các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ
sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại.
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp
hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30
ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài
theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường
nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người
giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ
để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến
hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến
hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc
giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương
lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận
giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là
10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương
lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải
quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi
thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết
định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng.
Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải
quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN
năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Lệ phí: Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trách
nhiệm bồi thường của nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT- BTP ngày 17/5/2018
ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
- Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới,
thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
B
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý
về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết
hạn thay đổi ý kiến đồng ý
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước
đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm
con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em
sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách
mạng nhận con nuôi.
|
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam.
|
Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước, nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp xã do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1642/QĐ-UBND ngày 05/07/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước, nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp xã do tỉnh Phú Thọ ban hành
1.195
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|