ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 163/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 17 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ; QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN; QUY TRÌNH NỘI BỘ,
LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ, HỘ TỊCH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; khoản 2
Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung
tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành;
Căn cứ Quyết định số
228/QĐ-BTP ngày 22/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
309/QĐ-BTP ngày 10/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy trình
giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực
tuyến;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý; quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng
ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến; quy trình nội bộ, liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
(Có
danh mục, quy trình các thủ tục hành chính chi tiết kèm theo).
Điều 2. Ngay
sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Sở Tư pháp thực hiện các nhiệm
vụ sau:
1.1. Công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở đối
với thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước nêu tại Điều 1
Quyết định này.
1.2. Công khai tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh theo Quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ đối
với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết nêu tại Điều 1 Quyết định
này.
1.3. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện quy trình điện tử đối với các thủ tục
hành chính nêu trên theo quy định.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố thực hiện các nhiệm vụ sau:
2.1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử của huyện, thành phố đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước nêu tại Điều 1 Quyết định này.
2.2. Công khai tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TT -VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết nêu tại
Điều 1 Quyết định này.
2.3. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc thực hiện việc công khai tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính
lĩnh vực trợ giúp pháp lý nêu trên đã được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố
tại các Quyết định trước đây.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- UBND huyện, thành phố;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- PTHCBKS (đ/c Nhung, Mai);
- Lưu: VT, THCBKS.H.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC I: LĨNH VỰC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN
QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Thực hiện tại bộ phận Một cửa
|
1
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp
lý
(2.000829.000 .00.00.H60)
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên
quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ
sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước, địa chỉ: Số 06 đường Chiến Thắng Sông Lô, thành phố tuyên Quang, tỉnh
tuyên Quang; Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Danh
sách và địa chỉ tổ chức được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử Sở Tư pháp
tại địa chỉ: tuphaptuyenquang.gov.vn)
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ
giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
x
|
|
2
|
Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
(2.001680.000 .00.00.H60)
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước, địa chỉ: Số 06 đường Chiến Thắng Sông Lô, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang; Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Danh
sách và địa chỉ tổ chức được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử Sở Tư pháp
tại địa chỉ: tuphaptuyenquang.gov.vn)
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ
giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
x
|
|
3
|
Thủ tục thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
(2.001687.000 .00.00.H60)
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước, địa chỉ: Số 06 đường Chiến Thắng Sông Lô, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
tuyên Quang; tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý (Danh sách và địa chỉ tổ chức được đăng tải trên
Trang Thông tin điện tử Sở Tư pháp tại địa chỉ: tuphaptuyenquang.gov.vn)
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ
giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
x
|
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 163/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(03 quy trình nội bộ)
Quy trình số 01/TGPL
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP (2.000829.000.00.00.H60)
Thứ tự các bước thực hiện
(Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, trả lời về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc hồ sơ phải bổ sung giấy tờ,
tài liệu có liên quan; trường hợp người yêu cầu chưa thể cung cấp đầy đủ hồ
sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp lý ngay do vụ việc sắp hết thời hiệu khởi
kiện (còn dưới 05 ngày làm việc), sắp đến ngày xét xử (theo quyết định đưa vụ
án ra xét xử còn dưới 05 ngày làm việc), cơ quan tiến hành tố tụng chuyển yêu
cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc để tránh gây
thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì
người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ
sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
|
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước/Tổ chức hành nghề luật sư/Tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
Bước 2
|
Vào Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc
trợ giúp pháp lý
|
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ
|
Phòng Nghiệp vụ Trung tâm Trợ
giúp pháp lý nhà nước/Tổ chức hành nghề luật sư/Tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
02 bước
|
|
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ
|
|
Quy trình số 02/TGPL
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC RÚT YÊU
CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP (2.001680.000.00.00.H60)
Thứ tự các bước thực hiện
(Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, tiếp nhận hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
|
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
Nhà nước
|
Bước 2
|
Nghiên cứu, xem xét, thẩm định
hồ sơ, soạn thảo Văn bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc không tiếp
tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
|
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ
|
Phòng Nghiệp vụ Trung tâm trợ
giúp pháp lý Nhà nước
|
Bước 3
|
Ký duyệt Văn bản trả lời người
được trợ giúp pháp lý về việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp
lý
|
Ngay sau khi xem xét
hồ sơ
|
Lãnh đạo Trung tâm trợ giúp
pháp lý Nhà nước
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển kết quả
|
Ngay sau khi ký duyệt hồ sơ
|
Văn thư
|
04 bước
|
|
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ
|
|
Quy trình số 03/TGPL
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC THAY ĐỔI
NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(2.001687.000.00.00.H60)
Thứ tự các bước thực hiện
(Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
|
0,25 ngày làm việc
|
- Trung tâm trợ giúp pháp lý
Nhà nước
- Tổ chức ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
Bước 2
|
Nghiên cứu, xem xét, thẩm định
hồ sơ, soạn thảo Văn bản thông báo nêu rõ lý do thay đổi người trợ giúp pháp
lý cho người được trợ giúp pháp lý và cử người khác thực hiện trợ giúp pháp
lý
|
1,5 ngày làm việc
|
- Phòng Nghiệp vụ, Trung tâm
trợ giúp pháp lý Nhà nước;
- Tổ chức ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
Bước 3
|
Ký duyệt Văn bản thông báo
cho người được trợ giúp pháp lý về việc cử người khác thực hiện trợ giúp pháp
lý
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo Trung tâm/Người đứng
đầu tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển kết quả
|
0,25 ngày làm việc
|
Văn thư
|
04 bước
|
|
03 ngày làm việc
|
|
PHỤ LỤC II: LĨNH VỰC HỘ TỊCH
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 163/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Phạm vi áp dụng
- Quy trình giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC): Đăng ký kết hôn (ĐKKH), xác nhận tình trạng hôn nhân
(XNTTHN) áp dụng đối với trường hợp người có yêu cầu là công dân Việt Nam thực
hiện thủ tục ĐKKH tại Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
- Người có yêu cầu thực hiện
TTHC: ĐKKH, XNTTHN nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia (www.dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Tuyên Quang (www.dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
2. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp, tiếp nhận hồ sơ
- Người có yêu cầu truy cập Cổng
dịch vụ công quốc gia/ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh,
đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn,
đăng nhập vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn cơ
quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục ĐKKH, thực hiện quy
trình nộp hồ sơ: ĐKKH, XNTTHN trực tuyến.
Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm
quyền giải quyết thủ tục ĐKKH theo quy định tại khoản 1 Điều 17 (UBND cấp xã
nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ), khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch (UBND cấp
huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam).
- Người có yêu cầu cung cấp
thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN (có mẫu kèm theo); đính
kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí,
lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo
quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2. Sau khi người có
yêu cầu hoàn tất việc nộp hồ sơ trên hệ thống, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý, đồng thời gửi
thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu
cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau
15h00 mà không thể giải quyết ngày thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ
thời gian trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo;
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động
cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần
bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực
hiện lại bước 2.1;
2.3. Trường hợp người có yêu cầu
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo UBND gửi thông báo từ
chối giải quyết qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
Bước 3. Công chức làm công
tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông
báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ -
thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3;
3.2. Trường hợp cần phải kiểm
tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời
gian đã hẹn thì gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử
hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.
3.3. Quy trình xử lý hồ sơ
- Đối với trường hợp công dân
Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi công dân thường trú,
công chức làm công tác hộ tịch tự kiểm tra, xác minh thông tin về TTHN của công
dân.
Trường hợp công dân Việt Nam có
yêu cầu ĐKKH không thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ĐKKH (bao gồm cả trường
hợp ĐKKH có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện), công chức làm công tác hộ tịch
sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra TTHN của công dân (nếu CSDLHTĐT có đủ
thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra được TTHN của công dân thì
bóc tách hồ sơ XNTTHN chuyển tới UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận TTHN.
Công chức tư pháp, hộ tịch của
UBND cấp có thẩm quyền xác nhận TTHN có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống,
kiểm tra, xác minh thông tin TTHN của công dân, hoàn tất thủ tục XNTTHN, chuyển
trả kết quả là thông tin về GXNTTHN (ký số), TTHN của người có yêu cầu cho UBND
nơi tiếp nhận hồ sơ ĐKKH.
- Sau khi nhận được kết quả phản
hồi về TTHN, trường hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, công chức làm công
tác hộ tịch hoàn tất quy trình ĐKKH, ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông
tin ĐKKH trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung và chuyển
sang Bước 4.
Bước 4. Công chức làm
công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ
phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5. Hai bên nam, nữ
phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm
tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định
sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ
nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
4. Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu điện tử tương tác
ĐKKH, XNTTHN.
- Người có yêu cầu tải lên bản
chụp các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ hợp lệ để chứng minh
người có yêu cầu đủ điều kiện kết hôn;
Đối với kết hôn có yếu tố nước
ngoài:
* Giấy xác nhận của tổ chức y tế
có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình;
* Giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là
công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc
không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân
thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có
đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
* Người nước ngoài, công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu.
* Công dân Việt Nam đã ly hôn
hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao
trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái
pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
* Công dân Việt Nam là công chức,
viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ
quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với
quy định của ngành đó;
* Trường hợp người yêu cầu đăng
ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại
diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ
này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải
tải lên;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư
trú. Trường hợp thông tin về nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động
thì không phải tải lên.
5. Thời hạn giải quyết
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 15 ngày.
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã
Ngay trong ngày làm việc, trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên
nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ xác nhận TTHN:
Trong ngày làm việc.
6. Lệ phí: Theo mức thu
lệ phí quy định tại mục 6 khoản 1, mục 3 khoản 2
Điều 2 Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
* Miễn lệ phí ĐKKH: Theo
quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Miễn lệ phí cho người có công
với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người
khuyết tật, người cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định; đăng ký kết hôn cho
công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo
quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết
hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Trường hợp người yêu cầu chưa nộp
được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp
tại Cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
7. Điều kiện
- Việc nộp hồ sơ ĐKKH, XNTTHN
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh chỉ được thực hiện với điều kiện Cổng dịch vụ công/Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai
thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên
thông dữ liệu với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ
Tư pháp.
- Công dân có yêu cầu giải quyết
TTHC ĐKKH, XNTTHN trực tuyến có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc
tài khoản định danh điện tử mức độ 2 theo quy định của Nghị định số
59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện
tử.
8. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP
ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định
về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND
ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
I. Thông tin về bên nữ có
yêu cầu giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách
biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy
tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường
trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Nơi xác nhận tình trạng
hôn nhân:
II. Thông tin bên nam có yêu
cầu giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách
biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy
tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường
trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Đề nghị cấp bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn:
□
|
Có
Số lượng bản
sao yêu cầu: …
|
□
|
Không
|
(14) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các
thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự
nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác
ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp
thông tin; người yêu cầu trước đó đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện
tử theo quy định.
Nơi xác nhận tình trạng hôn
nhân là nơi người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú, trường hợp
ĐKKH tại nơi thường trú thì không cần xác nhận tình trạng hôn nhân.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn
nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa
chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng
ký kết hôn chỉ cần khai thông tin về họ, chữ đệm, tên; Số định danh cá nhân,
các thông tin còn lại sẽ tự động điều vào biểu mẫu điện tử tương tác.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (02 quy trình)
I. QUY TRÌNH
NỘI BỘ (01 quy trình)
Quy trình số 01/ĐKKH, XNTTHN
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Trường hợp không phải chuyển UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn
nhân)
Thứ tự các bước thực hiện
(Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Người có yêu cầu truy cập Cổng
dịch vụ công quốc gia (www.dichvucong.gov.vn)/Cổng dịch vụ công tỉnh
(www.dichvucong.tuyenquang.gov.vn), đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản),
xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn
cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn thực
hiện quy trình nộp hồ sơ: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực
tuyến.
- Người có yêu cầu cung cấp
thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân(theo mẫu); đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài
liệu theo quy định; nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc
bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì chuyển hồ sơ để công chức Phòng Tư pháp xử lý, đồng thời gửi thông
báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu,
trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ
mà không thể giải quyết ngay thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử
hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời
gian trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo;
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di
động cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được
bổ sung, thực hiện lại bước 2.1;
2.3. Trường hợp người có yêu
cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo UBND cấp huyện
gửi thông báo từ chối giải quyết qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại
di động cho người yêu cầu.
|
1,5 ngày
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực Tư pháp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện
|
Bước 3
|
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi
thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp
huyện để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3;
3.2. Trường hợp cần phải kiểm
tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng
thời gian đã hẹn thì gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.
3.3. Quy trình xử lý hồ sơ
- Đối với trường hợp công dân
Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại nơi công dân thường trú, công chức
phòng Tư pháp tự kiểm tra, xác minh thông tin về tình trạng hôn nhân của công
dân (nếu Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có đủ thông tin của công dân).
- Trường hợp công dân Việt
Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại nơi nộp hồ sơ đăng ký kết
hôn, công chức phòng tư pháp sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra tình trạng
hôn nhân của công dân (nếu Cơ sở dữ liệu Hộ tịch điện tử có đủ thông tin của
công dân).
|
10 ngày
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 4
|
In Giấy chứng nhận kết hôn,
duyệt và trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký
|
2,5 ngày
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Chuyển Giấy chứng nhận kết
hôn tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho công
dân
|
01 ngày
|
Công chức phòng Tư pháp
|
Bước 6
|
Hai bên nam, nữ phải có mặt,
xuất trình giấy tờ tuỳ thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm tra
thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định
sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi
bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Không tính thời gian
|
Công chức phòng Tư pháp
|
06 bước
|
|
15 ngày
|
|
II. QUY
TRÌNH LIÊN THÔNG (01 quy trình)
Quy trình số 01/ĐKKH, XNTTHN
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN TẠI UBND CẤP HUYỆN
(Trường hợp phải chuyển UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân)
Thứ tự các bước
(Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
- Người có yêu cầu truy cập Cổng
dịch vụ công quốc gia (www.dichvucong.gov.vn)/Cổng dịch vụ công tỉnh (www.dichvucong.tuyenquang.gov.vn),
đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn,
đăng nhập vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn
cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn thực
hiện quy trình nộp hồ sơ: đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực
tuyến.
- Người có yêu cầu cung cấp
thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân (theo mẫu); đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài
liệu theo quy định; nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc
bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
|
Bước 2
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì chuyển hồ sơ để công chức phòng Tư pháp xử lý, đồng thời gửi thông
báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu,
trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ
mà không thể giải quyết ngay thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử
hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời
gian trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo;
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di
động cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được
bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
02 ngày
|
02 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 3
|
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung,
hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo
về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để
thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3.
|
Công chức Phòng Tư pháp
|
1,5 ngày
|
07 ngày
|
UBND cấp huyện
|
Bước 4
|
Trường hợp cần phải kiểm tra,
xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời
gian đã hẹn thì gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử
hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.
|
Công chức Phòng Tư pháp
|
1,5 ngày
|
Bước 5
|
Trường hợp công dân Việt Nam
có yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại nơi nộp hồ sơ đăng ký kết
hôn, công chức phòng tư pháp không kiểm tra được tình trạng hôn nhân của công
dân trên Hệ thống kiểm tra tình trạng hôn nhân của công dân, công chức
Phòng Tư pháp tách hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân, soạn thảo văn bản đề
nghị UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Công chức Phòng Tư pháp
|
02 ngày
|
Bước 6
|
Ký văn bản đề nghị UBND cấp
xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
02 ngày
|
Bước 7
|
Công chức tư pháp, hộ tịch của
UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân tiếp nhận hồ sơ trên Hệ
thống, kiểm tra, xác minh thông tin tình trạng hôn nhân của công dân, hoàn tất
thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, chuyển trả kết quả là thông tin về Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân (ký số), tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu
cho UBND cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn.
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Trong ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu và hồ sơ hợp lệ
|
Trong ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu và hồ sơ hợp lệ
|
UBND cấp xã nơi thường trú trước của công dân
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả phản hồi về
tình trạng hôn nhân của UBND cấp xã nơi thường trú trước của công dân, trường
hợp đủ điều kiện kết hôn, công chức phòng tư pháp hoàn tất quy trình đăng ký
kết hôn, ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
|
Công chức Phòng Tư pháp
|
02 ngày
|
05 ngày
|
UBND cấp huyện
|
Bước 9
|
In Giấy chứng nhận kết hôn,
trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký
|
Phòng Tư pháp
|
02 ngày
|
Bước 10
|
Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện trả kết quả cho công dân
|
Công chức Phòng Tư pháp
|
01 ngày
|
Bước 11
|
Hai bên nam, nữ phải có mặt,
xuất trình giấy tờ tuỳ thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm tra
thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định
sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi
bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Công chức Phòng Tư pháp
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
|
11 bước
|
|
|
15 ngày
|
|
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (02 quy trình)
I. QUY
TRÌNH NỘI BỘ (01 quy trình)
Quy trình số 01/ĐKKH, XNTTHN
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Trường hợp không phải chuyển UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn
nhân)
Thứ tự các bước thực hiện
(Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Người có yêu cầu truy cập Cổng
dịch vụ công quốc gia (www.dichvucong.gov.vn)/Cổng dịch vụ công tỉnh
(www.dichvucong.tuyenquang.gov. vn ), đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản),
xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn
cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn thực
hiện quy trình nộp hồ sơ: đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực
tuyến.
- Người có yêu cầu cung cấp
thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân (theo mẫu); đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài
liệu theo quy định; nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc
bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
|
Không tính thời gian
|
|
Bước 2
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì chuyển hồ sơ để công chức Tư pháp- hộ tịch xử lý, đồng thời gửi
thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có
yêu cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không thể giải quyết ngay thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua
thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong
đó nêu rõ thời gian trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo;
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di
động cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được
bổ sung, thực hiện lại bước 2.1;
2.3. Trường hợp người có yêu
cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã gửi
thông báo từ chối giải quyết qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di
động cho người yêu cầu.
|
02 giờ làm việc
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực Tư pháp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã
|
Bước 3
|
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi
thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp
xã để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3;
3.2. Trường hợp cần phải kiểm
tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng
thời gian đã hẹn thì gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.
3.3. Quy trình xử lý hồ sơ
- Đối với trường hợp công dân
Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại nơi công dân thường trú, Công chức Tư
pháp- hộ tịch cấp xã tự kiểm tra, xác minh thông tin về tình trạng hôn nhân của
công dân.
Trường hợp công dân Việt Nam
có yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại nơi nộp hồ sơ đăng ký kết
hôn, Công chức Tư pháp- hộ tịch cấp xã sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm
tra tình trạng hôn nhân của công dân (nếu Cơ sở dữ liệu Hộ tịch điện tử có
đủ thông tin của công dân).
|
02 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước 4
|
In Giấy chứng nhận kết hôn,
trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký
|
03 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước 5
|
Chuyển Giấy chứng nhận kết
hôn tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã trả kết quả cho công dân
|
01 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước 6
|
Hai bên nam, nữ phải có mặt,
xuất trình giấy tờ tuỳ thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm tra
thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định
sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi
bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Không tính thời gian
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
06 bước
|
|
Ngay trong ngày làm việc,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo
|
|
II. QUY
TRÌNH LIÊN THÔNG (01 quy trình)
Quy trình số 01/ĐKKH, XNTTHN
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Trường hợp phải chuyển UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân)
Thứ tự các bước
(Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
- Người có yêu cầu truy cập Cổng
dịch vụ công quốc gia (www.dichvucong.gov.vn)/Cổng dịch vụ công tỉnh
(www.dichvucong.tuyenquang.gov.vn), đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản),
xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn
cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn thực
hiện quy trình nộp hồ sơ: đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực
tuyến.
- Người có yêu cầu cung cấp
thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân (theo mẫu); đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài
liệu theo quy định; nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc
bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
|
Bước 2
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì chuyển hồ sơ để công chức Tư pháp- hộ tịch cấp xã xử lý, đồng thời
gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không thể giải quyết ngay thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua
thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong
đó nêu rõ thời gian trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo;
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di
động cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được
bổ sung, thực hiện lại bước 2.1;
2.3. Trường hợp người có yêu
cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã gửi
thông báo từ chối giải quyết qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di
động cho người yêu cầu
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 3
|
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung,
hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo
về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã để thông
báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
1,5 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Trường hợp cần phải kiểm tra,
xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời
gian đã hẹn thì gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử
hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
03 giờ làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Trường hợp công dân Việt Nam
có yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại nơi nộp hồ sơ đăng ký kết
hôn, Công chức Tư pháp- hộ tịch cấp xã không kiểm tra được tình trạng hôn
nhân của công dân trên Hệ thống kiểm tra tình trạng hôn nhân của công dân,
Công chức Tư pháp- hộ tịch cấp xã tách hồ sơ xác nhận tình trạng hôn
nhân, soạn thảo văn bản đề nghị UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng
hôn nhân
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
03 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Ký văn bản đề nghị UBND cấp
xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Công chức tư pháp, hộ tịch của
UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân tiếp nhận hồ sơ trên Hệ
thống, kiểm tra, xác minh thông tin tình trạng hôn nhân của công dân, hoàn tất
thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, chuyển trả kết quả là thông tin về Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân (ký số), tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu
cho UBND cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn.
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Trong ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu và hồ sơ hợp lệ
|
Trong ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu và hồ sơ hợp lệ
|
UBND cấp xã nơi thường trú trước đây của công dân
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả phản hồi về
tình trạng hôn nhân của UBND cấp xã nơi thường trú trước của công dân, trường
hợp đủ điều kiện kết hôn, Công chức Tư pháp- hộ tịch cấp xã hoàn tất quy
trình đăng ký kết hôn, ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký
kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
06 giờ làm việc
|
02 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 9
|
In Giấy chứng nhận kết hôn,
trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
|
|
Bước 10
|
Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp xã trả kết quả cho công dân
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Bước 11
|
Hai bên nam, nữ phải có mặt,
xuất trình giấy tờ tuỳ thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm tra
thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định
sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi
bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
11 bước
|
|
|
05 ngày làm việc
|
|
|