ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1611/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 30 tháng 05 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 về việc
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố thủ tục hành chính và quy trình điện tử
thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường
bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và phê
duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số
52/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục các thủ tục hành chính
(TTHC) và quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC được ban hành
mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải Đồng Nai, đã được công bố tại các Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Nai: Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 về việc
công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Đồng Nai; Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020 về việc phê duyệt
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4
năm 2022 về việc công bố thủ tục hành chính và quy trình điện tử thực hiện thủ
tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai; Quyết định số
985/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2024 về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính và phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai. Cụ thể như sau:
1. Công bố danh mục TTHC được ban hành mới:
- Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (mã TTHC:
1.001765);
- Chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch trung tâm sát
hạch loại 1, loại 2 (mã TTHC: 1.000004);
- Cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ
điều kiện hoạt động (mã TTHC: 1.004998).
2. Công bố danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung:
- Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia (mã TTHC:
2.001023);
- Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia (mã TTHC:
1.010711);
- Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (mã TTHC:
1.002877);
- Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (mã
TTHC: 1.002869);
- Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (mã TTHC:
1.004993);
- Cấp Giấy phép xe tập lái (mã TTHC: 1.001735);
- Cấp lại Giấy phép xe tập lái (mã TTHC: 1.001751);
- Cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô (mã TTHC: 1.001777);
- Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều
chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo (mã TTHC: 1.001623);
- Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô bị mất, bị hỏng, có sự
thay đổi liên quan đến nội dung khác (mã TTHC: 1.005210);
- Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện
hoạt động (mã TTHC: 1.004987);
- Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (mã TTHC:
1.000703);
- Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay
đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh
bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng (mã TTHC: 2.002286);
- Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường
hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng (mã TTHC: 2.002287);
- Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành
khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe trung chuyển, bằng xe buýt theo
tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe
công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơmoóc hoặc sơmi rơmoóc, xe ô tô tải kinh
doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải) (mã TTHC: 2.002288);
- Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải
hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe trung chuyển, bằng xe buýt theo
tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe
công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơmoóc hoặc sơmi rơmoóc, xe ô tô tải kinh
doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải) (mã TTHC: 2.002289);
- Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các
nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới (mã
TTHC: 1.010707);
- Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của
Trung Quốc (mã TTHC: 1.001737);
- Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (mã
TTHC: 1.002861);
- Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
(mã TTHC: 1.002859);
- Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào (mã TTHC: 1.002856);
- Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào (mã TTHC:
1.002852);
- Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
(mã TTHC: 1002063);
- Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của
Campuchia (mã TTHC: 1.001577);
- Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào,
Campuchia (mã TTHC: 1.002286);
- Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia (mã TTHC: 1.002268);
- Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến
vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (mã TTHC: 1.010709);
- Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách
cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (mã TTHC: 1.010708);
- Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và
Campuchia (mã TTHC: 1.010710).
3. Ban hành mới quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết
TTHC cấp tỉnh tương ứng với các TTHC tại khoản 1 Điều này:
4. Sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết
TTHC cấp tỉnh tương ứng với các TTHC tại khoản 2 Điều này.
(Danh mục TTHC và quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết
TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung kèm theo).
Trường hợp TTHC công bố tại Quyết định này đã được Cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2024; các
nội dung khác tại Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020, Quyết
định số 962/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020, Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 14
tháng 4 năm 2022, Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ
chức niêm yết, công khai danh mục TTHC này tại trụ sở làm việc, trên trang
thông tin điện tử, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị; triển
khai tiếp nhận và xử lý TTHC cho người dân theo quy định tại Quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Giao thông
vận tải cập nhật nội dung các TTHC đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC của Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở
Giao thông vận tải, Văn phòng UBND tỉnh thực hiện cập nhật nội dung các TTHC,
cấu hình quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC được ban hành mới,
sửa đổi theo Quyết định này lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên
Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh theo
quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Giao thông vận tải,
Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Bộ Giao
thông vận tải;
- Cục KSTTHC
(VPCP);
- TT. Tỉnh ủy,
- TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN
tỉnh;
- Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Đồng
Nai; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm
kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
- Lưu: VT,
KTN, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn
Hùng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|