|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1566/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1566/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 15
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN VÀ
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ -CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thực hiện
tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 80/TTr-STP ngày 13 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính được quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 2. Sở Tư pháp có
trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo đúng quy định (chậm
nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); thực hiện niêm yết, công
khai các thủ tục hành chính liên quan tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện niêm yết, công khai các thủ tục
hành chính liên quan và giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo
Quyết định công bố trên.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1566/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ
TƯ PHÁP
TT
|
Tên thủ tục hành chí nh
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí , lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản
cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an
cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
+Trường hợp Công an cấp tỉnh
đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên
hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng
của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi
làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác
minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha
mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt
Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ
đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới
thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận
con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ
em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Sở Tư pháp
thực hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh không đồng ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện
thông qua thủ tục giới thiệu): 90 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản không đồng ý;
- Thời gian Sở Tư pháp
chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản
đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ
tục giới thiệu): 05 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định
tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi:
30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi
của Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông
báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho
làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em
được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
Nộp trực tiếp tại Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) hoặc gửi hồ sơ người nhận con nuôi cho Bộ Tư pháp
(Vụ Con nuôi) qua bưu điện thông qua hình thức bảo đảm.
|
- Lệ phí: 9.000.000 đồng/
trường hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em
trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được
giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
- Chi phí: 50.000.000 đồng/
trường hợp
* Trường hợp nhận trẻ em bị
khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 7/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh
vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia
hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết
nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP .
|
Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày
09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của
vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người
được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp việc nuôi
con nuôi có liên quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước quốc tế
về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con
nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận
làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp việc nuôi
con nuôi có liên quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp
tác nuôi con nuôi với Việt Nam:
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được
nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người
nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã
được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận
người được nhận làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó.
Thời gian Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi: Nộp tại Sở Tư pháp.
- Hồ sơ của người nhận con
nuôi: Nộp trực tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc gửi hồ sơ người nhận
con nuôi cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) qua bưu điện thông qua hình thức
bảo đảm.
|
- Lệ phí: 4.500.000đ/ trường
hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận
hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức
giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước
ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm:
9.000.000 đồng/trường hợp).
- Chi phí: Không quy định.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 về việc ban hành,
hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ
nuôi con nuôi.
|
Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày
09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Phú Yên: 206A Trần Hưng Đạo, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
|
- Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 về việc ban hành,
hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ
nuôi con nuôi.
|
Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày
09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
4
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ
và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
|
- 4.500.000 đồng/ trường hợp.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 về việc ban hành,
hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ
nuôi con nuôi.
|
Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày
09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con
nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận
hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện.
|
Theo mức thu lệ phí do Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-
CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14 /11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
-Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP .
|
Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ- BTP ngày
09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí , lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong
đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và
lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ
chức giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã
|
- 400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng
của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con
nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS
hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản
hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số
104/2022/NĐ- CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 07/2023/TT-
BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP .
|
Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày
09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã
|
- Không.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số
104/2022/NĐ- CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con
nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-
BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP .
|
Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày
09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1566/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
655
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|