|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1560/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính tiếp công dân thuộc địa phương Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
1560/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1560/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
14 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ
ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định số: 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017, 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Công
văn số 587/TTT-NV5 ngày 31/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm xây dựng nội dung
cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố để: Đăng tải công khai đầy đủ
Danh mục, nội dung cụ thể từng thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử
thành phần của cơ quan và niêm yết công khai tại cơ quan; thực hiện tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật và gửi Văn phòng
UBND tỉnh để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
2. Văn phòng UBND tỉnh đăng nhập các thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và kiểm soát việc giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định
pháp luật.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị và địa phương
1. Các sở thuộc UBND tỉnh, Ban Dân tộc, Ban Quản lý
Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, Ban Tiếp công dân tỉnh,
UBND cấp huyện có trách nhiệm: Trích xuất Danh mục, nội dung thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết, cập nhật địa chỉ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị
và địa phương mình (nếu có) vào địa điểm thực hiện; đăng tải công khai đầy đủ
Danh mục, nội dung từng thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử thành phần;
công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính bằng hình thức niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử (nếu có);
thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo,
hướng dẫn các phòng, đơn vị chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa
bàn thực hiện thống nhất việc công khai thủ tục hành chính và thực hiện tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế
các thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết
khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị
và địa phương đã công bố tại các Quyết định số: 1470/QĐ-UBND ngày 09/10/2014;
1526/QĐ-UBND ngày 21/10/2014; 37/QĐ-UBND ngày 11/01/2017; 1216/QĐ-UBND ngày
28/6/2017; 1241/QĐ-UBND ngày 30/6/2017; 1788/QĐ-UBND ngày 27/9/2017;
2552/QĐ-UBND ngày 29/12/2017; 501/QĐ-UBND ngày 02/4/2018; 2092/QĐ-UBND ngày
23/11/2018 và 1741/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc
các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP, NC, BTCD, CBTH;
- Lưu: VT, KSTTHC(latin).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI,
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA
PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 1560/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách
nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Ban Tiếp công dân tỉnh: số 232 đường Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo,
thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân
tỉnh.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
II
|
Lĩnh vực xử lý đơn
|
|
|
|
|
2
|
Xử lý đơn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp đến Ban Tiếp công dân tỉnh: số 232 đường
Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công
dân tỉnh hoặc Văn phòng UBND tỉnh: số 52 đường Hùng Vương, phường Nguyễn
Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân
tỉnh.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh.
|
III
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp đến Ban Tiếp công dân tỉnh: số 232 đường
Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công
dân tỉnh hoặc Văn phòng UBND tỉnh: số 52 đường Hùng Vương, phường Nguyễn
Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân
tỉnh.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính.
|
4
|
Giải quyết khiếu nại lần hai của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp đến Ban Tiếp công dân tỉnh: số 232 đường
Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công
dân tỉnh hoặc Văn phòng UBND tỉnh: số 52 đường Hùng Vương, phường Nguyễn
Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân
tỉnh.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính.
|
IV
|
Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
5
|
Giải quyết tố cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý tố cáo.
- Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải
quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể
gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp đến Ban Tiếp công dân tỉnh: số 232 đường
Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công
dân tỉnh hoặc Văn phòng UBND tỉnh: số 52 đường Hùng Vương, phường Nguyễn
Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân
tỉnh.
|
Không
|
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ, BAN NGÀNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện:
+ Đối với Thanh tra tỉnh: Trực tiếp đến số 50 đường
Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Trực tiếp tại trụ sở làm việc của các sở, ban
ngành trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Thanh
tra tỉnh; Thanh tra sở, ban ngành.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
II
|
Lĩnh vực xử lý đơn
|
2
|
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện:
+ Đối với Thanh tra tỉnh: Trực tiếp hoặc gửi đơn
qua đường bưu điện đến số 50 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến
các sở, ban ngành trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh;
Thanh tra sở, ban ngành.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh.
|
III
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện:
+ Đối với Thanh tra tỉnh: Trực tiếp hoặc gửi đơn
qua đường bưu điện đến số 50 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến các sở,
ban ngành trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh;
Thanh tra sở, ban ngành.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính.
|
4
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện:
+ Đối với Thanh tra tỉnh: Trực tiếp hoặc gửi đơn
qua đường bưu điện đến số 50 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến các sở,
ban ngành trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh;
Thanh tra sở, ban ngành.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính.
|
IV
|
Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
5
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý tố cáo.
- Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải
quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể
gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện:
+ Đối với Thanh tra tỉnh: Trực tiếp hoặc gửi đơn
qua đường bưu điện đến số 50 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến các sở,
ban ngành trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh;
Thanh tra sở, ban ngành.
|
Không
|
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp đến trụ
sở, địa điểm tiếp công dân của UBND cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, phòng
chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực
thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân
cấp huyện, Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
II
|
Lĩnh vực xử lý đơn
|
2
|
Xử lý đơn tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân cấp huyện, UBND cấp huyện, Thanh
tra cấp huyện, phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực
thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân
cấp huyện, Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh.
|
III
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân cấp huyện, UBND cấp huyện, Thanh
tra cấp huyện, phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực
thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân
cấp huyện, Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính.
|
4
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân cấp huyện, UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân
cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính.
|
IV
|
Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
5
|
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
- Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý tố cáo.
- Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải
quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể
gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
đơn qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp đến địa
điểm tiếp công dân của UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
II
|
Lĩnh vực xử lý đơn
|
2
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
đơn qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh.
|
III
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
đơn qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính.
|
IV
|
Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
4
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
- Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý tố cáo.
- Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải
quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể
gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
đơn qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1560/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1.641
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|