PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trong trường hợp còn hiệu lực nhưng bị
mất, hư hỏng, rách hoặc có sự sai khác về thông tin
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu phương tiện
hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ đến Đơn vị đăng
kiểm.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp Giấy chứng
nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng
miễn kiểm định bị mất: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận
kiểm định lần đầu, Tem kiểm định lần đầu, chủ sở hữu phương tiện hoặc người được
ủy quyền theo quy định của pháp luật đến đơn vị đăng kiểm khai báo theo mẫu Phiếu theo dõi hồ sơ để được in lại
01 lần duy nhất Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định. Chủ xe không phải
mang xe đến đơn vị đăng kiểm nhưng phải trả chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định theo quy định.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp mất đồng
thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và trường hợp mất
Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc
đối tượng miễn kiểm định), hư hỏng, rách: Chủ xe mang Giấy chứng nhận kiểm định
hoặc Tem kiểm định chưa mất, mang đồng thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định trong trường hợp bị hư hỏng, rách đến đơn vị đăng kiểm đã cấp Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định trước đó để nộp lại và khai báo theo mẫu Phiếu theo dõi hồ sơ để được in
lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định trong 01 ngày làm việc kể từ
ngày khai báo. Chủ xe không phải mang xe đến đơn vị đăng kiểm nhưng phải trả
chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo quy
định.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương tiện
của xe do đơn vị đăng kiểm in sai: Chủ xe mang Giấy chứng nhận kiểm định và Tem
kiểm định đến đơn vị đăng kiểm đã cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
nộp lại để được in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định trong 01 ngày
làm việc kể từ thời điểm nộp. Chủ xe không phải mang xe đến đơn vị đăng kiểm,
không phải trả chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định và không phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới. Đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm thu hồi
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đã được cấp cho xe cơ giới và thông
báo bằng văn bản về Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tại địa
phương.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng
nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng
miễn kiểm định bị mất: Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp mất đồng
thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và trường hợp mất
Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc
đối tượng miễn kiểm định), hư hỏng, rách:
+ Mẫu Phiếu theo dõi hồ sơ.
+ Giấy chứng nhận kiểm
định hoặc Tem kiểm định chưa mất (trường hợp bị mất).
+ Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định (trường hợp bị hư hỏng, rách).
- Trường hợp Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương tiện
của xe do đơn vị đăng kiểm in sai: Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp Giấy chứng
nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng
miễn kiểm định bị mất: Trong ngày làm việc.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp mất đồng
thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và trường hợp mất
Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc
đối tượng miễn kiểm định), hư hỏng, rách: Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày khai
báo.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương tiện
của xe do đơn vị đăng kiểm in sai: 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nộp hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
-Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ;
- Tem
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
1.8. Phí, lệ phí:
- Giá dịch vụ in lại Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới là: 23.000 đồng/lần/xe.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Phiếu theo dõi hồ sơ;
- Mẫu Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT
ngày 21 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT
ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối
tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ;
- Thông tư số
11/2024/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm
định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với
xe cơ giới.
MẪU
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
|
Ngày ……..
tháng …….. năm ………
|
Số thứ tự
(1): …………………………..
|
Biển số Đăng ký:
……………………..
|
Danh
mục
|
Các
lần kiểm định trong ngày
|
Ghi
chú
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần...
|
|
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng ký/ giấy hẹn
|
|
|
|
|
Bản sao Đăng ký có
xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính
|
|
|
|
|
Giấy biên nhận giữ bản
chính giấy Đăng ký + Bản sao Giấy Đăng ký
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước(2)
|
|
|
|
|
3
|
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc
Bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải
tạo
|
|
|
|
|
4
|
Bản cà số khung, số động
cơ(2)
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy tờ khác
(GCN...)
|
|
|
|
|
HỒ
SƠ KIỂM ĐỊNH
|
Số Phiếu
kiểm định
|
……..
|
……..
|
………
|
|
CHỨNG
CHỈ KIỂM ĐỊNH
|
Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định(3)
|
|
|
|
|
- Kinh doanh vận tải
(4):
- Thiết bị giám sát
hành trình (5):
- Thiết bị camera
(5):
|
Có □
Có □
Có □
|
Không □
Không □
Không □
|
- Kiểm định để cấp giấy
chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày (6)
- Khai báo thông tin đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, Tem kiểm định:
Mất □
|
Hư hỏng □
|
Bị thu hồi □
|
Khác
□
|
Lý do:
……………………………………………………………………………………………………………
Chủ
xe/ lái xe/ Chủ sở hữu phương tiện/
Người được ủy quyền theo quy định
của pháp luật
(ký và
ghi rõ họ tên)
Điện thoại (nếu có): …………………………….
|
Người
lập phiếu
(ký và
ghi rõ họ tên)
|
Chú ý:
- Ghi đầy đủ các nội
dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần nào, đánh dấu
“X” vào ô tương ứng với lần đó.
- (1):
Số Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày. Đối với
trường hợp kiểm định lại trong ngày làm việc thì các đơn
vị đăng kiểm ghi tuần tự thứ tự các lần kiểm định theo định dạng: (Số thứ tự lần
1)/(Số thứ tự lần 2)/………...
- (2):
Chỉ áp dụng với trường hợp xe Lập Hồ sơ
phương tiện
- (3):
Nếu được cấp chứng chỉ kiểm định thì đánh
dấu “X”; nếu không được cấp thì đánh dấu “O” ở lần kiểm định tương ứng. Trường
hợp xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không được cấp Tem kiểm định
(theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT)
thì đánh dấu “X” ở lần kiểm định tương ứng và ghi vào cột ghi chú "không
cấp Tem KĐ".
- (4):
xe có biển số màu vàng, chữ và số màu đen sê ri biển số sử dụng lần lượt một
trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X,
Y, Z thì đánh dấu “X” vào có kinh doanh vận tải; trường hợp khác theo khai báo
của chủ xe (theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT)
- (5):
Chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị
giám sát hành trình, camera theo quy định.
- (6):
Chỉ đánh dấu “X” trong trường hợp kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định có
thời hạn 15 ngày.
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle
owners, drivers are to be aware of the followings:
1. Khi tham gia giao
thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm.
When
operating a vehicle in traffic, the certificate of inspection must be
displayed. Return certificate and
inspection sticker when receiving a withdrawal notice from
the Inspection Center.
2. Lái xe khi lưu
hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển
báo hiệu đường bộ đặt trước công trình.
When
passing the bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning
signs put forward its.
3. Thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm
định.
During
two consecutive inspections, perform maintenance and repairs to maintain the
vehicle's technical condition.
4. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được
hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When
roaming, transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame
(chassis) or changing of engine No, ... the concerned Inspection Center (Vietnam
Register) should be notified for instructions and the required procedures are
to be followed.
5. Xe cơ giới bị tai
nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm
để kiểm định lại.
A
motor vehicle which is damaged by accident and the requirements for technical
safety and environment protection are not assured, is to be repaired and
brought for re-inspection at an Inspection Center.
6. Giấy chứng nhận
kiểm định không sử dụng làm căn cứ khi chuyển nhượng phương tiện.
A
certificate of inspection should not be used as a basic for transferring
vehicle.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------------
MOT
- Vietnam Register
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL
INSPECTION
CERTIFICATE
OF MOTOR VEHICLE FOR
COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL
PROTECTION REQUIREMENTS
No:
(số seri)
|
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích:
Phôi Giấy chứng nhận và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng nhận
1. Phát hành thống nhất;
có các chi tiết chống làm giả.
2. Gồm 04 trang, vân nền
màu vàng cấp cho xe kinh doanh vận tải, vân nền màu xanh dương cấp cho xe không
kinh doanh vận tải, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các đơn vị
đăng kiểm in từ chương trình quản lý kiểm định.
3. Kích thước trang giấy:
148 mm x 210 mm.
4. Phần chữ:
- Dòng “Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ” và số seri in màu đỏ; - Các dòng còn lại in màu đen.
5. Nội dung (1): in số
lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6. Nội dung (2): vị trí
in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 80 mm x 60 mm, đối với
trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc kéo theo
khi đi kiểm định.
7. Nội dung (3): đơn vị
đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.
8. Nội dung (4): dãy mã
số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận).
9. Nội dung (5):
a) Khối lượng toàn bộ
theo TK (khối lượng toàn bộ theo thiết kế): xác định theo tài liệu kỹ
thuật.
b) Khối lượng toàn bộ
CP TGGT (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông), xác định như
sau:
- Đối với ô tô tải các
loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tài
liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu
kỹ thuật của Nhà sản xuất). Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ thuật
lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối
đa quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT .
- Đối với các loại xe
khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
10. Nội dung (6):
a) Khối lượng hàng CC theo
TK (khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế): Xác định theo tài liệu kỹ
thuật.
b) Khối lượng hàng CC CP
TGGT (khối lượng hàng chuyên chở cho
phép tham gia giao thông), xác định như sau:
- Đối với ô tô tải các
loại: ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (5) trừ đi
khối lượng bản thân (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi khối lượng người
được phép chở.
- Đối với các loại xe
khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
11. Nội dung (7): Xác định
theo tài liệu kỹ thuật. Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì
được thay thế bằng nội dung sau:
Khối lượng phân bố lên
chốt kéo theo TK/CP TGGT: …………/ …………….
(kg) (Design/Authorized
total mass distributed on kingpin)
12. Nội dung (8):
- Đối với xe tải có
kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ
thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ)
như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối với xe khách:
kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối với xe xi téc hoặc
các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM
ĐỊNH
1.
PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE)
Biển đăng ký: ……………………….
Số quản lý phương tiện:
……………..
(Registration
Number) (Vehicle Inspection No)
Loại
phương tiện: (Type) ………………………………
Nhãn hiệu
(Mark): ………………………………………
Số
loại (Model
Code) : ………………………………….
Số máy (Engine
Number): ……………………………..
Số khung (Chassis
Number): ………………………….
Năm, Nước sản xuất: ………………………
Niên hạn sử
dụng: ………………
(Manufactured
Year and Country) (Lifetime Limit to)
Kinh doanh vận tải (Commercial
Use): □
Cải tạo (Modification):
□
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS)
Công thức bánh xe: ……… Vết
bánh xe:…… /……
(mm)
(Wheelformula)
(Wheel Tread)
Kích thước bao (Overall
Dimension): ………………(mm)
Kích thước lòng thùng
xe:(8)(Inside cargo Container
Dimensions) ……………… (mm)
Chiều dài cơ sở (Wheelbase):
……………… (mm)
Khối lượng
bản thân (Kerb mass): ……………… (kg)
Khối lượng hàng CC theo
TK/CP TGGT:(6) …../…...
(kg)
(Design
Authorizedpay had)
Khối lượng
kéo theo TK/CP TGGT (7):
……../……….
(kg)
(Design
Authorized towed mass)
Khối lượng
toàn bộ theo TK/CPTGGT:(5) ……../....
(kg)
(Design
Authorized total mass)
Số
người cho phép chở: ……… chỗ ngồi: ……… chỗ
đứng: ……… chỗ nằm: ………
(Permissible
No. of Pers Carried: seats stood
place layingplace)
Loại
nhiên liệu (Kind of Fuel):
………………………
Công suất lớn nhất/tốc
độ quay (Max.output/rpm):
………Ps; Mã lực;
kW/v/ph
Thể tích làm việc của
động cơ: (Engine Displacement):
…………………
No:
(số seri)
|
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục
(The Number of Tires/Tire
Size/Axle) (1)
Số phiếu kiểm
định
(Inspection
Report No)
|
....,
ngày...tháng... năm...
(Issued
on: Day/Month/Year)
|
|
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(INSPECTION
CENTER)
|
Có hiệu lực đến hết
ngày (Valid until):
Có
lắp thiết bị giám sát hành trình (Equipped
with tachograph) □
Có lắp
camera (Equipped with camera) □
Xe không được cấp Tem
kiểm định (Vehicle not issued with inspection stamp) □
Ghi
chú (Notes):
(3) xxxxxxxx(4)
|
(Trang
nội dung 2 và 3)
TEM
KIỂM ĐỊNH
|
|
Tem
kiểm định dùng cho xe không kinh doanh vận tải
|
Tem
kiểm định dùng cho xe kinh doanh vận tải
|
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống nhất;
có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục,
kích thước bao: 76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước:
60 x 52 mm
- Mặt trước của Tem: vành
ngoài màu trắng, chữ đen; phần trong hình bầu dục chữ
đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác
chữ đen do đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục:
nền màu vàng phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe kinh doanh vận tải;
nền màu xanh dương phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe không kinh
doanh vận tải, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng và
năm in biển số xe.
- Nội dung (9): in biển
số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in thời
hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đối với xe cơ giới sắp
hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá quy định
đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo; xe cơ giới được cấp Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày và các trường hợp
khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm soát thì Đơn vị đăng kiểm đóng vạch
kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri vào Tem kiểm định được cấp. Vạch kẻ ngang có
chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
2.
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Kiểm định tại đơn vị
đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến đơn
vị đăng kiểm để kiểm định.
- Kiểm định ngoài đơn vị
đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị đến đơn vị đăng kiểm.
b) Giải quyết TTHC:
* Lập hồ sơ phương tiện
- Đơn vị đăng kiểm tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện
lại.
- Đơn vị đăng kiểm in
thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu của Cục
Đăng kiểm Việt Nam; kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in
thông số kỹ thuật. Trường hợp xe cơ giới thanh lý, xe mang biển số đăng ký ngoại
giao không có trong cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định của Cục
Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị thực hiện nhập thông tin hành chính, thông số kỹ
thuật của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định,
nội dung phiếu lập hồ sơ phương tiện.
- Nếu kết quả kiểm tra,
đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe
cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định; in Phiếu lập hồ sơ phương tiện; nếu
không đạt thì thông báo cho chủ xe khắc phục, hoàn thiện lại.
- Đối với xe cơ giới
thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm căn cứ hồ sơ do chủ xe
cung cấp, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ theo quy định, tra cứu thông tin
phương tiện trên phần mềm cảnh báo xe cơ giới. Trường hợp xe cơ giới chưa được
cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì đơn vị đăng kiểm cấp
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cập nhật dữ liệu với nội dung
“KĐLĐ-Phương tiện đã được thực hiện việc cấp miễn kiểm định lần đầu” lên phần mềm
cảnh báo xe cơ giới. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
Trường hợp đơn vị đăng kiểm thực hiện việc in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm
định bằng phần mềm cấp miễn kiểm định thì không phải thực hiện việc tra cứu và
cập nhật trên phần mềm cảnh báo xe cơ giới.
Trường hợp xe cơ giới
thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu chỉ có Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký
xe, đơn vị đăng kiểm cấp Tem kiểm định lần đầu, đồng thời cấp Giấy hẹn trả Giấy
chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (bản
chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản
chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm
theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận
đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính), đơn vị đăng
kiểm phô tô Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản chính Giấy biên nhận
giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe)
đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận
của tổ chức cho thuê tài chính để lưu trong Hồ sơ phương tiện, Hồ sơ kiểm định
và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định.
Đối với xe cơ giới phải
thực hiện kiểm định, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định và chụp ảnh xe cơ giới
để lưu trữ (có thể hiện thời gian chụp trên ảnh): 02 ảnh tổng thể thể hiện rõ
biển số của xe cơ giới (01 ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh
xe và 01 ảnh từ phía sau góc đối diện).
* Kiểm định tại đơn vị
đăng kiểm:
Đơn vị đăng kiểm tiếp
nhận giấy tờ và thực hiện kiểm định theo trình tự quy định cụ thể như sau:
- Tiếp nhận, kiểm tra, tra
cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định
(riêng trường hợp kiểm định lần tiếp theo ngay sau lần xe cơ giới được miễn kiểm
định lần đầu, đơn vị đăng kiểm phải đối chiếu thêm về thông số kỹ thuật của xe
thực tế với cơ sở dữ liệu sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt
Nam), nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại, nếu đầy đủ thì đăng
ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định;
- Xe cơ giới kiểm định
đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định
cho phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp
Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe, khi chủ xe xuất trình giấy tờ
về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm
định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm
định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị
đăng kiểm xóa thông báo;
- Xe cơ giới kiểm định
nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng
mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định
không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải
nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông
tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
* Kiểm định ngoài đơn vị
đăng kiểm:
- Đơn vị đăng kiểm kiểm
tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định và đủ điều kiện
đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm
tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ
xe và nêu rõ lý do.
- Chủ xe đưa xe đến địa
điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và
cách thức thực hiện theo quy định như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.
* Xe cơ giới được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày khi kiểm
định đạt yêu cầu:
- Xe cơ giới đang trong
quá trình hoàn thiện hồ sơ chuyển vùng; xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo nhưng đang
trong quá trình cấp đổi Chứng nhận đăng ký xe; xe cơ giới sản xuất, lắp ráp đã
có Phiếu kiểm tra xuất xưởng; xe cơ giới nhập khẩu đã có Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.
- Đối với xe cơ giới
chưa qua sử dụng có nhu cầu di chuyển trên đường để nghiên cứu khoa học, nghiên
cứu phục vụ sản xuất hoặc chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Kiểm định tại đơn vị
đăng kiểm: đưa xe đến đơn vị đăng kiểm và nộp giấy tờ trực tiếp;
- Kiểm định ngoài đơn vị
đăng kiểm: nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Lập hồ sơ phương tiện:
Chủ xe phải khai báo
thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp
kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn
hiệu lực 15 ngày):
- Xuất trình Giấy tờ về
đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản
sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký
xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định
của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;
- Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ
xe cơ giới thanh lý);
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với
trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
- Bản cà số khung, số động
cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định
tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT);
- Khai báo thông tin
các thông tin tương ứng quy định tại Phiếu theo dõi hồ sơ.
* Kiểm định tại đơn vị
đăng kiểm:
Khi đưa xe cơ giới đến
đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp
các thông tin sau:
- Xuất trình Giấy tờ về
đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản
sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký
xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định
của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với
trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
- Thông tin về tên đăng
nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị
giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị
giám sát hành trình, camera;
- Khai báo về việc kinh
doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ
theo mẫu.
* Kiểm định ngoài đơn vị
đăng kiểm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu;
- Xuất trình Giấy tờ về
đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm
theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận
đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo
quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với
trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
- Thông tin về tên đăng
nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị
giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp
thiết bị giám sát hành trình, camera;
- Khai báo về việc kinh
doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ
sơ theo mẫu.
* Xe cơ giới chưa qua sử
dụng có nhu cầu di chuyển trên đường để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ
sản xuất hoặc chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải:
+ Văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm
theo mẫu quy định;
+ Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng của nhà sản xuất xe (trường hợp là xe cơ giới nhập khẩu thì có
kèm theo Bản dịch thuật có công chứng) hoặc tài liệu chứng minh xe cơ giới đã
được chạy thử tối thiểu 3000 km kèm theo kết quả tự kiểm tra xe sau khi kết
thúc chạy rà đảm bảo an toàn kỹ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Kiểm định tại đơn vị
đăng kiểm: Trong ngày làm việc.
- Kiểm định ngoài đơn vị
đăng kiểm:
+ Thông báo thời gian
kiểm tra : 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe;
+ Thời gian kiểm định
xe: Trong ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
-Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
2.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ;
-Tem kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
2.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ
ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
Mức thu phí, lệ phí kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024: Lệ phí cấp giấy
chứng nhận: 20.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới
10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 45.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm
định.
- Giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị
và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe
cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2016 và Thông tư
số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Phiếu theo dõi hồ sơ;
- Văn bản đề nghị kiểm định ngoài đơn vị;
- Mẫu Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
- Văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Xe cơ giới không thể di
chuyển đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định được phép thực hiện kiểm định ngoài
đơn vị đăng kiểm, bao gồm: xe cơ giới mà trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc Giấy chứng nhận (hoặc Thông báo miễn kiểm
tra) chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu) có
ghi thông tin “xe cơ giới không tham gia giao thông đường bộ”; xe cơ giới hoạt
động tại các vùng đảo không có đơn vị kiểm định; xe cơ giới đang hoạt động tại
các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới hoạt động trong
khu vực hạn chế như cảng, mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm
vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh).
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT
ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối
tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh
giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh.
MẪU
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
|
Ngày ……. tháng
………. Năm ………
|
Số thứ tự
(1):
……………………………
|
Biển số Đăng ký:
………….……………
|
Danh
mục
|
Các
lần kiểm định trong ngày
|
Ghi
chú
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần...
|
|
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng ký/ giấy hẹn
|
|
|
|
|
Bản sao Đăng ký có
xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính
|
|
|
|
|
Giấy biên nhận giữ bản
chính giấy Đăng ký + Bản sao Giấy Đăng ký
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước(2)
|
|
|
|
|
3
|
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc
Bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải
tạo
|
|
|
|
|
4
|
Bản cà số khung, số động
cơ(2)
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy tờ khác
(GCN...)
|
|
|
|
|
HỒ
SƠ KIỂM ĐỊNH
|
Số
Phiếu kiểm định
|
………
|
……
|
………
|
|
CHỨNG
CHỈ KIỂM ĐỊNH
|
Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định(3)
|
|
|
|
|
- Kinh doanh vận tải(4):
- Thiết bị giám sát
hành trình(5):
- Thiết bị camera(5):
|
Có □
Có □
Có □
|
Không
□
Không
□
Không
□
|
- Kiểm định để
cấp giấy chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày(6)
- Khai báo thông tin đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, Tem kiểm định:
Mất □
|
Hư hỏng □
|
Bị thu hồi □
|
Khác □
|
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Chủ
xe/ lái xe/ Chủ sở hữu phương tiện/
Người được ủy quyền theo quy định
của pháp luật
(ký và
ghi rõ họ tên)
Điện thoại (nếu có):
…………….
|
Người
lập Phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú ý:
- Ghi đầy đủ các nội
dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần nào, đánh dấu
“X” vào ô tương ứng với lần đó.
- (1):
Số Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày. Đối với trường
hợp kiểm định lại trong ngày làm việc thì các đơn vị đăng kiểm ghi tuần tự thứ
tự các lần kiểm định theo định dạng: (Số thứ tự lần 1)/(Số thứ tự lần 2)/……...
- (2):
Chỉ áp dụng với trường hợp xe Lập Hồ sơ phương tiện
- (3):
Nếu được cấp chứng chỉ kiểm định thì đánh dấu “X”; nếu không được cấp thì đánh
dấu “O” ở lần kiểm định tương ứng. Trường hợp xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định và không được cấp Tem kiểm định (theo quy định tại điểm b, điểm c khoản
1 Điều 9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT) thì đánh dấu “X” ở lần kiểm định tương ứng
và ghi vào cột ghi chú "không cấp Tem KĐ".
- (4):
xe có biển số màu vàng, chữ và số màu đen sê ri biển số sử dụng lần lượt một
trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X,
Y, Z thì đánh dấu “X” vào có kinh doanh vận tải; trường hợp khác theo khai báo
của chủ xe (theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 9 Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT).
- (5):
Chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị
giám sát hành trình, camera theo quy định.
- (6):
Chỉ đánh dấu “X” trong trường hợp kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định có
thời hạn 15 ngày.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
Tên
tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../……….
Vv đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
|
………..,
ngày …….. tháng …….
năm ……..
|
Kính
gửi: Đơn vị đăng kiểm ……………….
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BGTVT
ngày...tháng...năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………;
Fax: ……………………; Email:
…………………………...
Hiện tại (tổ chức, cá
nhân) ………………………………………… có số lượng xe là:
Danh sách xe
STT
|
Biển
số
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Ngày
hết hạn kiểm định
|
1
|
69C-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị đơn vị đăng kiểm
đến địa điểm: ……………………………… để kiểm
tra xe cho (tổ chức, cá nhân) …………………… từ
ngày …/…/… đến ngày
…./…./…..
|
Tổ
chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
CHỦ PHƯƠNG TIỆN, LÁI
XE CẦN BIẾT
Vehicle
owners, drivers are to be aware of the followings:
1. Khi tham gia giao
thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm.
When
operating a vehicle in traffic, the certificate of inspection must be
displayed. Return certificate
and inspection sticker when
receiving a withdrawal notice from the Inspection Center.
2. Lái xe khi lưu
hành qua cầu, hầm
đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường bộ đặt trước công trình.
When
passing the bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning
signs put forward its.
3. Thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm
định.
During
two consecutive inspections, perform maintenance and repairs to maintain the
vehicle's technical condition.
4. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được
hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When
roaming, transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame
(chassis) or changing of engine No, ... the concerned Inspection Center
(Vietnam Register) should be notified for instructions and the required
procedures are to be followed.
5. Xe cơ giới bị tai
nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm
để kiểm định lại.
A
motor vehicle which is damaged by accident and the requirements for technical
safety and environment protection are not assured, is to be repaired and
brought for re-inspection at an Inspection Center.
6. Giấy chứng nhận
kiểm định không sử dụng làm căn cứ khi chuyển nhượng phương tiện.
A
certificate of inspection should not be used as a basic for transferring
vehicle.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
----------
MOT
- Vietnam Register
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL
INSPECTION
CERTIFICATE
OF MOTOR VEHICLE FOR
COMPLIANCE WITH TECHNICAL
SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No:
(số seri)
|
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích:
Phôi Giấy chứng nhận và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng nhận
1. Phát hành thống nhất;
có các chi tiết chống làm giả.
2. Gồm 04 trang, vân nền
màu vàng cấp cho xe kinh doanh vận tải, vân nền màu xanh dương cấp cho xe không
kinh doanh vận tải, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các đơn vị
đăng kiểm in từ chương trình quản lý kiểm định.
3. Kích thước trang giấy:
148 mm x 210 mm.
4. Phần chữ:
- Dòng “Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ” và số seri in màu đỏ; - Các dòng còn lại in màu đen.
5. Nội dung (1): in số
lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6. Nội dung (2): vị trí
in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 80 mm x 60 mm, đối với
trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc kéo theo
khi đi kiểm định.
7. Nội dung (3): đơn vị
đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.
8. Nội dung (4): dãy mã
số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận).
9. Nội dung (5):
a) Khối lượng toàn bộ
theo TK (khối lượng toàn bộ theo thiết kế): xác định theo tài liệu kỹ
thuật.
b) Khối lượng toàn bộ
CP TGGT (khối lượng toàn bộ cho phép tham
gia giao thông) xác định như sau:
- Đối với ô tô tải các
loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tải liệu kỹ
thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản xuất). Trường hợp giá trị
xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi
theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT .
- Đối với các loại xe
khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
10. Nội dung (6):
a) Khối lượng hàng CC theo
TK (khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế): Xác định theo tài liệu kỹ
thuật.
b) Khối lượng hàng CC CP
TGGT (khối lượng hàng chuyên chở cho
phép tham gia giao thông), xác định như sau:
- Đối với ô tô tải các
loại: ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (5) trừ đi
khối lượng bản thân (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi khối lượng người
được phép chở.
- Đối với các loại xe
khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
11. Nội dung (7): Xác định
theo tài liệu kỹ thuật. Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì được thay thế bằng nội
dung sau:
Khối lượng phân bố lên
chốt kéo theo TK/CP TGGT: ……….……/…………. (kg) (Design/Authorized
total mass distributed on kingpin)
12. Nội dung (8):
- Đối với xe tải có
kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ
thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc
Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối với xe khách:
kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối với xe xi téc hoặc
các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
1.
PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE)
Biển đăng ký: …………...
Số quản lý phương tiện:
……………
(Registration
Number) (Vehicle Inspection No)
Loại phương tiện: (Type)
……………………..
Nhãn hiệu (Mark):
…………………….……….
Số
loại (Model
Code) :…………………………
Số máy (Engine
Number): …………………..
Số khung (Chassis
Number): …………………
Năm, Nước sản xuất: ……..…..
Niên hạn sử
dụng: …………
(Manufactured
Year and Country) (Lifetime Limit to)
Kinh doanh vận tải (Commercial
Use): □
Cải tạo (Modification):
□
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS)
Công thức bánh xe: …………….
Vết bánh xe: ……../……..
(mm)
(Wheelformula)
(Wheel Tread)
Kích thước bao (Overall
Dimension): ………(mm)
Kích thước lòng thùng
xe:(8) (Inside
cargo Container
Dimensions) …………..
(mm)
Chiều dài cơ sở (Wheelbase):
…………..(mm)
Khối lượng
bản thân (Kerb mass): …………(kg)
Khối lượng hàng CC theo
TK/CP TGGT:(6) ……/....
(kg)
(Design
Authorizedpay had)
Khối lượng
kéo theo TK/CP TGGT (7):
…/….
(kg)
(Design
Authorized towed mass)
Khối lượng
toàn bộ theo TK/CPTGGT: (5) ……/.....
(kg)
(Design
Authorized total mass)
Số người cho phép
chở: …… chỗ
ngồi: …… chỗ
đứng: …… chỗ nằm: ……
(Permissible
No. Of Pers Carried: seats stood
place layingplace)
Loại
nhiên liệu (Kind of Fuel):……………….
Công suất lớn
nhất/tốc độ quay (Max.output
rpm): ………Ps; Mã lực;
kW/v/ph
Thể tích làm việc của
động cơ: (Engine Displacement):
……………..
No:
(số seri)
|
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục
(The Number of Tires/Tire Size/Axle) (1)
Số phiếu kiểm
định
(Inspection
Report No)
|
....,
ngày... tháng... năm ...
(Issued
on: Day/Month/Year)
|
|
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(INSPECTION CENTER)
|
Có hiệu
lực đến hết ngày (Valid until):
Có lắp thiết bị giám
sát hành trình (Equipped
with tachograph) □
Có lắp camera (Equipped
with camera) □
Xe không được cấp Tem
kiểm định (Vehicle not issued with inspection stamp) □
Ghi chú (Notes):
(3) xxxxxxxx(4)
|
(Trang
nội dung 2 và 3)
TEM
KIỂM ĐỊNH
|
|
Tem
kiểm định dùng cho xe không kinh doanh vận tải
|
Tem
kiểm định dùng cho xe kinh doanh vận tải
|
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống nhất;
có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục,
kích thước bao: 76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 x 52 mm.
- Mặt trước của Tem:
vành ngoài màu trắng, chữ đen; phần trong hình bầu dục chữ đen và số seri Tem
màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục:
nền màu vàng phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe
kinh doanh vận tải; nền màu xanh dương phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp
cho xe không kinh doanh vận tải, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định.
Giữa số tháng và năm in biển số xe.
- Nội
dung (9): in
biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10):
in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đối với xe cơ giới sắp
hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá quy định
đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo; xe cơ giới được cấp Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày và các trường hợp
khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm soát thì
Đơn vị đăng kiểm đóng vạch
kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri vào Tem kiểm định được cấp. Vạch kẻ ngang có
chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU, CHẠY THỬ
NGHIỆM
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU, CHẠY THỬ
NGHIỆM
Kính
gửi: Đơn vị đăng kiểm……….
Căn cứ Thông tư số.../2024/TT-BGTVT
ngày...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Cơ sở sản xuất/Cơ sở nhập
khẩu: …………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………;
Email: ………………………………………………
Đề nghị kiểm định, cấp
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm có các thông số kỹ thuật theo Bản
thông tin đính kèm để:
Nghiên cứu khoa học: □
Nghiên cứu phục vụ sản
xuất: □
Chạy rà trước khi
thử nghiệm khí thải: □
Chúng tôi cam kết tuân
thủ các nguyên tắc đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển trên đường./.
|
…….,
ngày ….. tháng ……
năm …….
Cơ sở sản
xuất/Cơ sở nhập khẩu
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú ý:
Đánh dấu “X” vào các mục xe xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm
BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU, CHẠY THỬ NGHIỆM
(Kèm theo văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới phục vụ
nghiên cứu, chạy thử nghiệm ngày..…/…. /…. )
1
|
Thông
tin quản lý
|
|
Nguồn gốc PT:
|
Số GCN NK/Số phiếu
XX:
|
Ngày cấp:
|
|
Cơ sở sản xuất/Cơ sở
nhập khẩu:
|
Điện thoại:
|
|
Địa chỉ:
|
|
Tình trạng PT:
|
Mục đích sử dụng:
|
|
Loại phương tiện:
|
Mã số VIN:
|
|
Nhãn hiệu:
|
Số loại/Tên thương mại:
|
|
Số khung:
|
Vị trí:
|
|
Số động cơ:
|
Vị trí:
|
|
Năm SX:
|
Nước SX:
|
2
|
Thông
số kỹ thuật chung
|
|
|
Kích thước bao
(DxRxC) (mm):
|
Kích thước lòng thùng
xe (mm) (1):
|
|
Công thức bánh xe:
|
Vết bánh xe (mm):
|
|
Chiều dài cơ sở (mm):
(ghép các khoảng cách trục)
|
Số người CP chở (ngồi/đứng/nằm)
(*):
|
|
Khối lượng bản thân
(kg):
|
Khối lượng kéo theo
TGGT/TK (kg): /
|
|
Khối lượng hàng CC
theo thiết kế (kg):
|
Khối lượng hàng CC
cho phép TGGT (kg):
|
|
Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế (kg) (2):
|
Khối lượng
toàn bộ cho phép TGGT (kg) (2):
|
3
|
Động
cơ
|
|
Ký hiệu:
|
Loại động cơ:
|
|
Loại nhiên liệu:
|
Thể tích làm việc (cm3):
|
|
Loại xe Hybrid:
|
Mô men xoắn lớn nhất/Vòng
quay (N.m/v/ph):
|
|
Công suất lớn nhất/Vòng
quay (kW/v/ph);
|
|
4
|
Hệ
thống truyền lực
|
|
|
Kiểu ly hợp
(4):
|
Dẫn
động ly hợp:
|
|
Kiểu hộp số chính: Số
cấp tiến (4):
|
Có hộp số phụ: Số cấp
tiến (4):
|
|
Trục dẫn hướng: (liệt
kê các trục dẫn hướng)
|
Trục chủ động: (liệt
kê các trục chủ động)
|
5
|
Hệ
thống lái
|
|
|
Kiểu cơ cấu lái:
|
Kiểu dẫn động:
|
6
|
Hệ
thống phanh
|
|
|
Cơ cấu phanh: (trục 1,
trục 2,...)
|
Kiểu dẫn động phanh
chính:
|
|
Loại phanh đỗ:
|
Loại phanh bổ trợ:
|
7
|
Thông
tin các trục
|
|
|
Kiểu
treo
|
Kiểu
giảm chấn
|
Số lốp
|
Cỡ lốp
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
8
|
Cơ cấu
chuyên dùng:
|
|
(Mô tả cơ cấu chuyên
dùng nếu có)
|
Chúng
tôi cam kết Bản thông số kỹ thuật này phù hợp với kiểu loại Xe đã đăng ký và chịu
hoàn toàn trách nhiệm về các vấn
đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong Bản đăng ký này.
Chú
thích:
1- Nội dung (1):
- Đối với xe tải có
kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ
thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc
Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc);
- Đối với xe khách:
kích thước khoang hành lý lớn nhất;
- Đối với xe xi téc hoặc
các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
2- Nội dung (2):
Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
- Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế/chốt kéo (kg): ………../………… ;
- Khối lượng toàn bộ
cho phép TGGT/chốt kéo (kg): ………./……………
3- Nội dung (3):
Bản cà hoặc bản in ảnh chụp (đối với trường hợp số máy, số khung không thể cà
được), bản cà số khung và bản cà số động cơ do chủ xe cung cấp.
4- Nội dung (4):
Không xác định được thì để trống.
5- Nội dung (*):
Chỉ cho phép tối đa 02 người.