BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1503/QĐ-TCTK
|
Hà Nội,
ngày
18
tháng
10 năm
2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CÂY LÂU NĂM
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG
KÊ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định số
54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình
điều tra thống kê Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1793/QĐ-BKHĐT
ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ủy quyền cho Tổng
cục trưởng Tổng cục
Thống kê ký quyết định tiến hành điều tra thống kê được phân công trong Chương
trình điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 748/QĐ-TCTK ngày
30 tháng 5 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc ban hành Kế
hoạch điều tra thống kê năm 2020 của Tổng cục Thống kê;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thống kê
Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Phương án điều tra năng suất, sản lượng cây lâu năm
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
cho các phương án, văn bản hướng dẫn điều tra cùng loại ban hành trước đây.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản, Vụ trưởng
Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
tài chính, Chánh văn phòng Tổng cục Thống kê, Cục trưởng cục Thống kê tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục;
-
Lưu:
VT,
NLTS.
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
Nguyễn
Bích Lâm
|
PHƯƠNG
ÁN ĐIỀU TRA
NĂNG
SUẤT, SẢN LƯỢNG CÂY LÂU NĂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1503/QĐ-TCTK ngày 18 tháng 10 năm 2019 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
1. Mục đích,
yêu cầu điều tra
1.1. Mục đích điều tra
Cuộc điều tra thu thập thông tin tình
hình sản xuất cây lâu năm, làm cơ sở đánh giá kết quả hoạt động trồng trọt từng loại
cây lâu năm trên phạm vi cả nước; tính toán các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô, các chỉ
tiêu thống kê cấp quốc gia, cấp tỉnh của ngành trồng trọt. Đáp ứng yêu cầu
thông tin phục vụ quản lý, cân đối tiêu dùng; lập kế hoạch, quy hoạch, hoạch định
chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp của các cấp, các ngành. Làm cơ sở
nghiên cứu, đánh giá việc ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, việc sử dụng hóa
chất trong nông nghiệp, tính liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cây lâu
năm và đáp ứng nhu cầu thông tin của đối tượng dùng tin khác.
1.2. Yêu cầu điều tra
Công tác tổ chức, thu thập thông tin,
xử lý số liệu, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu cuộc điều tra phải được thực
hiện nghiêm túc, theo đúng quy định của Phương án điều tra.
Đảm bảo thu thập thông tin đầy đủ, kịp
thời, chính xác, phù hợp với điều kiện thực tế và có tính khả thi.
Bảo mật thông tin thu thập từ các đối
tượng điều tra theo quy định của Luật Thống kê.
Quản lý và sử dụng kinh phí của cuộc điều
tra đúng chế độ hiện hành.
2. Phạm vi, đối
tượng, đơn vị điều tra
2.1. Phạm vi điều tra
- Theo phạm vi lãnh thổ: Cuộc điều tra
được tiến hành tại tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
chung là cấp tỉnh) có hoạt động sản xuất cây lâu năm.
- Theo loại hình kinh tế: Thực hiện điều
tra tất cả các loại hình kinh tế: kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước,
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
2.2. Đối tượng điều tra
Các loại cây lâu năm được sản xuất
trên địa bàn.
2.3. Đơn vị điều tra
Đơn vị điều tra là các chủ thể dưới
đây có hoạt động sản xuất cây lâu năm trong 12 tháng trước thời điểm điều tra:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự
nghiệp (viện nghiên cứu, trung tâm giống cây trồng...);
- Hộ gia đình.
3. Loại điều
tra
Cuộc điều tra được thực hiện kết hợp
giữa điều tra toàn bộ và điều tra chọn mẫu.
3.1. Điều tra toàn bộ
Điều tra toàn bộ được thực hiện đối với
các đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp (sau đây viết tắt là
DN/HTX/ĐVSN).
3.2. Điều tra chọn mẫu
Điều tra chọn mẫu áp dụng đối với các
hộ gia đình.
Quy mô, phương pháp chọn mẫu, phân bổ
mẫu theo từng loại cây trọng điểm và nhóm cây lâu năm khác ngoài cây trọng điểm
quy định tại Phụ lục 01.
4. Thời điểm, thời
gian và phương pháp điều tra
4.1. Thời điểm điều tra
Thời điểm điều tra: 01/12 hằng năm.
Đối với một số cây lâu năm trọng điểm
có thể tổ chức điều tra ngay sau khi kết thúc vụ thu hoạch.
4.2. Thời kỳ thu thập thông tin
- Số liệu thời điểm: Tại thời điểm
01/12 năm điều tra.
- Số liệu thời kỳ: Phát sinh thực tế
trong 12 tháng trước thời điểm điều tra, từ 01/12 năm trước đến 30/11 năm điều
tra.
4.3. Thời gian điều tra: 10 ngày, bắt
đầu từ thời điểm điều tra.
4.4. Phương pháp điều tra
Áp dụng hai phương pháp dưới đây để
thu thập thông tin:
4.4.1. Thu thập số liệu trực tiếp
Thực hiện thu thập số liệu trực tiếp đối
với hộ.
Điều tra viên đến từng hộ thực hiện phỏng
vấn trực tiếp người nắm được thông tin về hoạt động sản xuất, tiêu dùng, bán ra
sản phẩm cây lâu năm của hộ và ghi vào phiếu điều tra.
4.4.2. Thu thập số liệu gián tiếp
Thực hiện thu thập số liệu gián tiếp đối
với DN/HTX/ĐVSN.
Cục Thống kê hoặc Chi cục Thống kê giải
thích, hướng dẫn phương pháp ghi phiếu điều tra cho đơn vị được điều tra; đơn vị được
cấp tài khoản và mật khẩu để đăng nhập và tự cung cấp thông tin vào phiếu điều
tra trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê; hoặc,
đơn vị tự ghi phiếu (phiếu giấy hoặc file mềm) gửi về cơ quan Thống kê địa
phương.
5. Nội dung, phiếu điều
tra
5.1. Nội dung điều tra
Cuộc điều tra nhằm thu thập thông tin:
- Diện tích trồng tập trung tại thời điểm
điều tra;
- Diện tích trồng mới trong 12 tháng
qua có đến thời điểm điều tra;
- Diện tích trồng tập trung cho sản phẩm
trong kỳ điều tra;
- Diện tích được cơ giới hóa (làm đất,
thu hoạch, phun thuốc bảo vệ thực vật...) trong 12 tháng qua;
- Diện tích có sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật, điều tiết sinh trưởng trong 12 tháng qua;
- Diện tích có sử dụng phân bón hóa học
trong 12 tháng qua;
- Diện tích tại thời điểm điều tra có
liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
- Loại giống cây trồng;
- Năm bắt đầu trồng vườn cây
(áp dụng với cây điều, cao su, hồ tiêu, cà phê);
- Số lượng cây trồng trên diện tích trồng
tập trung;
- Số cây phân tán cho sản phẩm tại thời
điểm điều tra;
- Sản lượng thu hoạch trong 12 tháng
qua;
- Sản lượng để lại tiêu dùng tại hộ;
- Sản lượng và doanh thu từ sản phẩm
bán ra trong 12 tháng qua;
- Diện tích các vườn cây lâu năm thanh
lý trong 12 tháng qua;
- Sản lượng gỗ cây lâu năm thanh lý
trong 12 tháng qua;
- Sản lượng sản phẩm phụ cây lâu năm
(gỗ thanh lý, củi, lá...);
- Doanh thu từ sản phẩm phụ cây lâu
năm bán ra (gỗ thanh lý, củi, lá...);
- Chi phí trồng mới, kiến thiết cơ bản
cây lâu năm trọng điểm.
5.2. Phiếu điều tra
Trong cuộc điều tra này sử dụng 4 loại
phiếu, bao gồm:
- Phiếu số 1/NSSL-LNTĐ-HO: Phiếu thu
thập thông tin cây lâu năm trọng điểm của hộ;
- Phiếu số 2/NSSL-LNK-HO: Phiếu thu thập
thông tin cây lâu năm khác của hộ;
- Phiếu số 3/NSSL-LN-DN: Phiếu thu thập
thông tin cây lâu năm của doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp;
- Phiếu số 4/CP-LNTĐ-HO: Phiếu thu thập
thông tin chi phí trồng mới và kiến thiết cơ bản cây lâu năm trọng điểm.
6. Phân loại thống kê
sử dụng trong điều tra
Các bảng phân loại được áp dụng trong
cuộc điều tra này gồm:
- Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban
hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban
hành theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Danh mục các đơn vị hành chính Việt
Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ
tướng Chính phủ và được cập nhật đến thời điểm điều tra.
7. Quy trình xử lý và
biểu đầu ra của điều tra
7.1. Quy trình xử
lý thông tin
Đối với phiếu giấy: Kết thúc giai đoạn
thu thập thông tin, phiếu điều tra được gửi về Chi cục Thống kê để kiểm tra,
làm sạch, đánh mã; Cục Thống kê nghiệm thu số lượng, chất lượng. Cục Thống kê tổ
chức nhập thông tin từ phiếu giấy trên chương trình phần mềm thống nhất do Tổng
cục Thống kê xây dựng. Thông tin của phiếu điều tra trực tuyến được cập nhật tự
động vào phần mềm và cơ sở dữ liệu chung của cuộc điều tra.
Đối với Phiếu trực tuyến: Thông tin
trên phiếu trực tuyến được lưu trữ trên máy chủ của Tổng cục Thống kê sau khi
đơn vị điều tra hoàn thành tự điền thông tin. Dữ liệu điều tra sẽ được kiểm tra
số lượng, chất lượng và tích hợp vào cơ sở dữ liệu chung của cuộc điều tra phục
vụ cho công tác làm sạch, xử lý, tổng hợp kết quả.
Cục Thống kê kiểm tra, xử lý, giải
trình, báo cáo kết quả điều tra. Cơ sở dữ liệu của cuộc điều tra được quản lý
thống nhất tại Tổng cục Thống kê.
7.2. Tổng hợp, suy rộng kết quả điều
tra
Kết quả điều
tra được tổng hợp và suy rộng cho cấp tỉnh.
Tùy theo yêu cầu chỉ đạo sản xuất cây
lâu năm của địa phương, các tỉnh lựa chọn có thực hiện điều tra năng suất,
sản lượng cây lâu năm theo giống cây hay không và chủ động tổng hợp số liệu.
7.2.1. Tổng hợp kết quả điều tra của
các đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp theo loại hình kinh tế.
Kết quả điều tra được tổng hợp từ Phiếu
số 3/NSSL-LN-DN đối với các chỉ tiêu sau:
- Diện tích cây lâu năm trồng tập
trung hiện có, diện tích cây lâu năm trồng tập trung cho sản
phẩm phân theo loại cây;
- Sản lượng cây lâu năm phân theo loại
cây.
7.2.1.1. Tổng hợp diện tích theo từng
loại hình kinh tế (nhà nước, ngoài nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài), theo từng
loại đơn vị (DN, HTX, ĐVSN) và theo từng loại cây
- Tổng hợp diện tích trồng tập trung
hiện có.
Công thức tính:
Trong đó:
+ Ddj: Diện tích cây lâu
năm trồng tập trung j của DN/HTX/ĐVSN theo từng loại hình kinh tế trong kỳ điều
tra trên phạm vi toàn tỉnh, tính bằng ha;
+ dij: Diện tích cây
lâu năm trồng tập trung j của DN/HTX/ĐVSN thứ i theo từng loại hình kinh tế
trong kỳ điều tra, tính bằng ha.
- Tổng hợp diện tích trồng mới, diện
tích trồng tập trung cho sản phẩm theo từng loại hình kinh tế, theo từng loại
đơn vị và theo từng loại cây trên phạm vi toàn tỉnh áp dụng công thức (1).
7.2.1.2. Tổng hợp sản lượng theo từng
loại hình kinh tế, theo từng loại đơn vị và theo từng loại cây
Tổng hợp sản lượng sản phẩm cây lâu
năm.
Công thức tính:
Trong đó:
+ Sdj: Sản lượng cây lâu
năm j của DN/HTX/ĐVSN theo từng loại hình kinh tế trong kỳ điều tra trên phạm
vi toàn tỉnh, tính bằng tấn;
+ sdij: Sản lượng sản phẩm
cây lâu năm j của DN/HTX/ĐVSN thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng tấn.
7.2.2. Suy rộng kết quả điều tra mẫu
Sử dụng kết quả cuộc Điều tra diện
tích cây trồng nông nghiệp và Điều tra năng suất, sản lượng cây lâu năm để suy
rộng kết quả điều tra, bao gồm: sản lượng cây lâu năm trồng tập trung trên diện
tích cho sản phẩm; sản lượng cây phân tán cho sản phẩm; sản lượng thu bói trên
diện tích đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản.
7.2.2.1 Suy rộng sản lượng cây lâu năm
trồng tập trung trên diện tích cho sản phẩm theo từng loại cây
7.2.2.1.1. Tính năng suất cây lâu năm
theo từng loại cây của mẫu điều tra
Công thức tính:
Trong đó:
+ : Năng suất bình quân một ha cây lâu năm j
trên diện tích trồng tập trung cho sản phẩm của mẫu điều tra trong kỳ điều tra,
tính bằng tạ/ha;
+ smij: Sản lượng sản
phẩm cây lâu năm j trên diện tích trồng tập trung cho sản phẩm của hộ mẫu thứ i
trong kỳ điều tra, tính bằng kg;
+ dmij: Diện tích
cây lâu năm j trồng tập trung cho sản phẩm của hộ mẫu thứ i trong kỳ điều tra,
tính bằng m2.
Lưu ý: Đối với cây lâu năm khác (ngoài
cây trọng điểm của tỉnh): Kết quả thu thập thông tin đối với cây lâu năm j đạt
từ 30 mẫu trở lên thì áp dụng công thức (3); nếu đạt dưới 30 mẫu thì áp dụng
phương pháp chuyên gia để ước tính năng suất bình quân của cây lâu năm j.
7.2.2.1.2. Suy rộng sản lượng cây lâu
năm theo từng loại cây trên diện tích trồng tập trung cho sản phẩm của hộ/tổ chức
khác trong kỳ điều tra trên phạm vi toàn tỉnh
Công thức tính:
Trong đó:
+ Ssrj: Sản lượng suy rộng
cây lâu năm j trên diện tích trồng tập trung cho sản phẩm của hộ/tổ chức khác
toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn;
+ : Năng suất bình quân một ha cây lâu năm j
trên diện tích trồng tập trung cho sản phẩm của mẫu điều tra trong kỳ điều tra,
tính bằng tạ/ha;
+ Dj: Diện tích cây lâu năm
j trồng tập trung cho sản phẩm của hộ/tổ chức khác toàn tỉnh trong kỳ điều tra
(được tổng hợp từ kết quả điều tra diện tích cây trồng nông nghiệp), tính bằng
ha.
7.2.2.2. Suy rộng sản lượng cây lâu
năm trồng phân tán cho sản phẩm của tỉnh theo từng loại cây
7.2.2.2.1. Tính mật độ cây trồng
bình quân một ha theo từng loại cây của các đơn vị điều tra
Công thức tính:
Trong đó:
+ : Mật độ cây trồng bình quân một ha cây lâu
năm j của tỉnh, tính bằng cây/ha;
+ Mij: Số cây lâu
năm j trên diện tích trồng tập trung cho sản phẩm trong kỳ điều tra của đơn vị điều
tra thứ i, tính bằng cây;
+ dij: Diện tích
cây lâu năm j trồng tập trung cho sản phẩm trong kỳ điều tra của đơn vị điều
tra thứ i, tính bằng m2.
7.2.2.2.2. Quy đổi số cây trồng phân
tán cho sản phẩm về diện tích cho sản phẩm toàn tỉnh theo từng loại cây
Công thức tính:
Trong đó:
+ Dpj: Diện tích quy đổi từ
số lượng cây lâu năm trồng phân tán j của tỉnh, tính bằng ha;
+ Nj: Số cây lâu năm j trồng
phân tán cho sản phẩm của các hộ trong tỉnh tại thời điểm điều tra (sử dụng kết
quả cuộc Tổng điều tra/Điều tra giữa kỳ nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm
gần nhất để ước tính, có điều chỉnh tăng giảm theo tình hình thực tế của địa
phương), tính bằng cây;
+ : Mật độ cây trồng bình
quân một ha cây lâu năm j của tỉnh, tính bằng cây/ha.
7.2.2.2.3. Suy rộng sản lượng cây lâu
năm trồng phân tán cho sản phẩm của tỉnh theo từng loại cây
Công thức tính:
Trong đó:
+ Spj: Sản lượng cây lâu
năm trồng phân tán j trong kỳ điều tra của toàn tỉnh, tính bằng tấn;
+ : Năng suất bình quân một ha cây lâu năm j
trên diện tích trồng tập trung cho sản phẩm của mẫu điều tra trong kỳ điều tra,
tính bằng tạ/ha;
+ Dpj: Diện tích quy đổi
cây lâu năm j trồng phân tán của tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng ha.
7.2.2.3. Suy rộng sản
lượng cây lâu năm thu bói toàn tỉnh
Công thức tính:
Trong đó:
+ Sbj: Sản lượng cây lâu
năm j thu bói của toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn;
+ Ssrj: Sản lượng
suy rộng cây lâu năm j trên diện tích trồng tập trung cho sản phẩm của hộ/tổ chức
khác toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn;
+ sbij: Sản lượng
cây lâu năm j thu bói trên diện tích trồng tập trung đang trong thời kỳ kiến
thiết cơ bản của hộ mẫu thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng kg;
+ sxij: Sản lượng
thu hoạch cây lâu năm j trên diện tích trồng tập trung cho sản phẩm của hộ mẫu
thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng kg.
7.2.3. Tổng hợp sản lượng cây lâu năm
toàn tỉnh theo từng loại cây
7.2.3.1. Tổng hợp sản lượng cây lâu
năm theo từng loại cây của hộ, tổ chức khác
Tổng sản lượng cây lâu năm theo loại
cây của hộ, tổ chức khác được cộng từ sản lượng trên diện tích trồng tập trung,
sản lượng thu bói, sản lượng cây phân tán của hộ, tổ chức khác trên địa bàn tỉnh.
Công thức tính:
Trong đó:
+ Shj: Sản lượng sản phẩm
cây lâu năm j của hộ/tổ chức khác trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng
tấn;
+ Ssrj: Sản lượng cây lâu
năm j trên diện tích trồng tập trung cho sản phẩm của hộ/tổ chức khác
toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn;
+ Spj: Sản lượng sản phẩm
cây lâu năm j trồng phân tán toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn;
+ Sbj: Sản lượng cây lâu
năm j thu bói toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn.
7.2.3.2. Tổng hợp
sản lượng cây lâu năm toàn tỉnh theo từng loại cây
Sản lượng cây lâu năm toàn tỉnh theo từng
loại hình kinh tế và theo từng loại cây lâu năm được cộng từ sản lượng của
DN/HTX/ĐVSN với sản lượng của hộ/tổ chức khác.
Công thức tính:
Trong đó:
+ Stj : Sản lượng sản phẩm
cây lâu năm j của tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn;
+ Sdj : Sản lượng sản phẩm
cây lâu năm j của DN/HTX/ĐVSN toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn;
+ Shj: Sản lượng sản phẩm
cây lâu năm j của hộ/tổ chức khác toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn.
7.3. Tính các chỉ tiêu chuyên đề
7.3.1. Tỷ lệ diện tích được cơ giới
hóa, sử dụng phân bón hóa học, sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (gọi tắt là tỷ lệ
CGH/PHH/BVTV/LK) của các đơn vị điều tra trên địa bàn tỉnh
7.3.1.1 Tỷ lệ CGH/PHH/BVTV/LK của
DN/HTX/ĐVSN
Tính riêng từng chỉ tiêu theo từng loại
cây.
Công thức tính:
Trong đó:
+ Zdj : Tỷ lệ diện tích cây
lâu năm j trong kỳ điều tra của DN/HTX/ĐVSN trên địa bàn tỉnh được
CGH/PHH/BVTV/LK, tính bằng %;
+ dzdij: Diện tích
cây lâu năm j trồng tập trung của DN/HTX/ĐVSN thứ i trong kỳ điều tra được
CGH/PHH/BVTV/LK, tính bằng ha;
+ ddij : Diện tích
cây lâu năm j trồng tập trung trong kỳ điều tra của DN/HTX/ĐVSN thứ i, tính bằng
ha.
7.3.1.2 Tỷ lệ CGH/PHH/BVTV/LK của hộ mẫu
Tính riêng từng chỉ tiêu theo từng loại
cây.
Công thức tính:
Trong đó:
+ Zhj: Tỷ lệ diện tích cây
lâu năm j trong kỳ điều tra của các hộ mẫu trên địa bàn tỉnh được
CGH/PHH/BVTV/LK, tính bằng %;
+ dzhij: Diện tích
cây lâu năm j trồng tập trung của hộ mẫu thứ i trong kỳ điều tra được
CGH/PHH/BVTV/LK, tính bằng ha;
+ dhij: Diện tích
cây lâu năm j trồng tập trung trong kỳ điều tra của hộ mẫu thứ i, tính bằng ha.
7.3.1.3 Tỷ lệ CGH/PHH/BVTV/LK của tỉnh
Tính riêng từng chỉ tiêu theo từng loại
cây.
Công thức tính:
Trong đó:
+ Zj: Tỷ lệ diện tích cây
lâu năm j trong kỳ điều tra của tỉnh được CGH/PHH/BVTV/LK, tính bằng %;
+ Zdj: Tỷ lệ diện tích cây
lâu năm j trong kỳ điều tra của DN/HTX/ĐVSN trên địa bàn tỉnh được CGH/PHH/BVTV/LK,
tính bằng %;
+ Zhj: Tỷ lệ diện tích cây
lâu năm j trong kỳ điều tra của các hộ mẫu trên địa bàn tỉnh được
CGH/PHH/BVTV/LK, tính bằng %;
+ Dtj: Diện tích cây lâu
năm j của tỉnh trong kỳ điều tra được cộng từ diện tích cây lâu năm của
DN/HTX/ĐVSN với diện tích cây lâu năm của hộ/tổ chức khác, tính bằng ha;
+ Ddj: Diện tích cây lâu
năm j của DN/HTX/ĐVSN toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng ha;
+ Dhj: Diện tích cây lâu
năm j của hộ/tổ chức khác toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng ha.
7.3.2. Tỷ lệ diện tích cây lâu năm
phân theo độ tuổi (điều, hồ tiêu, cao su, cà phê) của các đơn vị điều tra
Tính cho mỗi độ tuổi đối với từng loại
cây của tỉnh.
Công thức tính:
Trong đó:
+ Ztj: Tỷ lệ diện tích cây
lâu năm j theo độ tuổi trong kỳ điều tra của các đơn vị điều tra trên địa bàn tỉnh,
tính bằng %;
+ dtij: Diện tích
cây lâu năm j theo độ tuổi trồng tập trung của đơn vị điều tra thứ i trong kỳ điều
tra, tính bằng ha;
+ dij: Diện tích
cây lâu năm j trồng tập trung trong kỳ điều tra của đơn vị điều tra thứ i, tính
bằng ha.
7.3.3 Tỷ lệ sản lượng sản phẩm cây lâu
năm sử dụng cho mục đích tiêu thụ tại hộ trên tổng sản lượng
hộ sản xuất ra trong kỳ điều tra (gọi tắt là tỷ lệ tự tiêu thụ) theo từng loại
cây
Tỷ lệ tự tiêu thụ được tính theo công
thức:
Trong đó:
+ Wj: Tỷ lệ tự
tiêu thụ cây lâu năm j trong kỳ điều tra của các hộ mẫu trên địa bàn tỉnh, tính
bằng %;
+ sttij : Sản lượng
sản phẩm cây lâu năm j của hộ mẫu thứ i sử dụng cho mục đích tiêu dùng tại hộ
trong kỳ điều tra, tính bằng kg;
+ Ssxij: Sản lượng sản
phẩm cây lâu năm j của hộ mẫu thứ i sản xuất trong kỳ điều tra, tính bằng kg.
7.3.4. Đơn giá bình quân 01 đơn vị sản
phẩm cây lâu năm theo từng loại cây
7.3.4.1. Đơn giá bình quân 01 đơn vị sản
phẩm cây lâu năm bán ra trong kỳ điều tra theo từng loại cây của DN/HTX/ĐVSN
trên địa bàn tỉnh
Công thức tính:
Trong đó:
+ : Đơn giá bình quân 1 đơn vị sản phẩm cây lâu
năm j trên địa bàn tỉnh của DN/HTX/ĐVSN bán ra trong kỳ điều tra, tính bằng đồng/kg;
+ Tdsij : Doanh thu
sản phẩm cây lâu năm j bán ra của DN/HTX/ĐVSN thứ i trong kỳ điều tra,
tính bằng đồng;
+ Sdsij: Sản lượng
cây lâu năm j bán ra của DN/HTX/ĐVSN thứ i, tính bằng kg.
7.3.4.2. Đơn giá bình quân 01 đơn vị sản
phẩm cây lâu năm bán ra trong kỳ điều tra theo từng loại cây của hộ trên địa
bàn tỉnh
Công thức tính:
Trong đó:
+ : Đơn giá bình quân 1 đơn vị sản phẩm cây lâu
năm j trên địa bàn tỉnh của hộ bán ra trong kỳ điều tra, tính bằng đồng/kg;
+ Thsij: Doanh thu sản
phẩm cây lâu năm j của hộ thứ i bán ra trong kỳ điều tra, tính bằng đồng;
+ Shsij: Sản lượng
cây lâu năm j của hộ thứ i bán ra trong kỳ điều tra, tính bằng kg.
7.3.4.3. Đơn
giá bình quân 01 đơn vị sản phẩm cây lâu năm bán ra trong kỳ điều tra theo từng
loại cây trên địa bàn tỉnh
Công thức tính:
Trong đó:
+ : Đơn giá bình quân 1 đơn
vị sản phẩm cây lâu năm j bán ra trong kỳ điều tra trên địa bàn tỉnh,
tính bằng đồng/kg;
+ : Đơn giá bình quân 1
đơn vị sản phẩm cây lâu năm j trên địa bàn tỉnh của DN/HTX/ĐVSN bán ra trong kỳ
điều tra, tính bằng đồng/kg;
+ : Đơn giá bình quân 1 đơn
vị sản phẩm cây lâu năm j trên địa bàn tỉnh của hộ bán ra trong kỳ điều tra,
tính bằng đồng/kg;
+ Sdj: Sản lượng sản
phẩm cây lâu năm j của DN/HTX/ĐVSN toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn;
+ Shj: Sản lượng sản phẩm
cây lâu năm j của hộ/tổ chức khác toàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn;
+ Stj: Sản lượng sản phẩm
cây lâu năm j của tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng tấn.
7.3.5. Giá trị sản phẩm phụ cây lâu
năm bình quân một đơn vị diện tích cho sản phẩm theo từng loại cây trong kỳ điều
tra của các đơn vị điều tra
7.3.5.1. Đơn
giá bình quân một đơn vị sản phẩm phụ của các đơn vị điều tra theo từng loại
cây trên địa bàn tỉnh
7.3.5.1.1. Đơn
giá gỗ
Công thức tính:
Trong đó:
+ : Đơn giá bình quân 1
m3 gỗ cây lâu năm j trên địa bàn tỉnh của các đơn vị điều tra bán ra
trong kỳ điều tra, tính bằng đồng/m3;
+ Tpgsij: Doanh thu từ
bán gỗ cây lâu năm j của đơn vị điều tra thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng đồng;
+ Spgsij: Sản lượng gỗ
cây lâu năm j của đơn vị điều tra thứ i bán ra trong kỳ điều tra, tính bằng m3.
7.3.5.1.2. Đơn giá củi, đơn giá sản phẩm
phụ khác
Đơn giá củi, sản phẩm phụ khác được
tính tương tự như đơn giá gỗ và áp dụng công thức (19).
Ký hiệu đơn giá củi là , tính bằng đồng/kg.
Ký hiệu đơn giá sản phẩm phụ khác là , tính bằng đồng/kg.
7.3.5.2. Giá trị sản phẩm phụ cây lâu
năm bình quân một đơn vị diện tích cho sản phẩm theo từng loại cây
Công thức tính:
Trong đó:
+ : Giá trị sản phẩm phụ cây lâu năm j bình
quân 1 ha diện tích cho sản phẩm của các đơn vị điều tra trên địa bàn tỉnh trong
kỳ điều tra, tính bằng đồng/ha;
+ : Đơn giá bình quân 1 m3 gỗ cây
lâu năm j trên địa bàn tỉnh của các đơn vị điều tra bán ra trong kỳ điều tra,
tính bằng đồng/m3;
+ : Đơn giá bình quân 1 kg củi cây lâu năm j
trên địa bàn tỉnh của các đơn vị điều tra bán ra trong kỳ điều tra, tính bằng đồng/kg;
+ : Đơn giá bình quân 1
kg sản phẩm phụ khác cây lâu năm j trên địa bàn tỉnh của các đơn vị điều tra
bán ra trong kỳ điều tra, tính bằng đồng/kg;
+ Spgij: Tổng sản lượng
gỗ cây lâu năm j của các đơn vị điều tra thu hoạch trong kỳ điều tra, tính bằng
m3;
+ Spcij: Tổng sản lượng
củi cây lâu năm j của các đơn vị điều tra thu hoạch trong kỳ điều tra, tính bằng
kg;
+ Spkij: Tổng sản lượng
sản phẩm phụ khác cây lâu năm j của các đơn vị điều tra thu hoạch trong kỳ điều
tra, tính bằng kg;
+ Dj: Tổng diện tích cho sản
phẩm cây lâu năm j của các đơn vị điều tra, tính bằng ha.
7.3.6. Suy rộng sản lượng gỗ cao su từ
vườn cây thanh lý
7.3.6.1. Tính sản lượng gỗ cao su thu
từ vườn cây thanh lý bình quân một ha của các đơn vị điều tra trên địa bàn tỉnh
Công thức tính:
Trong đó:
+ : Sản lượng gỗ cao su thanh lý trong kỳ điều
tra bình quân 1 ha cao su thanh lý của các đơn vị điều tra, tính bằng m3/ha;
+ gcsi: Sản lượng gỗ
cao su thanh lý trong kỳ điều tra của đơn vị điều tra thứ i, tính bằng m3;
+ dtli: Diện tích
cây cao su thanh lý trong kỳ điều tra của đơn vị điều tra thứ i, tính bằng ha.
7.3.6.2. Suy rộng sản lượng gỗ cao su
thanh lý toàn tỉnh
Công thức tính:
Trong đó:
+ Gcs: Sản lượng gỗ cao su thanh lý
trong kỳ điều tra của toàn tỉnh, tính bằng m3;
+ : Sản lượng gỗ cao su thanh lý trong kỳ điều
tra bình quân 1 ha cao su thanh lý của các đơn vị điều tra, tính bằng m3/ha;
+ Dcstl: Diện tích
cao su thanh lý trong kỳ điều tra của tỉnh, tính bằng ha.
7.3.7. Sản lượng thu hoạch từng loại
cây lâu năm của các đơn vị không thuộc đối tượng điều tra (đơn vị an ninh, quốc
phòng)
Cục Thống kê sử dụng các nguồn thông
tin khác ở địa phương để ước tính diện tích cây lâu năm trồng tập trung cho sản
phẩm của các đơn vị không thuộc đối tượng điều tra theo từng loại cây. Diện
tích của các đơn vị này được ước lượng từng năm (khi có kết quả Tổng điều
tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản thì được phân bổ lại) để tính sản lượng
cây lâu năm.
Công thức tính:
Trong đó:
+ Skj: Sản lượng cây lâu năm
j trồng tập trung trên diện tích cho sản phẩm trong kỳ điều tra của các
đơn vị không thuộc đối tượng điều tra, tính bằng tấn;
+ : Năng suất bình quân một ha cây lâu năm j
trên diện tích trồng tập trung cho sản phẩm của hộ mẫu trong kỳ điều tra, tính
bằng tạ/ha;
+ Dkj: Diện tích cây lâu
năm j trồng tập trung cho sản phẩm trong kỳ điều tra của các đơn vị không thuộc
đối tượng điều tra, tính bằng ha.
7.3.8. Tổng hợp chi phí thời kỳ kiến
thiết cơ bản cây lâu năm trọng điểm
7.3.8.1 Tổng hợp chi phí thời kỳ kiến
thiết cơ bản theo từng loại cây lâu năm trọng điểm trong kỳ điều tra của
DN/HTX/ĐVSN
Chi phí thời kỳ kiến thiết cơ bản theo
từng loại cây lâu năm trọng điểm của DN/HTX/ĐVSN trong năm điều tra được cộng từ
chi phí trồng mới, chi phí chăm sóc từng năm tuổi của từng DN/HTX/ĐVSN trong
giai đoạn kiến thiết cơ bản, tính theo công thức:
Trong đó:
+ TCDNktj: Chi phí thời
kỳ kiến thiết cơ bản của DN/HTX/ĐVSN cây lâu năm j trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều
tra, tính bằng triệu đồng/ha;
+ TCDNktij: Chi phí kiến
thiết cơ bản cây lâu năm j trong kỳ điều tra, năm thứ i, của từng DN/HTX/ĐVSN,
tính bằng triệu đồng/ha.
7.3.8.2 Tính chi phí thời kỳ kiến thiết
cơ bản cây lâu năm trọng điểm trên địa bàn tỉnh của hộ/tổ chức khác
7.3.8.2.1 Tính chi phí trồng mới, chăm
sóc năm thứ nhất bình quân 01 ha của các hộ mẫu
Công thức tính:
Trong đó:
+ : Chi phí trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất
bình quân 01 ha cây lâu năm j của các hộ mẫu trên địa bàn tỉnh, trong kỳ điều
tra, tính bằng triệu đồng/ha;
+ TCHtmij: Chi phí trồng
mới và chăm sóc năm thứ nhất cây lâu năm j của hộ mẫu thứ i trong kỳ điều tra,
tính bằng 1000 đồng;
+ dHtmij: Diện tích
trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất cây lâu năm j của hộ mẫu thứ i trong kỳ điều
tra, tính bằng m2.
7.3.8.2.2 Tính chi phí chăm sóc bình
quân 01 ha cây lâu năm j từng độ tuổi từ năm tuổi thứ 2 đến năm tuổi thứ k (k =
tùy theo tiêu chuẩn
kỹ thuật từng loại cây lâu năm) của các hộ mẫu trong kỳ điều tra
Tính riêng cho từng độ tuổi (năm tuổi
k = ) đối với từng
cây lâu năm.
Công thức tính:
Trong đó:
+ : Chi phí chăm sóc năm thứ k bình quân 01 ha
cây lâu năm j của các hộ mẫu trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng triệu
đồng/ha;
+ TCHktij: Chi phí
chăm sóc năm thứ k cây lâu năm j của hộ mẫu thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng
1000 đồng;
+ dHktij: Diện tích
chăm sóc năm thứ k cây lâu năm j của hộ mẫu thứ i trong kỳ điều tra, tính bằng
m2.
7.3.8.2.3 Tính chi phí kiến thiết cơ bản
bình quân một năm 01 ha cây lâu năm j giai đoạn từ năm tuổi thứ 2 đến năm tuổi
thứ k trong kỳ điều tra
Công thức tính:
Trong đó:
+ : Chi phí chăm sóc bình quân một năm trên 01
ha cây lâu năm j giai đoạn kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm thứ k của các
hộ mẫu trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng triệu đồng/ha;
+ : Chi phí chăm sóc bình quân năm thứ k trên
01 ha cây lâu năm j của các hộ mẫu trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng
triệu đồng/ha;
+ h: Số năm kiến thiết cơ bản từ năm
thứ 2 đến năm thứ k cây lâu năm j.
7.3.8.2.4. Tổng
hợp chi phí thời kỳ kiến thiết cơ bản theo từng loại cây lâu năm trọng điểm
trong kỳ điều tra của các hộ/tổ chức khác
7.3.8.2.4.1.
Suy rộng chi phí trồng mới, chăm sóc cây lâu năm trọng điểm năm tuổi thứ nhất
trong kỳ điều tra
Sử dụng kết quả cuộc Điều tra diện
tích cây trồng nông nghiệp và Điều tra năng suất, sản lượng cây lâu năm để suy
rộng kết quả điều tra.
Công thức tính:
+ TCHtmj: Chi phí trồng
mới, chăm sóc cây lâu năm j năm tuổi thứ 1 của hộ/tổ chức khác trên địa bàn tỉnh
trong kỳ điều tra, tính bằng triệu đồng;
+ : Chi phí trồng mới và
chăm sóc bình quân 01 ha cây lâu năm j trong kỳ điều tra của các hộ mẫu trên địa
bàn tỉnh, tính bằng triệu đồng/ha;
+ Dtmj: Diện tích
trồng mới cây lâu năm j trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng ha.
7.3.8.2.4.2. Suy rộng chi phí chăm sóc
cây lâu năm trọng điểm thời kỳ kiến thiết cơ bản từ năm tuổi thứ
2 đến năm tuổi thứ k trong kỳ điều tra
7.3.8.2.4.2.1. Tính diện tích cây lâu
năm trọng điểm trong thời kỳ kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm thứ k
Công thức tính:
Dktj
= Dgtj - (Dj + Dtmj) j = (29)
+ Dktj: Diện tích
cây lâu năm trọng điểm j trong thời kỳ kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm
thứ k của tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng ha;
+ Dgtj: Diện tích gieo trồng
cây lâu năm trọng điểm j của tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng ha;
+ Dj: Diện tích cho sản phẩm
cây lâu năm j của tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng ha;
+ Dtmj: Diện tích trồng mới
cây lâu năm j trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng ha.
7.3.8.2.4.2.2. Suy rộng chi phí chăm
sóc cây lâu năm trọng điểm thời kỳ kiến thiết cơ bản từ năm tuổi thứ 2 đến năm
tuổi thứ k
Công thức tính:
+ TCHktj:
Chi phí chăm sóc cây lâu năm trọng điểm thời kỳ kiến thiết cơ bản từ năm tuổi
thứ 2 đến năm tuổi thứ k của hộ/tổ chức khác trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều
tra, tính bằng triệu đồng;
+ : Chi phí chăm sóc bình quân một năm trong thời
kỳ kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm thứ k 01 ha cây lâu năm j của các hộ mẫu trên
địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng triệu đồng/ha;
+ Dktj: Diện tích
cây lâu năm trọng điểm j trong thời kỳ kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm thứ
k của tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng ha.
7.3.8.3 Tổng hợp chi phí thời kỳ kiến
thiết cơ bản theo từng loại cây trên địa bàn tỉnh
Công thức tính:
TCj
= TCDNktj + TCHtmj + TCHktj j = (31)
Trong đó:
+ TCj: Chi phí thời kỳ kiến
thiết cơ bản cây lâu năm j trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng triệu
đồng;
+ TCDNktj: Chi phí kiến
thiết cơ bản cây lâu năm j của DN/HTX/ĐVSN trên địa bàn
tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng triệu đồng;
+ TCHtmj: Chi phí trồng
mới, chăm sóc cây lâu năm j năm tuổi thứ 1 trên địa bàn tỉnh của hộ/tổ chức
khác trong kỳ điều tra, tính bằng triệu đồng;
+ : Chi phí chăm sóc
bình quân một năm trên 01 ha cây lâu năm j giai đoạn kiến thiết cơ bản từ năm
thứ 2 đến năm thứ k của các hộ mẫu trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều tra, tính bằng
triệu đồng/ha.
7.4. Biểu đầu ra
Kết quả điều tra được tổng hợp cho cấp
tỉnh và toàn quốc theo hệ thống biểu tổng hợp do Tổng cục Thống kê biên soạn
và cài đặt trong phần mềm xử lý kết quả điều tra cây lâu năm.
8. Kế hoạch tiến hành
điều tra
Bước 1. Chuẩn bị điều tra
- Thời gian thực hiện: 30 ngày trước
thời điểm điều tra.
- Nội dung thực hiện:
+ Bổ sung, sửa đổi phương án điều tra
(nếu có); triển khai, hướng dẫn phương án điều tra ở cấp tỉnh, huyện; rà soát
các đơn vị điều tra; chọn mẫu điều tra;
+ Xây dựng và cập nhật hệ thống biểu đầu
ra, chương trình phần mềm, chương trình kiểm tra và tổng hợp kết quả điều tra
cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và toàn quốc;
+ Lựa chọn điều tra viên, giám sát
viên các cấp theo tiêu chuẩn quy định. Bên cạnh những tiêu chuẩn chung, cần chú
ý lựa chọn những người nắm rõ tình hình sản xuất nông nghiệp tại địa bàn; nắm
rõ quy trình trồng chăm sóc và thu hoạch cây lâu năm.
+ Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra
viên, giám sát viên các cấp (nếu có).
Bước 2. Triển khai điều tra
Thực hiện thu thập thông tin trong 10
ngày từ thời điểm điều tra.
Bước 3. Nghiệm thu, tổng hợp, xử lý số
liệu
- Thời gian thực hiện: 20 ngày sau khi
kết thúc thu thập số liệu.
- Nội dung thực hiện:
+ Kiểm tra, làm sạch, nghiệm thu số lượng
và chất lượng phiếu điều tra;
+ Kiểm tra thông tin các đơn vị tự thực
hiện phiếu trực tuyến: xác minh thông tin đầy đủ, chính xác rồi mới chấp nhận
phiếu điều tra.
+ Kiểm tra, xử lý số liệu nhập tin, tổng
hợp số liệu, báo cáo giải trình.
Bước 4. Tổng hợp, phân tích và công bố
kết quả điều tra
Tổng cục Thống kê tổng hợp, phân tích
và công bố kết quả của cuộc điều tra sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc rà soát số
liệu, nhận số liệu từ các Cục Thống kê.
9. Tổ chức điều tra
9.1. Cấp Trung ương
a) Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy
sản chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát và nghiệm thu khối lượng, chất lượng phiếu điều tra, biểu tổng
hợp của các địa phương thực hiện cuộc điều tra theo quy định của Phương án này.
Phối hợp với đơn vị xây dựng phần mềm thực hiện xây dựng phần mềm xử lý kết quả
điều tra.
b) Vụ Kế hoạch tài chính chủ trì và phối
hợp với Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản bảo đảm kinh phí điều tra; cấp
phát, hướng dẫn định mức chi tiêu, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được cấp.
c) Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê
hướng dẫn các cục Thống kê và phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm
tra, giám sát, thanh tra cuộc điều tra này.
d) Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và
Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy
sản lựa chọn đơn vị xây dựng phần mềm xử lý kết quả cuộc điều tra.
9.2. Cấp địa phương
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê
về việc triển khai thực hiện cuộc điều tra theo phương án, đảm bảo chất lượng
thông tin thu thập, quản lý và sử dụng kinh phí điều tra đúng chế độ, hiệu quả.
Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tăng cường kiểm tra, giám sát nâng cao chất lượng thông tin; tiến
hành phúc tra đối với những địa bàn và đơn vị có tăng, giảm đột biến về diện
tích, năng suất, sản lượng sản phẩm cây lâu năm hoặc có biểu hiện vi phạm
phương pháp điều tra.
10. Kinh phí và các điều
kiện vật chất cho điều tra
Kinh phí điều tra từ nguồn ngân sách
Nhà nước do Tổng cục Thống kê phân bổ trong kinh phí điều tra thường xuyên để
thực hiện những nội dung theo phương án điều tra. Việc quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí được thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều
tra thống kê quốc gia và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thống kê.
Vụ trưởng Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp
và Thủy sản, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh văn phòng Tổng cục, Cục trưởng
Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý và
sử dụng nguồn kinh phí được phân bổ theo chế độ tài chính hiện hành, đảm bảo điều
kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra./.