|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 748/QĐ-TCTK 2019 Kế hoạch điều tra thống kê năm 2020
Số hiệu:
|
748/QĐ-TCTK
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thống kê
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bích Lâm
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 748/QĐ-TCTK
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ NĂM 2020 CỦA TỔNG CỤC THỐNG
KÊ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24
tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch,
Đầu tư và Thống kê;
Căn cứ Thông tư số
06/2018/TT-BKHĐT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê
ASEAN;
Căn cứ Thông tư số
03/2019/TT-BKHĐT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch điều
tra thống kê năm 2020 của Tổng cục Thống kê.
Điều 2. Nhiệm vụ của các đơn vị:
1. Vụ chủ trì tổ chức điều tra chủ động
phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án điều tra và gửi Vụ
Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin trước ngày 30 tháng 6 năm
2019;
2. Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường
chủ trì thực hiện cuộc Điều tra các mục tiêu phát triển bền
vững về trẻ em và phụ nữ. Thông tin thu thập từ cuộc điều tra này không có giá
trị thay thế thông tin thống kê nhà nước.
3. Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và
Công nghệ thông tin chủ trì thẩm định phương án điều tra đảm
bảo ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập và xử lý thông tin điều tra; kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện các công việc của Kế hoạch điều
tra thống kê năm 2020 của Tổng cục Thống kê;
4. Vụ Kế hoạch
tài chính phối hợp với các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức điều tra và Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin
lập dự toán kinh phí theo chế độ tài
chính của Nhà nước. Riêng cuộc Điều tra các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em và phụ nữ do nguồn kinh phí của các Tổ chức quốc tế tài trợ và tự cân đối để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Phương pháp chế độ Thống
kê và Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài
chính, Chánh Văn phòng Tổng cục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo TCTK;
- Trung tâm Tư liệu và DVTK (để đăng website);
- Lưu: VT, PPCĐ.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Bích Lâm
|
KẾ HOẠCH
ĐIỀU
TRA THỐNG KÊ NĂM 2020 CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ
(Theo Quyết định số 748/QĐ-TCTK ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thống kê về việc ban hành Kế hoạch điều tra thống kê năm 2020)
TT
|
Tên đơn vị chủ trì tổ chức và tên cuộc điều tra
|
Đối tượng, đơn vị điều tra
|
Nội dung điều tra
|
Tần suất điều tra
|
Phạm vi số liệu tổng hợp, suy rộng
|
A.
ĐIỀU TRA THÁNG
|
Vụ Thống kê Dân số
và Lao động
|
1
|
Điều tra lao động
và việc làm năm 2020
|
Nhân khẩu thực
tế thường trú tại hộ dân cư từ 15 tuổi trở lên và hiện đang sống tại Việt
Nam; Hộ dân cư
|
- Đối với thành viên hộ: họ tên, mối quan hệ với
chủ hộ, giới tính, tuổi, dân tộc;
- Thông tin của những người từ 15
tuổi trở lên;
Thu thập chỉ tiêu thống kê
quốc gia mã số 0201, 0202, 0203, 0204.
- Tình trạng di
cư, trình độ giáo dục đào tạo;
- Hoạt động
kinh tế trong 7 ngày qua;
Thu thập chỉ tiêu
thống kê quốc gia mã số 0205, 0206, 0207 và các chỉ
tiêu lao động liên quan.
- Tỷ lệ tham
gia lực lượng lao động;
- Tỷ lệ lao động
có việc làm so với tổng dân số;
- Tỷ lệ lao động
có việc làm theo số giờ thực tế trong tuần;
- Số giờ làm việc
bình quân 1 lao động có việc làm trong tuần;
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê mã số 0201, 0202,
0203 và 0204.
- Thu thập
thông tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 0201, 0202, 0203, 0204, 0205, 0206, 0207 và
0208.
Thu thập thông tin
chỉ tiêu thống kê VSDG mã số 4.4.1, 8.2.1, 8.3.1, 8.5.1, 8.5.2, 8.5.3, 8.6.1 và 9.2.3.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê Thanh niên Việt Nam mã
số 0301, 0302, 0303, 0304, 0305, 0307, 0308
và
0314.
Thu thập thông tin chỉ tiêu thống kê giới quốc gia
(dự thảo) mã số 0203, 0204, 0205, 0206, 0207, 0210, 0215, 0218 và 0226.
|
Tháng
|
Số liệu bảo đảm mức độ đại diện theo quý cho cấp vùng, TP Hà Nội,
TP Hồ Chí Minh và theo năm cho cấp tỉnh
|
Vụ Thống kê
Công nghiệp
|
2
|
Điều tra ngành công nghiệp
|
Doanh nghiệp hạch
toán kinh tế độc lập; Đơn vị cơ sở trực thuộc doanh nghiệp và các cơ sở cá thể có hoạt động
sản xuất công nghiệp
|
- Sản phẩm công
nghiệp chủ yếu sản xuất;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0901, 0902.
- Sản phẩm công
nghiệp chủ yếu tiêu thụ; doanh thu tiêu thụ;
Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia
mã số
0906.
- Sản phẩm công
nghiệp chủ yếu tồn kho; số lao động;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0907.
- Nhóm chỉ tiêu
phản ánh xu hướng kinh doanh ngành công nghiệp chế biến, chế tạo;
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê mã số 0703.
Thu thập thông tin chỉ tiêu
thống kê ASEAN mã số 0802 và 0803.
|
Tháng
|
Toàn quốc, cấp
tỉnh
và ngành công nghiệp cấp I, cấp II, cấp IV, sản phẩm công nghiệp chủ yếu
|
Vụ Thống kê
Thương mại và Dịch vụ
|
3
|
Điều tra bán
buôn, bán lẻ hàng hóa
|
Doanh nghiệp, hợp
tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể có hoạt động bán buôn, bán lẻ hàng hóa, sửa chữa ô tô xe
máy và xe có động cơ khác
|
- Tổng doanh thu bán buôn, bán lẻ hàng hóa, dịch vụ sửa chữa ô tô, mô
tô,
xe máy
và xe có động cơ khác;
- Doanh thu
theo nhóm, ngành hàng;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 1001.
|
Tháng
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
4
|
Điều tra dịch vụ
lưu trú, ăn uống, du lịch và dịch vụ khác
|
Doanh nghiệp, hợp
tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch,
dịch vụ viễn thông, lập trình máy vi tính và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính, dịch vụ thông
tin, dịch vụ kinh doanh bất động sản, hành chính và hỗ trợ, giáo dục và đào tạo,
y tế, hoạt động nghệ thuật, vui chơi và giải trí, dịch vụ khác
|
1. Điều tra
hàng tháng:
- Tổng doanh thu dịch
vụ lưu trú; Một số chỉ tiêu về lượng của các hoạt động dịch vụ thuộc phạm
vi điều tra: Số lượt khách, ngày khách của cơ sở lưu trú, doanh
thu thuần hàng chuyển bán;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 1002.
- Tổng doanh
thu dịch vụ khác, bao gồm: Doanh thu dịch vụ kinh doanh bất động sản; Doanh thu dịch vụ
hành chính và hỗ trợ; Doanh thu dịch vụ giáo dục và đào tạo; Doanh thu
dịch vụ y tế; Doanh thu hoạt động nghệ thuật, vui chơi và giải trí; Doanh thu
dịch vụ khác.
- Một số chỉ
tiêu về lượng của các hoạt động dịch vụ thuộc phạm vi điều tra: Số lượt
khách, ngày khách do cơ sở lữ hành phục vụ, doanh thu thuần hàng chuyên bán.
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 1003.
2. Điều tra hàng
quý:
- Tổng doanh thu dịch
vụ viễn thông, lập trình máy vi tính và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính, dịch
vụ thông tin;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 1311 và tính giá trị sản xuất quý, 6
tháng.
|
Tháng, Quý
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
5
|
Điều tra hoạt động vận
tải, kho bãi
|
Doanh nghiệp, hợp
tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể kinh doanh vận tải hàng
hóa, hành khách, bốc xếp, kho bãi, đại lý và dịch vụ khác hỗ trợ
cho vận tải thuộc tất cả các ngành đường
|
- Doanh thu vận
tải hàng hóa, hành khách, bốc xếp hàng hóa, kho bãi, đại lý và các dịch vụ
khác hỗ trợ vận tải;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 1201.
- Khối lượng
hành khách vận chuyển;
- Đơn giá hành
khách vận chuyển;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 1202.
- Khối lượng
hàng hóa vận chuyển;
- Đơn giá hàng
hóa vận chuyển;
Thu thập chỉ tiêu thống kê
quốc gia mã số 1203.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 1101 và 1102.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê VSDG mã số 9.1.1 và 9.1.2.
|
Tháng
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
Vụ Thống kê
Giá
|
6
|
Điều tra giá tiêu dùng
(CPI)
|
Các mặt hàng và dịch vụ đại
diện; Sạp hàng, quầy hàng, điểm bán hàng (chuyên bán lẻ), cơ sở kinh doanh dịch
vụ, cơ quan trường học, cơ sở khám chữa bệnh
|
- Điều tra mức
giá bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng;
Thu thập phục vụ
tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1101, 1102, 1103.
- Cung cấp, bổ
sung thông tin tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số
1105.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 1001 và 1002.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê VSDG mã số 2.4.3.
|
3 lần/tháng
|
Thành thị, nông
thôn, cấp tỉnh, cấp vùng và toàn quốc
|
B.
ĐIỀU TRA QUÝ
|
Vụ Thống kê Xây dựng
và Vốn đầu tư
|
7
|
Điều tra hoạt động
xây dựng
|
Doanh nghiệp có
hoạt động xây dựng; UBND xã/phường/thị trấn có đầu tư xây
dựng; các công trình xây dựng do dân đóng góp và tự đầu tư xây dựng; hộ dân
cư có đầu tư xây dựng
|
1. Điều tra hàng quý:
- Nhóm chỉ tiêu nhận dạng
đơn vị điều tra; Nhóm chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh;
Nhóm chỉ tiêu về công trình xây dựng thực hiện trong kỳ; Nhóm chỉ tiêu
nhận định về tình hình sản xuất kinh doanh;
Thu thập chỉ tiêu thống kê
quốc gia mã số 0501.
2. Điều tra hàng năm:
- Nhóm chỉ tiêu
nhận dạng đơn vị điều tra; Nhóm chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; Nhóm
chỉ tiêu về công trình xây dựng thực hiện trong kỳ;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0501.
- Nhóm chỉ tiêu về nhà ở xây dựng mới
hoàn thành trong năm;
Thu thập chỉ tiêu thống kê
quốc gia mã số 0405.
|
Quý, Năm
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
8
|
Điều tra vốn đầu tư thực
hiện
|
Điều tra Quý: Doanh nghiệp,
hợp tác xã đang trong quá trình đầu tư chuẩn bị cho sản xuất kinh
doanh và doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh có thực hiện đầu tư
phục vụ sản xuất kinh doanh; Trang trại có
thực hiện đầu tư trong kỳ cho sản xuất kinh doanh; Hộ dân cư có đầu tư cho sản
xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng, sửa chữa nhà ở.
Điều tra năm: Trang trại có thực hiện đầu tư trong kỳ cho sản xuất
kinh doanh; Hộ dân cư có đầu tư cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ điều tra; Đơn vị sự nghiệp ngành giáo dục và đào tạo, ngành y
tế và
trợ giúp xã hội có thực hiện đầu tư; Xã/phường/thị
trấn quản lý xây dựng các dự án,
công trình xã hội hóa; Sở Tài chính; Đơn vị phụ trách công tác thống kê,
tài chính của bộ, ngành Trung ương.
|
1. Điều tra
hàng quý:
- Nhóm chỉ tiêu
nhận dạng về chủ đầu tư; Nhóm chỉ tiêu kết quả vốn đầu tư thực hiện
chia theo nguồn vốn đầu tư, khoản mục đầu tư, mục đích đầu tư, tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0401, 0402.
- Vốn đầu tư thực hiện của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê mã số 0403.
2. Điều tra
hàng năm:
- Nhóm chỉ tiêu
nhận
dạng về chủ đầu tư; Nhóm chỉ tiêu kết quả vốn đầu tư
thực hiện chia theo nguồn vốn đầu tư, khoản mục đầu tư, mục đích đầu tư, tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương; Nhóm chỉ tiêu về công trình hoàn thành và năng lực
mới tăng;
Thu thập chỉ tiêu thống
kê quốc gia mã số 0401, 0402, 0403, 0404.
- Vốn đầu tư thực hiện
của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Thu thập thông tin chỉ
tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê mã số 0302, 0403 và 0410.
|
Quý, Năm
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
Vụ Thống kê
Giá
|
Điều tra giá sản
xuất tính chỉ số giá theo quý, gồm:
|
9
|
Điều tra giá nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất
|
Các mặt hàng
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu đại diện cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, công nghiệp, xây dựng; Các cửa hàng vật tư nông nghiệp, cửa hàng vật liệu
xây dựng, Nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất, các cơ sở sản xuất công nghiệp sử dụng
các loại nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
|
- Điều tra mức giá của
người sản xuất khi mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng vào sản xuất;
(Bao gồm chi
phí vận chuyển, bốc xếp đến nhà sản xuất nhưng không bao gồm VAT);
Thu thập phục vụ
tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1104.
|
Tháng
|
Một số tỉnh, cấp vùng và
toàn quốc
|
10
|
Điều tra giá sản
xuất hàng hóa
|
Các mặt hàng
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đại diện; Các sản phẩm công nghiệp khai khoáng,
công nghiệp chế biến, công nghiệp điện, khí đốt và nước; Cơ sở sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; nông trường, lâm trường; trạm trại; hợp
tác xã dịch vụ nông nghiệp; hộ dân cư; Nhà máy, xí nghiệp, cơ sở
trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp
|
- Điều tra mức
giá sản xuất hàng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (không bao gồm VAT);
- Điều tra mức giá sản xuất hàng
công nghiệp (không bao gồm VAT);
Thu thập phục vụ
tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1105.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 1003.
|
Tháng
|
Một số tỉnh, cấp vùng
và toàn quốc
|
11
|
Điều tra giá sản xuất dịch vụ
|
Các sản phẩm dịch vụ đại
diện; Đơn vị, cơ sở trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm dịch vụ
|
- Điều tra mức
giá cước đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường hàng không và dịch vụ kho bãi, bốc xếp, bưu chính và chuyển phát (không
bao gồm VAT);
- Điều tra mức
giá dịch vụ thông tin, truyền thông, khoa học công nghệ, hành chính;
Thu thập phục vụ
tính
chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 1105.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 1003.
|
Tháng
|
Một số tỉnh, cấp
vùng và toàn quốc
|
12
|
Điều tra giá bất
động sản
|
Các loại bất động
sản là nhà ở, đất nền, văn phòng cho thuê đại diện trên thị trường; Các loại
dịch vụ tư vấn, môi giới, quản lý bất động sản; Các công ty kinh doanh bất động
sản
và dịch vụ bất động sản; các sàn giao dịch bất động sản; Các cơ quan quản lý, theo dõi giao dịch thị trường bất động
sản
|
- Điều tra mức
giá nhà ở, đất nền, văn phòng cho thuê trên thị trường;
- Điều tra mức
giá dịch vụ tư vấn, môi giới, quản lý bất động sản;
Thu thập phục vụ
tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1107.
|
Tháng
|
Một số tỉnh, cấp
vùng và toàn quốc
|
13
|
Điều tra giá tiền lương
|
Tiền lương theo
ngành nghề, công việc; Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp FDI
|
- Điều tra mức
tiền lương;
Thu thập phục vụ
tính chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1108.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 1004.
|
Quý
|
Một số tỉnh, cấp vùng và
toàn quốc
|
14
|
Điều tra giá xuất
khẩu, nhập khẩu
|
Các mặt hàng xuất
khẩu, nhập khẩu đại diện; Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa
|
- Điều tra mức
giá xuất khẩu (giá FOB);
- Điều tra mức
giá nhập khẩu (giá CIF);
Thu thập phục vụ
tính các chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1109, 1110.
|
Tháng
|
Một số tỉnh và toàn quốc
|
C.
ĐIỀU TRA NĂM
|
Vụ Thống kê Nông,
Lâm nghiệp và Thủy sản
|
15
|
Điều tra nông
thôn, nông nghiệp giữa kỳ
|
Lao động tham
gia sản xuất nông, lâm, nghiệp và thủy sản và các điều kiện sản
xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản (đất đai, diện tích, vật nuôi,
máy móc thiết bị, .... phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản), hệ thống hạ
tầng nông thôn phục vụ sản xuất và đời sống của cư dân nông
thôn; Các hộ tham gia hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; trang trại;
Doanh nghiệp, HTX nông, lâm nghiệp và thủy sản; các UBND xã.
|
- Thực trạng nền sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: số lượng đơn vị sản xuất; số lao động
và cơ cấu lao động; quy mô sản xuất; năng lực sản xuất; tình hình thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông,
lâm nghiệp và thủy sản; tiếp cận thông tin của các đơn vị sản xuất; thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
liên kết sản xuất nông lâm thủy sản; tác động của sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tới môi trường; thông tin về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước
biển dâng; phát triển kinh tế trang trại; vai trò của phụ nữ; kết quả hoạt động tự sản,
tự tiêu của các hộ gia đình,... trong sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
- Thực trạng nông thôn:
thực trạng và những chuyển biển về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn; các
hình
thức hỗ trợ kinh tế nông thôn (hệ thống khuyến nông, lâm, ngư; tiếp cận thị trường;...); vệ sinh
môi trường nông thôn;
- Thông tin về
cư dân nông thôn: khả năng huy động vốn, tình hình vay vốn, khả năng tiếp
cận tín
dụng của hộ sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản; đào tạo nghề cho
lao động nông thôn; tình hình sử dụng điện, nước sạch cư dân nông
thôn; khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ban đầu;...
Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc
gia mã số 0303.
- Số trang trại,
lao động trong các trang trại;
- Diện tích đất
nông, lâm nghiệp, thủy sản trang trại sử dụng;
- Giá trị sản phẩm sản xuất
và dịch vụ của trang trại;
- Giá trị sản phẩm thu
hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản;
- Số lượng và công
suất máy móc, thiết bị chủ yếu phục vụ nông, lâm nghiệp;
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê mã số
0307, 0308, 0309, 0601 và 0603.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê VSDG mã số 5.5.6.
Thu thập thông
tin chỉ Tiêu thống kê Thanh niên Việt Nam mã số 0312.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê giới quốc gia (dự thảo) mã số 0202.
|
Năm
|
Cấp huyện, cấp
tỉnh và toàn quốc
|
16
|
Điều tra diện
tích gieo trồng các loại cây nông nghiệp
|
Cây hàng năm và
cây lâu năm; Thôn (ấp, bản) có gieo trồng cây nông nghiệp, phường/thị trấn (có tổng diện tích
gieo trồng cây hàng năm trên 05 ha một vụ hoặc cây lâu năm trên 5 ha).
|
- Diện tích
gieo trồng các loại cây nông nghiệp hàng năm hiện có đến thời điểm điều
tra;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0801.
- Diện tích cây
lâu năm hiện có tại thời điểm điều tra, diện tích cho sản phẩm các loại cây
lâu năm hiện có đến thời điểm điều tra; diện tích cây lâu năm trồng mới trong 12 tháng qua;
- Sản lượng cây
giống hoa, rau sản xuất trong vụ/năm;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0802.
- Sản lượng lương thực có hạt
bình quân đầu người;
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê mã
số 0602.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 0701.
|
|
Cấp huyện, cấp
tỉnh
và toàn
quốc
|
|
Cây hàng năm
|
|
|
Vụ
|
|
|
Vụ Đông
|
Diện tích gieo
trồng cây hàng năm vụ Đông; Thôn (ấp, bản) có
gieo trồng cây vụ Đông, phường/thị trấn có gieo trồng
trên 5 ha cây vụ Đông trong vụ điều tra.
|
|
|
Cấp huyện, cấp
tỉnh
và toàn quốc
|
|
Vụ Đông xuân
|
Diện tích gieo
trồng
cây hàng năm vụ Đông xuân; Thôn (ấp, bản) có gieo trồng cây hàng năm, phường/thị
trấn
có gieo trồng cây hàng năm trên 5 ha.
|
|
|
Cấp huyện, cấp tỉnh và toàn quốc
|
|
Vụ Hè thu
|
Diện tích gieo
trồng cây hàng năm vụ Hè thu; Thôn (ấp, bản) có gieo trồng cây hàng năm, phường/thị
trấn
có gieo trồng cây hàng năm trên 5 ha.
|
|
|
Cấp huyện, cấp
tỉnh
và toàn quốc
|
|
Vụ Thu đông
|
Diện tích gieo trồng cây lúa vụ
Thu đông; Thôn (ấp, bản) có gieo trồng cây lúa, phường/thị trấn có gieo trồng
trên 5 ha lúa (các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long).
|
|
|
Cấp huyện, cấp
tỉnh
và toàn quốc
|
|
Vụ Mùa
|
Diện tích gieo
trồng
cây hàng năm vụ Mùa; Thôn (ấp, bản) có gieo trồng cây hàng năm, phường/thị trấn có gieo trồng cây hàng năm trên 5 ha.
|
|
|
Cấp huyện, cấp
tỉnh
và toàn quốc
|
|
Cây lâu năm
|
Diện tích gieo
trồng cây lâu năm; Thôn (ấp, bản) có gieo trồng cây lâu năm;
phường/thị trấn có gieo trồng cây lâu năm trên 5 ha.
|
|
Năm
|
Cấp huyện, cấp
tỉnh
và toàn quốc
|
17
|
Điều tra năng suất, sản
lượng cây hàng năm
|
Các loại cây
hàng năm; Hộ, doanh nghiệp, hợp tác xã và đơn vị sự nghiệp có gieo trồng và thu hoạch
cây hàng năm
|
- Diện tích
gieo trồng, diện tích thu hoạch trong từng vụ sản xuất;
- Sản lượng thu
hoạch;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0804.
- Năng suất thu hoạch;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0803.
- Sản lượng bán
ra, doanh thu từ sản phẩm bán ra;
- Giá trị sản
phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản;
- Sản lượng
lương thực có hạt bình quân đầu người;
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê mã số 0601, 0602.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 0701.
|
Vụ
|
|
|
Cây lúa
|
Cây lúa; Hộ thực
tế có gieo trồng lúa tại địa bàn điều tra
|
- Diện tích
gieo trồng, diện tích thu hoạch cây lúa;
- Sản lượng thu
hoạch;
- Sản lượng và
doanh thu bán thóc;
- Sản lượng tự
sản, tự tiêu dùng của hộ.
|
|
Cấp huyện, cấp
tỉnh
và toàn quốc
|
|
Vụ Đông xuân
|
|
|
|
|
|
Vụ Hè thu
|
|
|
|
|
|
Vụ Thu đông
|
|
|
|
|
|
Vụ Mùa
|
|
|
|
|
|
Cây hàng năm
khác
|
Năng suất, sản lượng các loại
cây hàng năm khác; Hộ, doanh nghiệp, hợp tác xã và đơn vị sự nghiệp thực tế
có gieo trồng các loại cây hàng năm khác tại địa bàn theo vụ điều tra.
|
- Diện tích
gieo trồng, diện tích thu hoạch các loại cây hàng năm khác;
- Sản lượng thực
thu (Riêng đối với Doanh nghiệp, HTX gồm sản lượng lúa và cây hàng năm khác);
- Sản lượng và
doanh thu bán các loại sản phẩm cây hàng năm khác;
- Sản lượng tự
sản, tự tiêu dùng của hộ.
|
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
|
Vụ Đông
|
|
|
|
|
|
Vụ Đông xuân
|
|
|
|
|
|
Vụ Hè thu
|
|
|
|
|
|
Vụ Hè Mùa
|
|
|
|
|
18
|
Điều tra năng
suất
sản
lượng cây lâu năm
|
Các loại cây
lâu năm; Hộ, doanh nghiệp, hợp tác xã và đơn vị sự nghiệp thực tế trồng và thu hoạch sản phẩm cây lâu năm tại địa bàn điều tra
|
- Đối với hộ,
trang trại: diện tích hiện có, diện tích cho sản phẩm, năng suất, sản lượng
thu hoạch; sản lượng để lại tiêu dùng tại hộ;
- Đối với các doanh
nghiệp: diện tích hiện có, diện tích cho sản phẩm, sản lượng cây lâu năm, số
cây phân tán cho sản phẩm và sản lượng cây phân tán cho sản phẩm;
- Sản lượng và
doanh thu sản phẩm bán ra từ hoạt động trồng cây lâu năm;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0803, 0804.
- Giá trị sản
phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản;
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư
và thống kê mã số 0601.
|
Năm
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
19
|
Điều tra chăn
nuôi
|
|
- Số lượng vật nuôi
tại thời điểm điều tra;
- Sản lượng sản phẩm chăn
nuôi sản xuất trong kỳ điều tra;
- Sản lượng và
doanh thu sản phẩm chăn nuôi bán ra;
- Số lượng và doanh
thu hoạt động khai thác chim yến;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0806, 0807.
|
Quý
|
- Số lượng vật nuôi: Cấp huyện,
cấp tỉnh và toàn quốc;
- Sản lượng và
doanh thu: Cấp tỉnh và toàn quốc
|
|
Điều tra chăn
nuôi
01/01
|
Gia súc, gia cầm
và vật nuôi khác; Thôn (ấp, bản, tổ dân phố), Doanh nghiệp, HTX, tổ chức chăn nuôi
khác và hộ có chăn nuôi và đơn vị khai thác sản phẩm từ chim yến
|
|
|
|
|
Điều tra chín
nuôi 01/4
|
Lợn, gà, vịt, ngan; Doanh
nghiệp, HTX, tổ chức chăn nuôi khác và hộ có chăn nuôi
|
|
|
|
|
Điều tra chăn nuôi 01/7
|
Lợn, gà, vịt,
ngan; Doanh nghiệp, HTX, tổ chức chăn nuôi khác và
hộ có chăn nuôi
|
|
|
|
|
Điều tra chăn
nuôi 01/10
|
Lợn, gà, vịt,
ngan; Doanh nghiệp, HTX, tổ chức chăn nuôi khác và hộ có chăn nuôi
|
|
|
|
20
|
Điều tra thủy sản
|
Các loại thủy sản (cá, tôm, thủy
sản
khác) thu được từ hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy sản, giống thủy sản và
tàu thuyền khai thác thủy sản biển; Các đơn vị có hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy sản
bao gồm; Xã, phường/thị trấn (riêng khu vực nông thôn vùng Đồng bằng sông
Cửu Long là thôn, ấp), Doanh nghiệp, HTX, tổ chức khác, các hộ sản xuất, tàu
thuyền khai thác thủy sản biển
|
- Diện tích
nuôi trồng thủy sản chia theo loại mặt nước, loại thủy sản và phương thức
nuôi trồng; số lồng, bè nuôi thủy sản; số hộ và thể tích nuôi trồng thủy sản bể,
bồn;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0810.
- Số lượng và
công suất tàu thuyền khai thác thủy sản;
- Số ngày hoạt
động của tàu thuyền khai thác thủy sản biển;
Thu thập chỉ tiêu thống kê
quốc gia mã số 0812.
- Sản lượng thủy sản
nuôi trồng, khai thác;
- Số lượng con giống và số tiền bán giống thủy sản;
- Sản lượng và
doanh thu sản phẩm thủy sản bán ra;
Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số
0811.
- Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy
sản;
Thu thập thông
tin
chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê mã số 0601.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 0702.
|
|
|
|
Điều tra sản lượng
khai thác thủy sản biển
|
Sản phẩm thủy sản
thu được từ khai thác từ biển; Tàu, thuyền có động cơ tham gia khai thác biển
của
28 tỉnh ven biển và Long An
|
- Số ngày hoạt
động của tàu thuyền khai thác thủy sản biển;
- Sản lượng thủy sản
khai thác;
- Sản lượng và doanh thu sản phẩm thủy sản bán ra.
|
Tháng (công bố hàng Quý)
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
|
Điều tra nuôi
trồng thủy sản
|
|
|
Năm
|
|
|
Điều tra thủy sản 01/6
|
Các loại thủy sản
thu được từ nuôi trồng, tàu thuyền khai thác thủy sản biển có động
cơ; Xã, phường/thị trấn, thôn (ấp, bản), Doanh nghiệp, HTX, hộ sản xuất thuộc
các tỉnh trọng điểm về nuôi trồng thủy sản (Hà Nội, Hải Dương, Đồng Nai
và các tỉnh thuộc vùng ven biển, vùng Đồng bằng sông Cửu
Long)
|
- Diện tích nuôi trồng thủy sản chia theo
loại mặt nước, loại thủy sản và phương thức nuôi trồng; số lồng, bè nuôi thủy sản; số hộ và thể
tích nuôi trồng thủy sản bể, bồn;
- Sản lượng thủy
sản
nuôi trồng, khai thác;
- Số lượng con
giống
và số tiền bán giống thủy sản;
- Sản lượng và
doanh thu sản phẩm thủy sản bán ra.
|
6 tháng
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
|
Điều tra thủy sản
01/12
|
Các loại thủy sản
thu được từ nuôi trồng và khai thác thủy sản nội địa, tàu thuyền khai thác thủy sản; Xã, phường/thị trấn,
thôn (ấp, bản), Doanh nghiệp, HTX, hộ sản xuất của các tỉnh
|
|
Năm
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
21
|
Điều tra lâm
nghiệp
|
Rừng sản xuất,
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, cây giống lâm nghiệp, cây lâm nghiệp trồng phân
tán; Thôn, ấp bản, tiểu khu có rừng, Doanh nghiệp, HTX, tổ chức kinh tế,
Ban quản lý rừng, tổ chức khác là các chủ rừng có hoạt động sản xuất lâm nghiệp,
trang trại có rừng trồng, hộ thuộc thôn có rừng
|
- Diện tích rừng
trồng mới;
- Diệu tích rừng
trồng được chăm sóc;
- Diện tích rừng
tự nhiên được khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh;
- Diện tích ươm
giống và số cây giống lâm nghiệp sản xuất;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0808.
- Diện tích và
sản lượng gỗ khai thác;
- Sản phẩm lâm nghiệp
ngoài gỗ khai thác, thu nhặt từ rừng và từ cây lâm nghiệp trồng phân tán;
- Diện tích rừng
được bảo vệ; chi phí của hoạt động và chăm sóc rừng trồng;
- Sản lượng và
doanh thu bán ra các sản phẩm lâm nghiệp;
- Doanh thu từ
các hoạt động dịch vụ lâm nghiệp
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0809.
|
Năm
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
Vụ Thống kê Công
nghiệp
|
22
|
Điều tra doanh
nghiệp
|
Văn phòng Tập
đoàn, văn phòng Tổng công ty, doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập chịu sự
điều tiết bởi Luật doanh nghiệp và các đơn vị cơ sở trực thuộc
doanh nghiệp; hợp tác xã; Tập đoàn, Tổng công ty hạch toán toàn ngành
|
- Số lượng
doanh nghiệp; số lao động, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, vốn
đầu tư; tài chính, tín dụng;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0304, 0307.
- Tài sản và
các thông tin chuyên ngành kinh tế;
Thu thập chỉ tiêu thống kê
quốc gia mã số 0305, 0306.
- Tổng giá trị
ngành công nghiệp công nghệ cao;
- Tỷ trọng giá trị ngành công
nghiệp công nghệ cao so với giá trị
sản xuất ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo;
- Giá trị tài sản cố định
của doanh nghiệp;
- Doanh thu
kinh doanh bất động sản;
- Năng lực hiện có và
năng lực mới tăng của các cơ sở lưu trú;
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê mã số 0302, 0403,
0501, 0701, 0702 và 1202.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 0801.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê VSDG mã số 9.2.1 và 9.2.2.
|
Năm
|
Toàn quốc, cấp
vùng, cấp tỉnh, ngành kinh tế, loại hình doanh nghiệp
|
Vụ Thống kê
Xã hội và Môi trường
|
23
|
Khảo sát mức sống dân cư Việt Nam
năm 2020
|
Các thành viên
trong hộ dân cư; Hộ dân cư và Các xã có hộ dân cư được khảo sát
|
1. Đối với hộ:
- Thu nhập;
- Chỉ tiêu;
- Nhân khẩu học, giáo dục,
y tế,
việc làm, đồ dùng lâu bền, nhà ở, điện, nước, vệ sinh, tham gia
các chương trình trợ giúp;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 1802, 1803, 1805 và 1806.
Thu thập thông
tin: Tỷ lệ nhập học các cấp giáo dục phục vụ tính toán chỉ tiêu thống kê quốc
gia mã số 1801.
- Chỉ tiêu cho
giáo dục bình quân đầu người của hộ dân cư; Chỉ tiêu cho y tế bình quân đầu người
của hộ dân cư; Chỉ tiêu cho văn hóa, thể thao bình quân đầu người của hộ dân cư; Thu nhập
bình quân đầu người 1 tháng; Chênh lệch thu nhập bình quân đầu người
của
nhóm hộ có thu nhập cao nhất so với nhóm hộ có thu nhập thấp nhất; Chỉ tiêu
bình quân đầu người 1 tháng; Mức tiêu dùng một số mặt hàng chủ yếu bình quân
đầu người 1 tháng; Cơ cấu nhà ở của hộ dân cư; Tỷ
lệ hộ dân cư có một số đồ dùng lâu bền và Tiêu
dùng năng lượng bình quân đầu người;
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê mã số 1003,
1101, 1201, 1301, 1302, 1303, 1304, 1305, 1306 và 1307.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 1501, 1502, 1503, 1504, 1505, 1506, 1507,
1508, 1509 và 1510.
Thu thập thông tin chỉ
tiêu
thống kê VSDG mã số 1.1.1, 1.1.2, 1.1.3, 1.3.1, 3.7.1, 6.1.2, 6.2.1, 7.1.1,
10.1.1, 10.1.2, 10.2.1 và 11.1.1.
Thu thập thông tin chỉ tiêu
thống kê Thanh niên Việt Nam mã số 1001, 1002 và 1003.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê giới quốc gia (dự thảo) mã số 0109, 0223, 0224 và 0225.
2. Đối với xã:
- Thông tin chung về dân
số
và dân
tộc cư trú trên địa bàn xã điều tra;
- Kết cấu hạ tầng;
điện, đường, trường, trạm, chợ, nguồn nước;
- Tình trạng
kinh tế;
- Một số thông
tin cơ bản về tình hình kinh tế xã hội.
|
Năm 4 lần
|
Toàn quốc, Thành thị -
nông thôn, cấp vùng và cấp tỉnh (các chỉ tiêu về chi tiêu suy rộng đến Toàn quốc;
Thành thị - nông thôn, cấp vùng)
|
|
Lần 1
|
|
|
Tháng 3
|
|
|
Lần 2
|
|
|
Tháng 6
|
|
|
Lần 3
|
|
|
Tháng 9
|
|
|
Lần 4
|
|
|
Tháng 12
|
|
Vụ Thống kê Dân số
và Lao động
|
24
|
Điều tra biến động
dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 01 tháng 4 năm 2020
|
Hộ dân cư và nhân khẩu thực tế thường
trú tại hộ
|
- Thông tin
chung về dân số: họ tên nhân khẩu thực tế thường trú, giới tính, tình hình di cư, tình hình đi học,
tình trạng hôn nhân,...;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0102, 0103, 0104, 0105, 0107, 0108, 0111,
0112.
- Thông tin về
người chết của hộ: thông tin về số người chết, các nguyên nhân chết, tình hình tử
vong mẹ;
- Thông tin
liên quan đến sinh đẻ, kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản của phụ nữ 10-49
tuổi;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0106, 0109, 1603, 1604.
- Tỷ số giới tính của
dân số;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi
trở lên biết chữ;
- Số năm đi học
bình quân;
- Số năm đi học
kỳ vọng;
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê mã số 0101, 0102,
1001 và 1002.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 0102, 0103, 0104, 0105, 0106, 0107, 0108,
0109, 1402 và 1403.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê VSDG mã số 3.1.3, 3.1.5, 3.6.1, 3.6.2, 4.6.1 và 5.1.1.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê Thanh niên Việt Nam mã
số 0201, 0202, 0205, 0206, 0607 và 0703.
- Thu thập
thông tin chỉ tiêu thống kê giới quốc gia (dự thảo) mã số 0101, 0102, 0103,
0105, 0106, 0107, 0108, 0110, 0111, 0406, 0407, 0409 và 0503.
|
Năm
|
Số liệu đại diện
cho cấp tỉnh, thành thị và nông thôn, cấp vùng và toàn quốc
|
Vụ Thống kê
Thương mại và Dịch vụ
|
25
|
Điều tra xuất
khẩu, nhập khẩu dịch vụ
|
Doanh nghiệp có
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ
|
- Các chỉ tiêu
chung; Trị giá dịch vụ xuất khẩu; Trị giá dịch vụ nhập khẩu; Nước đối tác; Loại dịch
vụ;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 1008, 1009.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 0902.
|
6 tháng, Năm
|
Toàn quốc, một
số loại dịch vụ
|
26
|
Điều tra hộ gia
đình thu thập thông tin về du lịch
|
Các thành viên
hộ gia đình; Hộ gia đình
|
- Thông tin
chung về hộ và cá nhân trong hộ gia đình; giáo dục, nghề nghiệp;
- Thông tin du
lịch nội địa và ra nước ngoài của người Việt Nam;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 1008, 1708.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 0902
|
Năm
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
27
|
Tổng điều tra kinh tế (cơ sở sản xuất kinh
doanh cá thể)
|
Cơ sở sản xuất kinh
doanh cá thể hoạt động trong tất cả các ngành kinh tế quốc dân (trừ
ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản)
|
- Nhóm thông
tin nhận dạng đơn vị điều tra; Nhóm thông tin về lao động, thu nhập của người
lao động; Nhóm thông tin về kết quả, chi phí sản xuất kinh doanh; Nhóm
thông tin về ứng dụng công nghệ thông tin;
- Số cơ sở và lao động của cơ sở sản xuất kinh
doanh cá thể;
- Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh: tài sản, nguồn vốn, doanh thu, nộp ngân sách; Thông tin chuyên
ngành;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0301, 0902, 1001, 1002, 1003, 1201, 1202, 1203,
1311, 1703.
- Tổng giá trị
ngành công nghiệp công nghệ cao;
- Tỷ trọng giá
trị ngành công nghiệp công nghệ cao so với giá trị sản xuất ngành công nghiệp
chế biến,
chế tạo;
- Doanh thu
kinh doanh bất động sản;
- Tỷ lệ lao động sử
dụng máy tính trong các cơ sở kinh tế;
- Năng lực hiện có và
năng lực mới tăng của các cơ sở lưu trú;
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê mã số 0301, 0501,
0701, 0702, 0901 và 1202.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê ASEAN mã số 0301, 1101 và 1102.
Thu thập thông
tin chỉ tiêu thống kê VSDG mã số 9.1.1, 9.1.2, 9.2.1 và 9.2.2.
|
Năm
|
Cấp huyện, cấp tỉnh và toàn quốc
|
D.
ĐIỀU TRA KHÁC
|
Vụ Thống kê Tổng hợp
|
28
|
Điều tra nhu cầu
và mức độ hài lòng của người sử dụng thông tin thống kê năm 2020
|
Tổ chức, cá nhân đã
và đang sử dụng hoặc có nhu cầu sử dụng thông tin thống kê do ngành Thống
kê phổ biến/cung cấp trong các cơ quan Nhà nước; cơ quan Đảng, đoàn thể; cơ
quan thông tin đại chúng; doanh nghiệp và nhà đầu tư; cơ sở nghiên cứu, giáo dục và đào tạo; các Đại sứ quán, tổ chức quốc tế
có Văn
phòng đại diện tại Việt Nam và các đối tượng sử dụng thông tin thống kê khác.
|
Nội dung điều tra liên quan đến
nhu cầu và đánh giá của người dùng tin đối với thông tin thống
kê, trong đó tập trung vào các nội dung chủ yếu:
- Tình hình sử dụng thông tin thống
kê của các đối tượng dùng tin trong thời gian qua.
- Đánh giá mức
độ hài lòng của các đối tượng dùng tin về thông tin thống kê nói chung và những
sản phẩm thông tin thống kê chủ yếu của ngành Thống kê.
- Tìm hiểu triển
vọng sử dụng và nhu cầu/mong đợi về thông tin thống kê của các đối tượng
dùng tin trong thời gian tới.
|
Năm
|
Cấp tỉnh và toàn quốc
|
Vụ Thống kê
Thương mại và Dịch vụ
|
29
|
Điều tra thí điểm
Tổng điều tra kinh tế
|
Các đơn vị sản
xuất, kinh doanh, hoạt động sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, hiệp hội; chi nhánh, văn phòng đại diện
của doanh nghiệp/tổ chức phi chính phủ nước ngoài; cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông nghiệp, thủy sản; cơ
sở tôn giáo, tín ngưỡng
|
- Nhóm thông
tin nhận dạng đơn vị điều tra;
- Nhóm thông
tin về lao động, thu nhập của người lao động;
- Nhóm thông
tin về kết quả, chi phí sản xuất kinh doanh;
- Nhóm thông
tin về ứng dụng công nghệ thông tin;
- Nhóm thông
tin theo chuyên đề cần đánh giá, tùy thuộc yêu cầu thực tế;
Thu thập chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 0301. Thu thập các chỉ tiêu phản ánh giá trị
phục vụ chuyển đổi năm gốc 2020.
- Thử nghiệm nội
dung điều tra, ứng dụng công nghệ thông tin (CAPI, Webform,...)
trong thu thập thông tin, để áp dụng cho việc chuẩn bị cuộc Tổng điều tra kinh tế.
|
Năm 2 lần
|
Địa bàn mẫu,
Ngành kinh tế mẫu
|
Vụ Hệ thống tài khoản
quốc gia
|
30
|
Điều tra thí điểm
thu thập thông tin lập bảng cân đối liên ngành và tính hệ số chi phí trung
gian năm 2020
|
Doanh nghiệp;
Cơ quan Đảng, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; Cơ sở sản xuất kinh doanh
cá thể/hộ
|
- Kết quả và chi phí sản xuất kinh
doanh năm 2019 theo 168 ngành sản phẩm của cơ sở kinh tế (trừ tổ chức tín dụng, doanh nghiệp sự nghiệp); một số chỉ tiêu tài
chính năm 2019 của doanh nghiệp;
- Các khoản chi
cho hoạt động theo 168 ngành sản phẩm của các cơ quan Đảng, quản lý nhà nước; hoạt động sự
nghiệp: văn hóa, y tế, giáo dục, khoa học, dịch vụ công cộng; tổ chức tín dụng
và doanh nghiệp sự nghiệp;
- Thu nhập và
phân phối thu nhập của người lao động, đơn vị sản xuất và của Nhà
nước...;
- Thuế, trợ cấp
sản xuất (Thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế sản
phẩm khác…; trợ cấp sản xuất khác);
- Chỉ tiêu dùng
cuối cùng của các hộ dân cư theo 168 ngành sản phẩm.
|
Năm
|
Địa bàn mẫu
|
Vụ Thống kê
Xã hội và Môi trường
|
31
|
Điều tra các mục
tiêu phát triển bền vững về trẻ em và phụ nữ (MICS 6)
|
Trẻ em, phụ nữ
trong hộ dân cư; Hộ dân cư và các trạm y tế xã
có hộ dân cư được khảo sát
|
1. Đối với hộ:
- Danh sách
thành viên hộ;
- Giáo dục; đặc
trưng chung của hộ; tiếp cận nước và công trình vệ sinh; sử dụng nhiên liệu;
rửa tay; lao động trẻ em và xử phạt trẻ em.
2. Đối với trẻ
em dưới 5 tuổi:
Thông tin về trẻ em dưới 5 tuổi
sống trong hộ;
- Đăng ký khai
sinh; phát triển trẻ thơ; bú sữa mẹ; tiêm chủng; chăm sóc khi ốm, bệnh.
3. Đối với phụ nữ
15-49 tuổi:
- Thông tin cơ
bản của phụ nữ 15-49 tuổi sống trong hộ;
- Tiếp cận công
nghệ thông tin; lịch sử sinh đẻ; ước muốn lần sinh gần nhất; chăm sóc sau sinh; biện pháp kế hoạch hóa gia
đình; nhu cầu chưa được đáp ứng; thái độ với bạo lực gia đình;
hôn nhân và HIV/AIDS.
4. Đối với trạm y tế
xã:
- Ghi chép sổ
thẻ tiêm chủng của xã.
|
Năm
|
Toàn quốc, Thành thị -
nông thôn, cấp vùng
|
Quyết định 748/QĐ-TCTK năm 2019 về Kế hoạch điều tra thống kê năm 2020 của Tổng cục Thống kê
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 748/QĐ-TCTK ngày 30/05/2019 về Kế hoạch điều tra thống kê năm 2020 của Tổng cục Thống kê
1.229
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|