ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1501/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
01 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN,
IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1264/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng
7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 65/TTr-STTTT ngày 31 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố tại Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 (Chi tiết
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm
vụ sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này; quy trình nội bộ đã được phê duyệt
tại Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In và
Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Vĩnh Long.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ. VP UBND tỉnh;
- Phòng VH - XH;
- Trung tâm: PVHCC, TH - CB;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
STT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
|
I. Lĩnh vực Xuất
bản
|
1
|
1.003868.000.
00.00.H61
|
Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong. vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết và trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Phí thẩm định nội
dung tài liệu để cấp giấy phép[2]:
+ Tài liệu in trên
giấy: 15.000 đồng/ trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử
dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử
dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/ phút.
- Kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 (Theo quy định tại Thông
tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ Tài chính): Phí thẩm định
nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in
trên giấy: 7.500 đồng/ trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện
tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện
tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/ phút.
|
- Luật Xuất bản
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT- BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất
bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT- BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
43/2024/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
Quyết định số
825/QĐ- UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
II. Lĩnh vực
phát hành xuất bản phẩm
|
1
|
1.003725.000.
00.00.H61
|
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong. vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết và trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh là 50.000 đồng/hồ sơ[3] (Theo quy định tại Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính).
Kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 là 25.000 đồng/hồ sơ (Theo
quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
|
- Luật Xuất bản
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT- BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không
kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh
doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT- BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất
bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT- BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
43/2024/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
Quyết định số
825/QĐ- UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực xuất bản
1. Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số
12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề
nghị Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu
của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai
giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với
định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không kinh
doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký số của
thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân
tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân
dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan
được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa
phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ
chức đảng, cơ quan cấp trên.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức tại địa phương;
- Doanh nghiệp tại địa phương.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Thông tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
1.8. Phí, Lệ phí:
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép[4]:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2024 (Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6
năm 2024 của Bộ Tài chính):
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy
phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy
chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500
đồng/phút.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục
kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định
nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất
bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:.........................................................................................................
(1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản: ......................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp);
Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt
động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) (2)
Cơ quan cấp……………………ngày .….tháng….năm ……….………………..
3. Địa chỉ:
...............................................................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................................
Email:
.....................................................................................................................
4. Tên tài liệu:.........................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước
ngoài): ............................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
........................................................................
6. Hình thức tài liệu: ...............................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu
có): ........................
8. Khuôn khổ (định dạng): ...... cm. Số lượng
in:………………………………… bản
9. Ngôn ngữ xuất bản: ............................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
........................................................................................
11. Mục đích xuất bản:
...........................................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
...........................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm…………………………………………………………..
(3)
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung
giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở
in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản,
sở hữu trí tuệ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ
chức)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
__________________________
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung
ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành -Bộ
Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
TTTT sở tại;
(2) Trường hợp cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi các thông
tin quy định tại mục này.
(3) Ghi rõ trong đơn các tài liệu
đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
(4) Phần này áp dụng đối với tài liệu
không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ trường hợp cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
II. Lĩnh vực phát hành xuất bản
phẩm
1. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số
12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
1.8. Phí, Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ[5] (Theo quy định tại Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính).
Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày
31tháng 12 năm 2024 (Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng
6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh là 25.000 đồng/hồ sơ.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh (Mẫu số 29);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh
(Mẫu số 30).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 23/2023/TT- BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 29
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/………(nếu
có)
|
......
,ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:.........................................................................
(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:...........................................................
- Trụ sở (địa chỉ):
...............................................Số điện thoại:
...........................................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước
ngoài, ...............................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
...............................................................................
............
2. Tổng số bản:.......................................................................................................
.............
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
...............................................................................
...........
4. Từ nước (xuất xứ):
.............................................................................................
............
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:........................................................................
............
6. Cửa khẩu nhập:
..................................................................................................
...........
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân...xin cam kết thực hiện đúng các
quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở.............................................
xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
___________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức
nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục
Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt
Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc
nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ,
ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN
PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày.........
tháng......... năm…..)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm
bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác
của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản,
In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../ ngày.....tháng.....năm..........
____________________
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát
hành/Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh
mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục
Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.
[1] Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
[2] Thực hiện thu
phí kể từ ngày 01/01/2025.
[3] Thực hiện thu
lệ phí kể từ ngày 01/01/2025.
[4] Thực hiện thu
phí kể từ ngày 01/01/2025.
[5] Thực hiện thu
lệ phí kể từ ngày 01/01/2025.