ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1501/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
09 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 110/TTr-STP ngày 24 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp và áp dụng tại cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 3141/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Hộ tịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp và áp dụng tại cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
TƯ PHÁP VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HỘ
TỊCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
|
Tổng cộng: 01
thủ tục
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN,
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Cấp bản sao Trích
lục hộ tịch
Trình tự thực hiện:
- Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người
có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch nộp hồ sơ đề nghị cấp bản sao Trích lục
hộ tịch tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của Cơ quan quản lý Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền; nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật.
Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ
sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp
bản sao Trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho
Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
- Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, người
có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh (https://dichvucong.soctrang.gov.vn), đăng ký tài khoản (nếu chưa có
tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định
đúng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền.
Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực
tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác cấp bản sao Giấy khai
sinh, bản sao Trích lục hộ tịch (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản
chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị
cấp bản sao Trích lục hộ tịch; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán
trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp
hồ sơ.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ
sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có
yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức
nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc
gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu
người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến); chuyển hồ sơ để công
chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực
tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp,
chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số
vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có
thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ
sung, thực hiện lại các bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu cấp bản sao Trích
lục hộ tịch không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một
cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
- Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm
tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do
người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc
không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ
sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại bước
(ii) hoặc (iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc
do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).
+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường
hợp tiếp nhận hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo hình thức trực tiếp, thì
công chức làm công tác hộ tịch in bản sao Trích lục hộ tịch trình Thủ trưởng Cơ
quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả
kết quả cho người có yêu cầu.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xin cấp bản sao Trích lục
hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội
dung biểu mẫu Trích lục hộ tịch điện tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người
yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục hộ tịch điện tử và xác nhận
(tối đa một ngày).
Nếu người có yêu cấp bản sao Trích lục hộ tịch đã
thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức
làm công tác hộ tịch in bản sao Trích lục hộ tịch, trình Thủ trưởng Cơ quan quản
lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử ký, chuyển tới Bộ phận một cửa đề trả kết quả
cho người có yêu cầu.
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch được
nhận kết quả theo một trong các phương thức sau đây:
+ Nhận bản điện tử bản sao Trích lục hộ tịch gửi
qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đó;
+ Nhận bản điện tử bản sao Trích lục hộ tịch gửi
vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn,
bảo mật thông tin;
+ Nhận kết quả là bản sao Trích lục hộ tịch thông
qua hệ thống bưu chính;
+ Nhận kết quả là bản sao Trích lục hộ tịch tại cơ
quan đăng ký hộ tịch.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận một cửa/Trung tâm hành chính công của Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.soctrang.gov.vn).
Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
- Tờ
khai đề nghị bản sao Trích lục hộ tịch theo mẫu trong trường hợp người yêu
cầu là cá nhân hoặc Văn bản yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch nêu rõ lý do
trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức (nếu người có yêu cầu lựa chọn
nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Mẫu điện tử tương tác yêu cầu cấp bản sao Giấy
khai sinh, bản sao Trích lục hộ tịch (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo
hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo
hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch thực
hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu
cấp xác nhận thông tin hộ tịch. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy
tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC), Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), được hệ thống điền tự động thì không phải xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Lưu ý:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu
nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch,
người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai,
chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo
bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp
với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu
cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định
danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các
thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề
nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp bản
sao Trích lục hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung,
là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện
tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ
sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản
điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ
tịch không cung cấp đầy đủ hoặc cung cấp các thông tin không chính xác, không
thể tra cứu được thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp,
công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp nhận kết quả (bản sao Trích lục hộ tịch)
tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch phải
xuất trình giấy tờ tùy thân; nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ cấp
bản sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận
hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao Trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh.
Lệ phí: 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện
hộ tịch đã đăng ký.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Tờ khai
cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là
cá nhân (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính);
+ Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu
rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức (nếu nộp hồ sơ theo
hình thức trực tiếp);
+ Mẫu điện tử tương tác yêu cầu cấp bản sao Giấy
khai sinh, bản sao Trích lục hộ tịch (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng,
quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi: (1)
……………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Nơi cư trú: (2) ...............................................................................................................
...................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch:
................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục (4)
...................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Giới tính: (2) …………… Dân tộc: (2)
…………….. Quốc tịch: (2).........................................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
...................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
...................................................................................................................................
Đã đăng ký tại: (5)
........................................................................................................
...................................................................................................................................
ngày ………. tháng …… năm ………… số ………. Quyển số:.........................................
Thông tin khác: (6)
........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số lượng bản sao yêu cầu cấp: ……………………bản(7).
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ……,
ngày …. tháng … năm ….
Người yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện cấp
bản sao Trích lục hộ tịch.
(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có
yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước
công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.
Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú”
thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.
(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước
công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát
QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn
cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng
minh nhân dân,….)
(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký
trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch
trước đây.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình.
(6) Trường hợp người yêu cầu không cung cấp được
thông tin tại mục (5) thì cung cấp bổ sung thông tin khác để phục vụ
việc tra cứu.
Ví dụ: Cung cấp thông tin về cha, mẹ để phục vụ
việc cấp bản sao Giấy khai sinh; cung cấp thông tin về vợ, chồng để phục vụ việc
cấp bản sao Trích lục kết hôn;…
(7) Ghi rõ số lượng bản sao đề nghị cấp.
NỘI
DUNG MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC YÊU CẦU CẤP BẢN SAO GIẤY KHAI SINH, BẢN SAO TRÍCH LỤC
HỘ TỊCH
I. Thông tin về người yêu cầu
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(5) Quan hệ với người được cấp bản sao Giấy khai
sinh/Trích lục hộ tịch.
II. Thông tin về giấy tờ hộ tịch đã đăng ký
(6) Họ, chữ đệm, tên người được đăng ký;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(10) Loại việc yêu cầu cấp bản sao Giấy khai
sinh/Trích lục hộ tịch;
(11) Cơ quan đã đăng ký sự kiện hộ tịch trước đây;
(12) Tên giấy tờ hộ tịch, số, quyển số, ngày,
tháng, năm đăng ký;
(13) Số lượng bản sao;
(14) Phương thức nhận kết quả:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản
lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu
cầu)
□ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận).
(15) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.