ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1484/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 21 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN
BẰNG CHỨNG CHỈ VÀ LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-BGDĐT
ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1548/QĐ-BGDĐT
ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1489/SGD&ĐT-VP ngày 08 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này (04) danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Hệ thống văn
bằng chứng chỉ và lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế (Phần 1. Danh mục thủ tục hành
chính).
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo
có trách nhiệm:
- Cập nhật Danh mục thủ tục hành
chính vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin điện
tử của đơn vị;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết
các thủ tục hành chính này;
- Triển khai thực hiện giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này. (Phần II. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Thay thế các TTHC số 03, 04, 05 trong
Lĩnh vực Thi, tuyển sinh và thay thế TTHC số 03 trong Lĩnh vực Văn bằng, chứng
chỉ tại Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, TTĐT, HCC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG CHỨNG
CHỈ VÀ LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1484/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cách
thức và Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
I
|
Lĩnh vực hệ thống văn bằng chứng
chỉ
|
1
|
Công nhận bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương
trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt
Nam (1.004889)
|
20 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thông tin về
văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn
trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
|
a) Xác minh để công nhận văn bằng của
người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt
Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là
250.000 đồng/văn bằng
b) Xác minh để công nhận văn bằng của
người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng
|
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày
15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày
25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
II
|
Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh
|
2
|
Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ
thông
(1.005098)
|
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
|
Không
|
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày
26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học
phổ thông
(1.005142)
|
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp
THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
- Thông tư
số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư
số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
4
|
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung
học phổ thông
(1.005095)
|
15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn
phúc khảo.
|
Không
|
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày
26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
|
* Ghi chú:
- TTHC Công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng
tại Việt Nam (1.004889) thực hiện quy trình 4 tại chỗ;
- TTHC số 01 được ban hành theo Quyết
định số 1508/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TTHC số 02, 03, 04 được ban hành
theo Quyết định số 1548/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực thi,
tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Hệ thống
văn bằng chứng chỉ
1. Thủ tục công
nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy
chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện
a) Người đề nghị công nhận văn bằng
cung cấp các thông tin về văn bằng, Các minh chứng để xác thực văn bằng gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm Phục vụ hành chính công);
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người đề
nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở
giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công
nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công
nhận văn bằng.
Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện
công nhận hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về
văn bằng, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận
văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng với
trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, Sở Giáo dục và
Đào tạo cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo
dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
Địa điểm: Trung tâm Phục vụ hành
chính công, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ
gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt
và bản sao văn bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp;
b) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng
kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Minh chứng thời gian học ở nước
ngoài (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền xác minh thông
tin về văn bằng (nếu cơ sở giáo dục cấp bằng yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thông tin về
văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn
trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
1.5. Đối tượng thực hiện: Người đề nghị công nhận văn bằng, bao gồm: người có văn bằng, cơ quan
quản lý về nhân sự hoặc đơn vị quản lý lao động khi được sự đồng ý của người có
văn bằng.
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
1.7. Kết quả thực hiện: Giấy công nhận văn bằng (theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT)
1.8. Lệ phí
a) Xác minh để công nhận văn bằng của
người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam
và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000
đồng/văn bằng
b) Xác minh để công nhận văn bằng của
người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp (tại Phụ
lục I ban hành Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.10. Yêu cầu, điều kiện
1. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời gian học,
nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và
đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở
chính kiểm định chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài được cơ
quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cho
phép đào tạo, cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của
nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
2. Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục
nước ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính
(bao gồm cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ quan có thẩm
quyền về giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào tạo hoặc phê
duyệt việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo theo giấy
phép đồng thời đáp ứng quy định tại mục 1 nêu trên.
3. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực tiếp kết
hợp trực tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a mục 1 nêu trên và
một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình đào tạo được Bộ Giáo
dục và Đào tạo cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học tập tại
Việt Nam.
b) Chương trình đào tạo được cơ quan
có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người học
lưu trú và học tập tại nước đó
4. Việc công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh, thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quyết định.
1.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện,
trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
để sử dụng tại Việt Nam.
Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ,
tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt
Nam.
Phụ lục
đính kèm thủ tục số 01
MẪU
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Kèm
theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. Thông tin của người có văn bằng/chứng
nhận
Họ và tên (người có văn bằng/chứng nhận):
.....................................................................
Sinh ngày ... tháng.... năm Giới
tính: ..................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: ..........................................
cấp ngày ... tháng ... năm …; nơi cấp
................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
Đơn vị công tác, địa chỉ:
....................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………..
Email:......................................................
II. Thông tin văn bằng, chứng nhận
Trình độ đào tạo:
...............................................................................................................
Tên cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận:
..............................................................................
Tên cơ sở thực hiện đào tạo (nếu khác
với cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận):
...............
.........................................................................................................................................
Văn bằng/chứng nhận cấp ngày ...
tháng... năm ….; Số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có):
.........................................................................................................................................
Hình thức học (du học, liên kết, trực
tuyến,...): ...............................................................
Thời gian đào tạo (ghi cụ thể thời
gian đào tạo tại cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng):
.........................................................................................................................................
Ngành/chuyên ngành đào tạo (nếu có): ..........................................................................
III. Minh chứng xác thực văn bằng
II. Lĩnh vực thi,
tuyển sinh
1. Thủ tục Xét
đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
1.1. Trình tự thực hiện
a) Thí sinh nộp hồ sơ đặc cách cho Thủ
trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi. Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng
ký dự thi chịu trách nhiệm thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và
Đào tạo tại Trung tâm Phục vụ hành chính công;
b) Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp
trung học phổ thông (THPT) xem
xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và các quy định tại khoản 1,
2 Điều 37 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
Địa điểm: Trung tâm Phục vụ hành
chính công, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
1. Hồ sơ đối với thí sinh đủ điều
kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt
trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự
thi; người học đủ điều kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường
hợp bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một
bài thi và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc
đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số bài thi còn lại:
a) Đơn đề nghị xét đặc cách của thí
sinh;
b) Hồ sơ nhập viện, ra viện do bệnh
viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt);
c) Biên bản đề nghị xét đặc cách tốt
nghiệp THPT của trường phổ thông nơi đăng ký dự thi;
d) Hồ sơ minh chứng về xếp loại học lực,
hạnh kiểm ở lớp 12.
2. Hồ sơ đối với thí sinh là vận
động viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ:
- Các tài liệu minh chứng thuộc đối
tượng đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.4. Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện: Các thí sinh có đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT và đủ điều kiện
để đặc cách xét công nhận tốt nghiệp THPT.
1.6. Cơ quan thực hiện: Giáo dục và Đào tạo
1.7. Kết quả thực hiện: Được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Đôi với người học đủ điều kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp
THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước
ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi:
Xếp loại về học lực và hạnh kiểm cả năm ở lớp 12 đều từ khá trở lên;
b) Đối với người học đủ điều kiện dự
thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có
việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục
dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự
thi số bài thi còn lại: Điểm của những bài đã thi để xét công
nhận tốt nghiệp THPT đều đạt từ 5,0 (năm) điểm trở lên; xếp loại ở lớp 12 có học lực từ trung bình trở lên, hạnh kiểm
từ khá trở lên;
c) Các đối tượng là vận động viên đủ
điều kiện được xét đặc cách tốt
nghiệp THPT theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
1.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng
5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
2. Thủ tục Đăng
ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
2.1. Trình tự thực hiện
a) Thí sinh đăng ký dự thi theo các
quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nộp hồ sơ tại trường phổ
thông hoặc nơi đăng ký dự thi theo quy định và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi được quy định
trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
b) Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc
Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh đăng
ký dự thi, thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi, nhập
thông tin về kết quả học tập các môn học lớp 12 của thí sinh học lớp 12 năm tổ chức kỳ thi; tổ chức xét duyệt hồ
sơ đăng ký dự thi và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày
26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày
12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chậm nhất trước ngày
thi 15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự
thi cho Sở giáo dục và đào tạo;
c) Thí sinh nhận giấy báo dự thi tại
nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xem tại website bằng tài khoản đã được cấp.
2.2. Cách thức thực hiện: Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tuyến.
Địa điểm: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
1. Đối với người đã học xong
chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bản chính hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối
chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường xuyên cấp
THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với giáo dục
thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
c) Các giấy chứng nhận hợp lệ để được
hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
d) Bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường
trú để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
đ) 02 ảnh cỡ 4x6 cm.
2. Đối với người đã học xong
chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục 1 còn có
thêm:
a) Giấy xác nhận của trường phổ thông
nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối
với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở;
c) Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu
có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận.
3. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp
THPT, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp
(bản sao);
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
d) 02 phong bì đã dán sẵn tem và ghi
rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
4. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung
cấp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở, bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật
Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
2.4. Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5. Đối tượng thực hiện: Đối tượng được đăng ký dự thi gồm:
a) Người đã học xong chương trình
THPT trong năm tổ chức kỳ thi;
b) Người đã học xong chương trình
THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những
năm trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT,
người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký
xét tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt khác do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện: Thẻ dự thi tốt nghiệp THPT.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo hướng dẫn tổ chức kỳ
thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Đối với người đã học xong chương
trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi: bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở
lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không
phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc
chương trình giáo dục thường xuyên thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;
b) Đối với người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước: phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải bảo đảm
được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm
xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước
do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối
với một số môn học có điểm trung
bình dưới (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông
nơi ĐKDT), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để
tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực
theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp
loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải
được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các
quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại
hạnh kiểm theo quy định;
c) Đối với người đã có Bằng tốt nghiệp
trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh: phải bảo đảm
đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của
Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT;
d) Các đối tượng dự thi phải ĐKDT và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày
26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông;
- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày
12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Thủ tục Phúc
khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông
3.1. Trình tự thực hiện
a) Các thí sinh dự thi Kỳ thi tốt
nghiệp THPT nộp đơn phúc khảo tại nơi đăng ký dự thi trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày công bố điểm thi.
b) Nơi đăng ký dự thi nộp dữ liệu về
thí sinh đăng ký phúc khảo và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm Phục vụ
hành chính công).
c) Sở Giáo dục và Đào tạo chuyển dữ liệu thí sinh đăng ký phúc khảo cho Hội đồng
thi để thực hiện.
d) Điểm các bài thi được điều chỉnh
sau phúc khảo do Trưởng ban Phúc khảo trình Chủ tịch Hội đồng thi quyết định và
cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Công bố kết quả phúc khảo cho thí
sinh.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
Địa điểm: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn phúc khảo của thí sinh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo.
3.5. Đối tượng thực hiện
- Mọi thí sinh tham dự kỳ thi tốt
nghiệp THPT
3.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện: Điểm của thí sinh sau phúc khảo được cập nhật vào hệ thống phần mềm quản
lý thi theo quy định của Bộ GDĐT.
Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc
khảo (đối với thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm)
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
3.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.