ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1455/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, cụ thể:
- Số thủ tục hành chính cấp tỉnh:
ban hành mới 03 thủ tục; bãi bỏ 01 thủ tục.
- Số thủ tục hành chính cấp huyện:
ban hành mới 03 thủ tục; bãi bỏ 02 thủ tục.
- Số thủ tục hành chính cấp xã:
ban hành mới 01 thủ tục; bãi bỏ 01 thủ tục.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC và PVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCTrí.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1455 /QĐ-UBND-HC ngày 31/12/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1.
|
1.010935
|
Cấp giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công
|
Không
|
Điều 9 - 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
2.
|
1.010936
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công.
|
Không
|
Điều 12 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
3.
|
1.010937
|
Thu hồi giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện
|
02 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công.
|
Không
|
Điều 14 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPLP quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1.
|
2.000044
|
Nghỉ chịu tang của học viên tại
trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1455/QĐ-UBND-HC ngày 31/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung
TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1.
|
1.010938
|
Công bố tổ chức, cá nhân đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
Điều 16, 17 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
2.
|
1.010939
|
Công bố lại tổ chức, cá nhân
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
3.
|
1.010940
|
Công bố cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
Điều 16, Khoản 2 Điều 17 và
Điều 20, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính
về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
Stt
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1.
|
2.000049
|
Hoãn chấp hành quyết định áp
dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày
21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
|
2.
|
1.000123
|
Miễn chấp hành quyết định áp
dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1455/QĐ-UBND-HC ngày 30/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1.
|
1.010941
|
Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
Điều 28-30 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
Stt
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1.
|
1.003521
|
Quyết định cai nghiện ma túy
tự nguyện tại cộng đồng
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày
21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1455/QĐ-UBND-HC ngày 30/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
1.1
Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ
qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ
hành chính công tỉnh Đồng Tháp (số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp);
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ của ngày làm việc
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn ngày trả kết quả; vào sổ theo dõi hồ sơ; Lập phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng phiếu kiểm soát cho Phòng Bảo
trợ và Phòng, chống tệ nạn xã hội để giải quyết.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc
tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho Phòng Bảo trợ và Phòng, chống tệ nạn xã hội để giải
quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức Phòng Bảo trợ và
Phòng, chống tệ nạn xã hội thẩm định hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo
quy định báo cáo với lãnh đạo phòng xem xét trình Giám đốc Sở quyết định.
|
15 ngày làm việc, trong đó
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
|
14 ngày làm việc
|
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo quy định thì chuyển lãnh đạo
phòng xem xét trình Giám đốc Sở ký ban hành.
|
|
|
+ Chuyên viên Phòng Bảo trợ
và Phòng, chống tệ nạn xã hội
+ Lãnh đạo Phòng Bảo trợ và
Phòng, chống tệ nạn xã hội
+ Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
+ Văn thư Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
08 ngày làm việc;
03 ngày làm việc;
02 ngày làm việc;
01 ngày làm việc;
|
|
Trường hợp có quy định thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ
phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ
thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ không quá 03
ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện
(nếu có).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu
và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực
tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- 01 bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Văn bản của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện.
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP .
- 01 bản chính danh sách nhân
viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng
đầu hoặc người đại diện theo pháp luật, 01 bản sao giấy xác nhận đã được đào tạo,
tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại
cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của
cơ sở.
- 01 bản phương án tài chính của
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma
túy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền ra quyết
định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội..
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
1.6. Phí, lệ phí: Không
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị cấp (cấp lại)
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu
số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
b) Văn bản chấp thuận đặt trụ sở
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Mẫu số 02b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ- CP).
c) Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
d) Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
đ) Phương án tài chính của cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Quy định tại Điều 9, Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và
quản lý sau cai nghiện ma túy.
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện:
- Được thành lập, tổ chức, hoạt
động theo quy định của pháp luật.
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu
cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống ma túy. Trường
hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
- Có trang thiết bị, phương tiện
tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
- Nhân sự làm việc tại cơ sở
cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật
của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào tạo, tập
huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai nghiện,
điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên.
- Có phương án tài chính bảo đảm
duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Điều 9 - 11 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy, Luật
Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính hoặc văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đủ điều kiện,
yêu cầu.
|
Phòng Bảo trợ và Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của Tỉnh
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu
01. Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
|
……4……,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail: …………………………………
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp
luật: …………………………………………………………….
Chức danh:
……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
………………………………………………………………………….
4. Quyết định thành lập (cho
phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm ... của
…………………………………………………………………………………………… hoặc Mã số doanh nghiệp: …………………..
đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày
... tháng ... năm ……… nơi cấp …………
Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách
nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau
cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy
3 Chữ viết tắt tên
cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu
02b. Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP
HUYỆN……...1……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…………
V/v chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện
|
……2……,
ngày … tháng … năm …………
|
Kính
gửi: ……………………………………3……………………………………
Sau khi nghiên cứu, xem xét Văn
bản số: ………/………… ngày …… tháng …… năm …… của ………………………………3………………………………
đề nghị chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Ủy ban nhân dân ………………………… chấp
thuận cho ……………………3…………………… đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tại:
………………………………4………………………………
Đề nghị ……………………3……………………
thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai
nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và các quy định pháp luật khác có
liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên Ủy ban nhân
dân huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Tên cơ quan chủ quản
hoặc cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ địa chỉ (số
nhà, tổ/xóm/phường/ xã/huyện/tỉnh)
Mẫu
03. Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN ……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail: ………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ……………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp
luật: …………………………………………………………..
Chức danh:
……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
…………………………………………………………………….......
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công
việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu
04. Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
………………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
………………………………………… Sinh ngày .... tháng .... năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………..
Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: …………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê
khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu
05. Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN ………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
PHƯƠNG
ÁN TÀI CHÍNH
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị
(Khái quát toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở):
……………………………………………………………………………………………...
3. Tổ chức bộ máy, nhân sự
- Tổng số nhân viên:
…………………………………………………………………………..
- Cơ cấu tổ chức bộ máy:
…………………………………………………………………….
II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu/ định hướng phát
triển (dự kiến số lượt dịch vụ/người nghiện được tiếp nhận trong 3 năm,
5 năm): …………………………………………………………………………...
2. Các dịch vụ cai nghiện ma
túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện
- Cung cấp dịch vụ tại cơ sở
cai nghiện: ……………………………………………………….
- Cung cấp dịch vụ tại gia
đình, cộng đồng: …………………………………………………...
- Các dịch vụ khác:
…………………………………………………………………………….
3. Giá dịch vụ cai nghiện dự
kiến: …………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
1. Phương án về doanh thu, chi
phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu: ……………………….
2. Phương án tài chính khác:
………………………………………………………………….
IV. KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ...1....
Sở LĐTBXH .....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../GP-HĐCNMT
|
....2....,.
ngày …tháng...năm....
|
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY........................................
3 ...................................
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài, tên viết tắt (nếu có); ..........................................
1. Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................
Điện thoại:..............................................
;E-mail:............................................................
Trang thông tin điện tử (nếu
có). .....................................................................................
2. Người đại diện theo pháp
luật:
Chức danh:
.......................................................................................................................
Số
CCCD/CMND/HC:............................................ Ngày cấp: ...../
.........../ .............. ;
Nơi cấp:..........................................................................................................................
3. Loại hình thức cơ sở:
...................................................... 4
...................................
4. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: ..................................... 5
.................................
5. Thời gian làm việc hàng
ngày: ......................................... 6
...................................
6. Hiệu lực của giấy phép:
.................................................... 7
.......................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ
chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ
cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian
làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày,
tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
2. Cấp lại
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
2.1.
Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm
soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (số 85,
đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ của ngày làm việc
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn. Trường hợp gửi hồ
sơ theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ
bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của hồ sơ.
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả; vào sổ theo dõi hồ sơ; Lập phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng phiếu kiểm soát cho
Phòng Bảo trợ và Phòng, chống tệ nạn xã hội để giải quyết.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển vào
đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho Phòng Bảo trợ và Phòng, chống tệ nạn xã hội để giải
quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức Phòng Bảo trợ và
Phòng, chống tệ nạn xã hội thẩm định hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo
quy định báo cáo với lãnh đạo phòng xem xét trình Giám đốc Sở xem xét, quyết
định; cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
|
10 ngày làm việc
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
|
09 ngày làm việc
|
|
+ Chuyên viên Phòng Bảo trợ
và Phòng, chống tệ nạn xã hội;
+ Lãnh đạo Phòng Bảo trợ và
Phòng, chống tệ nạn xã hội;
+ Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
+ Văn thư Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
05 ngày làm việc;
02 ngày làm việc;
1,5 ngày làm việc;
0,5 ngày làm việc.
|
|
Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định có kết luận chưa đủ điều kiện giải quyết, công chức báo cáo Trưởng
phòng, dự thảo văn bản trình Giám đốc Sở ký văn bản và nêu rõ lý do, nội dung
cần bổ sung theo mẫu phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức,
cá nhân thông qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ
tục hành chính và Phục vụ hành chính công.
|
Trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện
(nếu có).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu
và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực
tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- 01 bản chính Biên bản của cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc
hỏng) theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP của cơ sở cai nghiện
đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
- 01 bản lý lịch tóm tắt của
người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu
số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
- Các văn bằng, chứng chỉ theo
quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy
định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP .
- Báo cáo kết quả khắc phục việc
đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d
Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP theo Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền ra quyết
định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
2.6. Phí, lệ phí: Không
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ
lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Biên bản xác nhận giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng (Mẫu số 07
Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Báo cáo khắc phục hậu quả việc
đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy (Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP).
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số
116/2021/NĐ- CP ngày 21/12/2021.
Cơ sở cai nghiện được đề nghị cấp
lại giấy phép cai nghiện ma túy khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Giấy phép bị mất, hỏng;
- Thay đổi người đứng đầu hoặc
người đại diện theo pháp luật;
- Thay đổi địa điểm trụ sở của
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Hết thời hạn đình chỉ hoạt động
theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Điều 12 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và
quản lý sau cai nghiện ma túy.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Quyết định cấp lại Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp giấy phép
thành lập.
|
Phòng Bảo trợ và Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của Tỉnh
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu
01. Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy
|
……4……,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail: …………………………………
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………………………………
Chức danh:
……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
…………………………………………………………………………..
4. Quyết định thành lập (cho
phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm ... của
………………………………………………………………………………………… hoặc Mã số doanh nghiệp: …………………..
đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày
... tháng ... năm ……… nơi cấp …………
Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy
3 Chữ viết tắt tên cơ
sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu
04. Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
…………………………………………………………… Giới tính: ………
2. Tên gọi khác:
………………………………………………………………………………
3. Sinh ngày .... tháng ....
năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
…………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………..
Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ….……
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê
khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu
07. Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện
ma túy bị mất, hỏng
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN ………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN
BẢN
Xác
nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện bị mất (hoặc hỏng)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........, tại……………………4………………………
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ……………………5…………………………
Chức vụ: ………………………
Cơ quan:
………………………………………………………………………………………
Với sự chứng kiến của6:
Họ và tên: ……………………………………………
Nghề nghiệp: …………………………
Số CCCD/CMND/HC:
…………………………………………………………………………
Ngày cấp:
..../..../............; Nơi cấp: …………………………………………………………
Tiến hành lập biên bản với nội
dung sau:
1. Tên cơ sở:
……………………………………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT, cấp
ngày …………… tại: …………………………
2. Xác nhận Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị: ……7………
3. Lý do: ……………………………………………8………………………………………
Biên bản lập xong hồi ……… giờ
……… cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là
đúng và cùng ký xác nhận dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Ghi rõ địa danh
xã, huyện, tỉnh
5 Họ, tên người lập
biên bản.
6 Ghi rõ họ tên, nghề
nghiệp của người chứng kiến
7 Ghi rõ bị mất hoặc
hư hỏng
8 Ghi rõ lý do bị mất
hoặc hư hỏng
Mẫu 08. Báo cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động
của cơ sở cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN ………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO
Khắc
phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…………………………
Thực hiện Quyết định số:..../QĐ-SLĐTBXH
ngày ... tháng .... năm …… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
……….. về việc đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối với cơ sở
cai nghiện ma túy ………………………… Cơ sở cai nghiện …… là đơn vị báo cáo kết quả khắc
phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết
quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục
của cơ sở cai nghiện ma túy)
…………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả giải quyết đối
với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy trong thời gian cơ
sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....)
…………………………………………………………………………………………………..
3. Các vấn đề khác:
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
4. Kiến nghị:
……………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ...1....
Sở LĐTBXH .....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../GP-HĐCNMT
|
....2....,.
ngày … tháng ... năm ....
|
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA
TÚY........................................ 3
...................................
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài, tên viết tắt (nếu có); ..........................................
1. Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................
Điện thoại:..............................................
;E-mail:............................................................
Trang thông tin điện tử (nếu
có).
.....................................................................................
2. Người đại diện theo pháp
luật:
Chức danh:
.......................................................................................................................
Số
CCCD/CMND/HC:............................................ Ngày cấp: ...../
.........../ .............. ;
Nơi cấp:..........................................................................................................................
3. Loại hình thức cơ sở:
...................................................... 4
...................................
4. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: ..................................... 5
.................................
5. Thời gian làm việc hàng
ngày: ......................................... 6
...................................
6. Hiệu lực của giấy phép:
.................................................... 7
.......................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức
cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ
cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian
làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày,
tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
3. Thu hồi
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
3.1.
Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện gửi trực tiếp văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu
số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công (số
85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ của ngày làm việc
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn. Trường hợp gửi văn bản theo phương thức điện tử, cơ sở
cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ theo quy định nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả; vào sổ theo dõi hồ sơ; Lập phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng phiếu kiểm soát cho Phòng
Bảo trợ và Phòng, chống tệ nạn xã hội để giải quyết.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển vào
đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho Phòng Bảo trợ và Phòng, chống tệ nạn xã hội để giải
quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức Phòng Bảo trợ và Phòng,
chống tệ nạn xã hội thẩm định hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo quy định
báo cáo với lãnh đạo phòng xem xét trình Giám đốc Sở xem xét, quyết định; cập
nhật thông tin vào phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
|
02 ngày làm việc
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
|
02 giờ làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
|
1,5 ngày làm việc
|
|
+ Chuyên viên Phòng Bảo trợ
và Phòng, chống tệ nạn xã hội;
+ Lãnh đạo Phòng Bảo trợ và
Phòng, chống tệ nạn xã hội;
+ Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ;
+ Văn thư Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
05 giờ làm việc;
03 giờ làm việc;
02 giờ làm việc;
03 giờ làm việc;
|
|
Trường hợp có quy định thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua
Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định
cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ
sơ.
|
Trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết quả
giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện
(nếu có).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu
và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực
tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
02 giờ làm việc
|
|
3.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Văn bản của cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
3.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền ra quyết
định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.6. Phí, lệ phí: Không
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị xin dừng hoạt
động cai nghiện ma túy (của cơ sở cai nghiện tự nguyện, Mẫu số 11 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định thu hồi Giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số
12 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
3.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ.
Cơ sở cai nghiện bị thu hồi giấy
phép khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có văn bản đề nghị dừng hoạt
động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ;
b) Không có biện pháp khắc phục
khi bị đình chỉ hoạt động theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ;
c) Thực hiện không đầy đủ trách
nhiệm quy định tại Khoản 3 Điều 36 của Luật Phòng, chống ma túy, gây thiệt hại
nghiêm trọng về vật chất và tinh thần đối với người cai nghiện;
d) Sau 06 tháng, kể từ ngày được
cấp giấy phép mà cơ sở cai nghiện tự nguyện chưa tổ chức hoạt động cai nghiện
ma túy hoặc ngừng hoạt động 06 tháng liên tiếp không có lý do, trừ trường hợp
phải tạm dừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng; bị giải thể hoặc vi phạm các
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
3.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Điều 14 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và
quản lý sau cai nghiện ma túy.
3.10. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 3.2;
- Quyết định thu hồi Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
Phòng Bảo trợ và Phòng chống tệ nạn xã hội
|
05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của Tỉnh
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu
11. Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN ……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ
Dừng
hoạt động cai nghiện ma túy
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………4…………
1. Cơ sở: …………………………2…………………………;
Giấy phép hoạt động cai nghiện số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày ……/……/……… tại
……………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
Chức danh:
……………………………………………………………………………………
2. Đề nghị dừng hoạt động
cai nghiện ma túy từ ngày: ……/……/…………………………
3. Lý do:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Cơ sở ……………2……………
cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu
12. Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ...1....
Sở LĐTBXH .....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../
QĐ-SLĐTBXH
|
....2....,
.. ngày …tháng...năm....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thu
hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy ...3....
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản số:
.../BB-VPHC ngày ....tháng .... năm .... về hành vi vi phạm các quy định của
pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy.
.................................... 2…..
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ...../GP-HĐCNMT do Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp ngày ..../...../..... của cơ sở cai nghiện ma túy
....2....;
Địa chỉ trụ sở chính
..............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: .............................................................................................
2. Lý do thu hồi:
........................................................... 4
........................ ............................
Điều 2. Cơ sở cai nghiện
ma túy ……. phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các
quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng phòng
Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ lý do thu hồi
theo quy định của Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày…
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1455/QĐ-UBND-HC ngày 30/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Công bố
tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị
công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú;
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ của ngày làm việc
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện
tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn ngày trả kết quả; vào sổ theo dõi hồ sơ; Lập phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng phiếu kiểm soát cho Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội để giải quyết.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc
tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để giải
quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo quy định báo
cáo với lãnh đạo phòng xem xét trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện quyết định;
cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
|
10 ngày làm việc, trong đó
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện)
|
09 ngày làm việc
|
|
a) Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội
+ Chuyên viên Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
+ Lãnh đạo Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
+ Văn thư Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Chuyên viên Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp huyện
+ Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện
+ Văn thư Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
05 ngày làm việc
03 ngày làm việc;
01 ngày làm việc;
01 ngày làm việc;
04 ngày làm việc;
02 ngày làm việc;
01 ngày làm việc;
01 ngày làm việc.
|
|
Trường hợp có quy định thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua
Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định
cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ
sơ.
|
Trả lại hồ sơ không quá 03 ngày
làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết quả
giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện
(nếu có).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và
nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến
thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ
chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức
cung cấp dịch vụ).
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ,
phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng
nhân viên.
- Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản dự kiến quy trình cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.6. Phí, lệ phí: Không.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguy (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị
định 116/2021/NĐ-CP).
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Theo quy định tại Điều 16 Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy:
a) Yêu cầu về pháp lý:
Được thành lập, tổ chức, hoạt động
theo quy định của pháp luật; cá nhân không trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án; không trong thời
hạn cấm hành nghề hoặc công việc.
b) Yêu cầu về cơ sở vật chất,
trang thiết bị:
- Có cơ sở vật chất để thực hiện
việc tiếp nhận, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo phạm vi dịch vụ đăng ký. Trường
hợp cung cấp dịch vụ nội trú thì cơ sở phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- Có trang thiết bị để thực hiện
các dịch vụ cai nghiện theo quy định tại Mục A Phụ lục I kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
c) Yêu cầu về nhân sự:
- Có ít nhất 01 người chịu
trách nhiệm chính thực hiện việc cung cấp dịch vụ, có trình độ chuyên môn,
ngành nghề đào tạo phù hợp;
- Nhân sự phải đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Điều 16, 17 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý
vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng hoặc Văn bản trả lời của
đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Tỉnh.
|
Mẫu
13. Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ ………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): ……………………………………
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
……………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail: ……………………………………
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): ………………………………………………
Chức danh: …………………………………….. Số
điện thoại liên lạc: ……………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:
………………………………………6……………………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………………7………………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
………………………………………………………………………………………………
2)
………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu
03. Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN ……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………….
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………………
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………;
E-mail: ……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………………………………
Chức danh:
……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
…………………………………………………………………………..
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu
04. Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
………………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
……………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng ....
năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………..
Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu
(kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai
nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú.
Mẫu
14. Quyết định công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …1.....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../ QĐ-UBND
|
....1....,
.. ngày … tháng ... năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ......2......
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản thẩm định
................ ngày .............. /...../. .......... của ............
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa):
Điện thoại:.....................................................
; E-mail: .......................................................
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): ...................................................................
Chức danh:
........................................................... số điện thoại:........................................
2. Phạm vi dịch vụ:
............................................................... 3
...........................................
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
............................................ 4
.............................................
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:.................................................................................................
5. Giá dịch vụ (dự kiến):
......................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
2. Công bố
lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng
2.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị
công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú;
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ của ngày làm việc
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện
tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn ngày trả kết quả; vào sổ theo dõi hồ sơ; Lập phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng phiếu kiểm soát cho Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội để giải quyết.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc
tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để giải
quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo quy định báo
cáo với lãnh đạo phòng xem xét trình Uỷ ban nhân dân huyện xem xét, quyết định;
cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
|
10 ngày làm việc, trong đó
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện)
|
09 ngày làm việc
|
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo quy định thì chuyển lãnh đạo phòng
xem xét trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện ký ban hành.
|
|
|
a) Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội
+ Chuyên viên Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
+ Lãnh đạo Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
+ Văn thư Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Chuyên viên Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp huyện
+ Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện
+ Văn thư Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
05 ngày làm việc
03 ngày làm việc;
01 ngày làm việc;
01 ngày làm việc;
04 ngày làm việc;
02 ngày làm việc;
01 ngày làm việc;
01 ngày làm việc.
|
|
Trường hợp có quy định thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua
Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định
cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ
sơ.
|
Trả lại hồ sơ không quá 03
ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện
(nếu có).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và
nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến
thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố lại đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ;
- Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP kèm theo
các văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Tài liệu chứng minh bảo đảm
cơ sở vật chất tại địa điểm cung cấp dịch vụ mới quy định tại Khoản 2 Điều 16
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi địa điểm cung cấp dịch
vụ quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản báo cáo kết quả khắc phục
việc đình chỉ cung cấp dịch vụ đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1
Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2.6. Phí, lệ phí: Không.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Báo cáo khắc phục việc đình
chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 17 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị
định 116/2021/NĐ-CP).
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Thực hiện theo quy định tại Khoản
1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021.
a) Thay đổi người đại diện theo
pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ; thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ;
b) Hết thời hạn đình chỉ cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Điều 19 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và
quản lý sau cai nghiện ma túy.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng hoặc Văn bản trả lời của
đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Tỉnh.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Mẫu
13. Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ ………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): ……………………………………
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………;
E-mail: ……………………………………
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): ………………………………………………
Chức danh: …………………………………….. Số
điện thoại liên lạc: ……………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:
………………………………………6……………………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………………7………………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
………………………………………………………………………………………………
2) ………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu
04. Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
………………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
…………………………………………………………………………………
3. Sinh ngày .... tháng ....
năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………..
Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ….……
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu
(kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai
nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu
17. Báo cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ……………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO
Khắc
phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân …………4…………
Thực hiện Quyết định số:
.../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ...... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
……………….. về việc đình chỉ hoạt động cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
………………..
Cơ sở báo cáo kết quả khắc phục
hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết quả
khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục của
cơ sở cai nghiện ma túy).
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả giải quyết đối với
người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện trong thời gian cơ sở bị đình
chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....).
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Các vấn đề khác:
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4. Kiến nghị: ………………………………………5…………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
_____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
3 Địa danh;
4 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
5 Ghi rõ kiến nghị
công bố lại hoặc không.
Mẫu
14. Quyết định công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …1.....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../ QĐ-UBND
|
....1....,
.. ngày … tháng ... năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ......2......
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma
túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản thẩm định
................ ngày .............. /...../. .......... của ............
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa):
Điện thoại:.....................................................
; E-mail: .......................................................
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở):
...................................................................
Chức danh:
........................................................... số điện thoại:........................................
2. Phạm vi dịch vụ:
............................................................... 3
...........................................
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
............................................ 4
.............................................
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:.................................................................................................
5. Giá dịch vụ (dự kiến):
......................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
3. Công bố
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
3.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở;
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ của ngày làm việc
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website
Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn. Trường
hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu
giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của hồ sơ.
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn ngày trả kết quả; vào sổ theo dõi hồ sơ; Lập phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng phiếu kiểm soát cho Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội để giải quyết.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc
tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức,
viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi
đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức
năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để giải
quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo quy định
báo cáo với lãnh đạo phòng xem xét trình Uỷ ban nhân dân huyện thành lập Đoàn
thẩm định; sau khi có kết quả thẩm định của Đoàn, dự thảo kết quả giải quyết
hồ sơ và tờ trình, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện xem xét, quyết định;
cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
|
10 ngày làm việc, trong đó
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện)
|
09 ngày làm việc
|
|
a) Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội
+ Chuyên viên Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
+ Lãnh đạo Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
+ Văn thư Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Chuyên viên Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp huyện
+ Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện
+ Văn thư Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
05 ngày làm việc
03 ngày làm việc;
01 ngày làm việc;
01 ngày làm việc;
04 ngày làm việc;
02 ngày làm việc;
01 ngày làm việc;
01 ngày làm việc.
|
|
Trường hợp có quy định thẩm
tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua
Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định
cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ
sơ.
|
Trả lại hồ sơ không quá 03
ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết
quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và
trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện
(nếu có).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và
nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến
thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
3.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
- Các tài liệu sau đây đối với
cơ sở cai nghiện ma túy công lập:
+ Bản sao quyết định thành lập;
+ Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
+ 01 bản chính danh sách nhân
viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện theo Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
+ 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ,
phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng
nhân viên;
+ Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ theo Mẫu
số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
+ Bản dự kiến quy trình cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
- Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy tự nguyện đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện,
cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
3.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
3.6. Phí, lệ phí: Không.
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03
Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
3.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Đã được cấp Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Đủ điều kiện quy định tại Điều
16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
3.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Điều 16, Khoản 2 Điều 17 và
Điều 20 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về
cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
3.10. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 3.2;
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng hoặc Văn bản trả lời của
đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Tỉnh.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Mẫu
13. Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ ………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): …………………………………
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
……………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………; E-mail:
……………………………………
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………………………….
Chức danh: ……………………………………….. Số
điện thoại liên lạc: …………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:
………………………………………6……………………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………………7………………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
………………………………………………………………………………………………
2)
………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu
03. Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): …………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………;
E-mail: …………………………………….
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ……………………………………………………………….
3. Người đại diện theo pháp
luật: …………………………………………………………….
Chức danh:
……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
…………………………………………………………………………...
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu
04. Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: …………………………………………………………
Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
……………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng ....
năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………..
Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: …………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu
(kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai
nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu
14. Quyết định công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …1.....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../ QĐ-UBND
|
....1....,
.. ngày … tháng ... năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ......2......
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma
túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản thẩm định
................ ngày ............../...../. .......... của ............
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa):
Điện thoại:
..................................................... ; E-mail:
.......................................................
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở):....................................................................
Chức danh:
........................................................... số điện thoại:.........................................
2. Phạm vi dịch vụ:................................................................
3 .............................................
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
............................................ 4
..............................................
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
..................................................................................................
5. Giá dịch vụ (dự kiến):
.......................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.