ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1427/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
12 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP TẠI BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 1519/QĐ-BTP ngày 20/6/2013
của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực hộ tịch có yếu tố nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày
09/10/2012 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại
cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 119/TTr-STP ngày 10/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư
pháp tại bộ thủ tục hành chính áp dụng chung cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
ban hành kèm theo Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của Chủ tịch UBND
tỉnh, (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm niêm yết công
khai theo quy định các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo
Quyết định này để tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục kiểm soát TTHC Bộ Tư pháp;
- CT, PCT;
- Như Điều 3;
- LĐVP, P.NC-NgV, TTTH-CB;
- Lưu: VT H22,30/7.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TƯ
PHÁP CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 12/8/2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN
1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH
VỰC TƯ PHÁP CẤP XÃ
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Nội dung sửa đổi,
bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
26
|
238700
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công
dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
|
Bổ sung mới thủ tục hành chính này
|
- Luật Hôn nhân gia đình năm 2000
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của
Chính phủ.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của
Bộ Tài chính
- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của
UBND tỉnh
|
27
|
215504
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực
biên giới
|
- Trình tự thực hiện
- Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thời gian giải quyết
- Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của
Chính phủ thay thế Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ.
- Quyết định số 1519/QĐ-BTP ngày 20/6/2013 của Bộ
Tư pháp.
|
45
|
215605
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở
khu vực biên giới
|
|
|
PHẦN
2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA NHỮNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP CẤP XÃ
1. Cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người
nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài. Mã số hồ sơ:
T-BPC-238700-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện; văn bản hướng dẫn
phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện. Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ; thời hạn giải quyết việc cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ
phí.
+ Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng
cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó
đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản xin ý
kiến Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp thực hiện thẩm
tra, xác minh và có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã kèm trả hồ sơ; nếu từ
chối giải quyết, Sở Tư pháp giải thích rõ lý do bằng văn bản gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã để thông báo cho người yêu cầu.
- Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người yêu cầu.
- Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa
UBND cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Người yêu cầu nộp hồ
sơ trực tiếp tại UBND cấp xã có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010-XNHH.1);
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về
nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác;
+ Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú của người yêu
cầu;
+ Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ly hôn đã
tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp xã
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam thực hiện cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu để làm thủ tục đăng ký kết
hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có
đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư
trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký tạm trú của người đó, thực hiện cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân
h) Mẫu đơn, tờ khai hành chính: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân (Mẫu TP/HT-2010-XNHH.1)
i) Lệ phí: 2.000 đồng
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
- Mục đích xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân là để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình
về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu
mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí tại các
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài đã
được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 189/2012/TT-BTC ngày 09/11/2012 của Bộ
Tài chính;
- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của
UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
Mẫu TP/HT-2010-XNHN.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ
KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:..............................................................................................
Họ và tên người khai:
...............................................................................................................
Dân tộc:.......................................................................
Quốc tịch:.................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân:.............................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
............................................................................Giới
tính:..........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................................
Nơi sinh
........................................................................................................................................
Dân tộc:
.........................................................................Quốc tịch:...............................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế:........................................................................
Nơi thường trú/tạm trú
(1):............................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại…………........................................……...................……......................
từ ngày..........tháng...........năm................., đến
ngày..........tháng..........năm...................(2)
Tình trạng hôn nhân (3)................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân (4):......................................
......................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:.......................,ngày
............tháng............năm............
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài ở khu vực biên giới. Mã số hồ sơ: 215504
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hai bên nam, nữ đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú của công dân Việt Nam, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
(công chức tư pháp - hộ tịch) để thực hiện việc đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý và
viết giấy hẹn giao cho 02 bên nam, nữ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
- Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ
trong vòng 07 ngày làm việc, sau đó niêm yết việc kết hôn tại trụ sở UBND cấp
xã 03 ngày, đồng thời, làm công văn, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn gửi Sở
Tư pháp để xin ý kiến;
- Bước 3: Sở Tư pháp xem xét hồ sơ và trả lời bằng
văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, Sở Tư
pháp có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo cho hai bên nam, nữ
trong đó nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trên cơ sở ý kiến của Sở Tư pháp, UBND cấp
xã quyết định việc đăng ký kết hôn;
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký
kết hôn như đối với trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở
trong nước theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); Mẫu TP/HT-2010-KH
- Công dân của nước láng giềng phải nộp Tờ khai
đăng ký kết hôn theo mẫu quy định, có xác nhận chưa quá 06 tháng, tính đến ngày
nhận hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng đó về việc hiện tại
đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Khi nộp hồ sơ, đương sự phải
xuất trình giấy tờ sau đây:
+ Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy chứng minh
nhân dân biên giới, hoặc sổ hộ khẩu; trong trường hợp không có giấy chứng minh
nhân dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu
vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác để kiểm tra.
+ Công dân nước láng giềng phải xuất trình giấy tờ
tùy thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước láng giềng cấp cho công dân
nước đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không có
giấy tờ tùy thân trên thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở
khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tùy thân khác để kiểm tra.
+ Đối với người trước đây đã có vợ hoặc chồng nhưng
đã ly hôn hoặc người vợ hoặc người chồng đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết
thì tùy trường hợp cụ thể, đương sự còn phải xuất trình bản án, quyết định đã
có hiệu lực pháp luật về việc cho ly hôn hoặc giấy chứng tử của người vợ hoặc
người chồng đó).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- UBND cấp xã: 15 ngày làm việc (10 ngày thẩm tra hồ
sơ, 5 ngày thực hiện đăng ký);
- Sở Tư pháp xem xét hồ sơ: 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
h) Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí
cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Tờ khai đăng ký kết hôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật hôn
nhân và gia đình Việt Nam.
- Khi đăng ký kết hôn hai bên nam nữ phải có mặt
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình
về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của
UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu TP/HT-2010-KH.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
2
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN
Kính gửi:
…………………………………….
Người khai
|
Bên nam
|
Bên nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/
Giấy tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự
thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và
gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị …………………………………………………………………………………………. đăng
ký.
|
……….., ngày …….
tháng ….. năm ……
|
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm
quyền
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng, kể
từ ngày xác nhận.
Ngày ….. tháng …..
năm …..
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
...........................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………..
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………..
|
Chú thích: (1) (2) Nếu làm thủ tục đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
3. Đăng ký nhận cha, mẹ, con
có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới. Mã số hồ sơ: 215605
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân làm tờ khai và nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam ở
khu vực biên giới. Người nộp hồ sơ phải xuất trình giấy tờ sau đây:
+ Giấy chứng minh nhân dân biên giới đối với công
dân Việt Nam; trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân biên giới thì xuất
trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy tờ
tùy thân khác để kiểm tra;
+ Giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ khác đối với công
dân nước láng giềng do cơ quan có thẩm quyền của nước đó cấp để chứng minh việc
người đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm
tra hồ sơ, cùng thực hiện niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong thời gian 07
ngày làm việc tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Hết thời hạn niêm yết, Ủy ban nhân
dân cấp xã có công văn, kèm theo bản sao 01 bộ hồ sơ (bản sao không cần chứng
thực) gửi Sở Tư pháp để xin ý kiến.
- Bước 3: Sở Tư pháp xem xét hồ sơ nhận cha, mẹ,
con và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã; trường hợp từ chối đăng
ký việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để
thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do;
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký
việc nhận cha, mẹ, con như đối với trường hợp đăng ký việc nhận cha, mẹ, con và
cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
Đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định.
- Căn cứ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con (nếu
có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- UBND cấp xã: 15 ngày (10 ngày thẩm tra, 5 ngày thực
hiện đăng ký)
- Sở Tư pháp xem xét: 05 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận việc nhận cha, mẹ, con bản chính + bản sao.
h) Lệ phí: 10.000 đ/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Tờ khai
đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, các bên cha, mẹ,
con phải có mặt (trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết). Việc
đăng ký nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình
về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu
mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của
UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
Mẫu
TP/HTNNg-2010-CMC.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: Sở Tư pháp
Thành phố Hà Nội
Họ và tên người khai: …………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
…………………………………
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1) …………………………………………
Đề nghị ………………………………………………………công nhận người có
tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
…………………………………
Là ………………………………. của người có tên dưới
đây:
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
………………………………….
Tôi cam đoan việc nhận ....nói trên là đúng sự
thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị ………………………………………………….. đăng ký.
|
Hà Nội, ngày
….. tháng ….. năm …..
Người khai
………………………
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(2)
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)
Các giấy tờ kèm theo:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là
người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ
nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực
hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì
không cần ý kiến của người con.