|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1412/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính chống tệ nạn Sở Lao động Đắk Nông
Số hiệu:
|
1412/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
16/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1412/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 16 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ VỀ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH
ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về công bố
các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong lĩnh vực phòng chống
tệ nạn xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1560/TTr-SLĐTBXH ngày 04 tháng 7
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện đối với các
thủ tục hành chính mới ban hành kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Cổng
Dịch vụ công tỉnh và niêm yết, công khai tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
gỡ bỏ các thủ tục hành chính được bãi bỏ trên Cổng Dịch vụ công tỉnh theo quy
định.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội xây dựng quy trình nội bộ thực hiện các thủ tục hành chính mới ban hành kèm
theo Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy
định, công khai thủ tục hành chính trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các
PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NC(La).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1412/QĐ-UBND ngày
16 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
TT
|
Mã/Tên
TTHC
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
01
|
1.010935
Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy tự nguyện
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- 01 bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- 01 bản chính danh sách nhân viên,
kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm
tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật, 01 bản sao giấy
xác nhận đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy của
người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở.
- 01 bản phương án tài chính của cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo
đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma túy.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh, địa chỉ: Số 01, đường Điểu
Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho đối tượng đồng thời
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - TB&XH trong thời gian 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu
quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, quyết định cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy phải trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
2. Thời gian giải quyết: 15 làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
(Thời gian cụ thể được quy định
tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ
thông qua các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công
- Nộp hồ sơ trực tuyến
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày
21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
|
02
|
1.010936
Cấp lại giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị
cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
- 01 bản chính Biên bản của cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc
hỏng) theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại
điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- 01 bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cai nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP .
- Các văn bằng, chứng chỉ theo quy
định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy
định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ cơ
sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
- Báo cáo kết
quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp
quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP theo Mẫu
số 08 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
2. Số Iượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa,
tỉnh Đắk Nông.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho
đối tượng đồng thời chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - TB&XH
trong thời gian 0,5 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, quyết định cấp lại giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện. Trường hợp không
cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện thì phải trả lời cá
nhân, tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
(Thời gian cụ thể được quy định
tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ
thông qua các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công
- Nộp hồ sơ trực tuyến
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma
túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
03
|
1.010937
Thu hồi giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy trong trường hợp cơ sở cai nghiện có văn bản đề nghị dừng hoạt
động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số
11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho đối tượng đồng thời
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - TB&XH trong thời gian 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu
quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định
thu hồi giấy phép của cơ sở cai nghiện ma túy. Trường hợp không thu hồi phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc (kể từ ngày nhận dược hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). (Thời
gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ thông
qua các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công
- Nộp hồ sơ trực tuyến
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày
21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
|
2. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
01
|
1.010938
Công bố tổ chức, cá nhân đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số
13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Bản sao quyết định thành lập, cho
phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức
cung cấp dịch vụ).
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định
tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai
nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ,
phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của
từng nhân viên.
- Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản dự kiến quy trình cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá
nhân cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định, quyết định công bố cơ sở
đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng.
Trường hợp không đủ điều kiện công
bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ
thông qua các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma
túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
02
|
1.010939
Công bố lại tổ chức, cá nhân cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng
|
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố lại đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục
II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP kèm theo các văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật quy định
tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Tài liệu chứng minh bảo đảm cơ sở
vật chất tại địa điểm cung cấp dịch vụ mới quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản báo cáo kết quả khắc phục
việc đình chỉ cung cấp dịch vụ đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1
Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố lại
đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở
hoặc nơi cá nhân cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo
phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc
của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định và công bố lại tổ chức, cá nhân đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
Trường hợp không đủ điều kiện phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ
thông qua các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma
túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
03
|
1.010940
Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố (công bố
lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13
Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Các tài liệu sau đây đối với
cơ sở cai nghiện ma túy công lập:
+ Bản sao quyết định thành lập;
+ Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định
tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
+ 01 bản chính danh sách nhân viên
của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện theo Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ;
+ 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ,
phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của
từng nhân viên;
+ Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ theo Mẫu
số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
+ Bản dự kiến quy trình cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng.
- Giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy tự nguyện đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện,
cơ sở cai nghiện ma túy công lập gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1
Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức
đóng trụ sở.
Trường hợp gửi hồ sơ theo phương
thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ
sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ
sơ.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và công bố cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công
lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ
thông qua các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày
21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
|
3. Thủ tục hành chính cấp xã
|
01
|
1.010941
Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện của người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp theo Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- Bản sao Phiếu kết quả xác định
tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản phôtô một trong các loại giấy
tờ tùy thân: căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai
sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người nghiện ma túy.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy
từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại Khoản 4 Điều 28 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP tại điểm tiếp nhận đăng
ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú và xuất trình bản chính
giấy tờ tùy thân để đối chiếu.
Đối với trường hợp người bị cơ quan
có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy thì trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền, người
nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên (sau đây gọi tắt là người nghiện ma túy)
phải đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc đăng ký điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người đó cư trú. Trường hợp, người không có nơi cư trú ổn định thì đăng ký
tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đăng ký cai nghiện
tự nguyện, Công an cấp xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng
cấp thẩm định hồ sơ đăng ký cai nghiện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp
không quyết định cho cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Quyết định cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng, theo Mẫu số 24 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP phải được gửi cho cá nhân, gia đình người cai nghiện, các đơn
vị cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan để thực hiện.
2. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại điểm tiếp
nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày
21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ
1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
01
|
2.000044
|
Nghỉ chịu tang của học viên tại trung tâm Chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội - Cơ sở cai nghiện ma túy)
|
Quyết định 1621/QĐ-UBND ngày
19/9/2016
|
2. Thủ tục hành chính cấp huyện
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2.000049
|
Hoãn chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Công bố tại Quyết định 1621/QĐ-UBND
ngày 19/9/2016
|
2
|
1.000123
|
Miễn chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Ủy ban nhân dân cáp huyện
|
Công bố tại Quyết định 1621/QĐ-UBND
ngày 19/9/2016
|
3. Thủ tục hành chính cấp xã
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
01
|
1.003521
|
Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Công bố tại Quyết định 1621/QĐ-UBND
ngày 19/9/2016
|
Tổng số: - 07 TTHC ban hành mới.
Trong đó: 03 TTHC cấp tỉnh; 03 TTHC cấp huyện; 01 TTHC cấp xã
- 04 TTHC bãi bỏ. Trong đó: 01
TTHC cấp tỉnh; 02 TTHC cấp huyện; 01 TTHC cấp xã
Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1412/QĐ-UBND ngày 16/08/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
2.071
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|