ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1404/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
19 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước
giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1574/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước
trong tỉnh giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
1023/QĐ-BXD ngày 28/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi và chức năng
quản lý của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3506/TTr-SXD ngày 16 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi, chức
năng quản lý Nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận (đính kèm 02 phụ lục).
Điều 2. Giao
Sở Xây dựng phối hợp với các các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức rà soát
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản đối với
TTHC nội bộ giữa các cơ quan Nhà nước thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Sở
Xây dựng theo lộ trình đề ra tại Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước trong tỉnh giai đoạn
2022 - 2025.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Tấn Cảnh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực nhà ở
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình phát triển nhà ở của địa
phương
|
130 ngày làm việc
|
- Sở Xây dựng (Cơ quan tham mưu thực hiện)
- UBND tỉnh (Cơ quan có thẩm quyền quyết định)
|
Không
|
Quyết định số 1023/QĐ-BXD ngày 28/9/2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi và chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
|
2
|
Xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương
|
98 ngày làm việc
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
3
|
Điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
|
140 ngày làm việc
(Trước ngày 30 tháng 11 của năm trước năm kế hoạch dự kiến điều chỉnh)
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
4
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo
|
76 ngày làm việc
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
Phụ
lục II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Lĩnh vực nhà ở
1. Thủ tục Xây dựng chương
trình phát triển nhà ở của địa phương
Trình tự công
việc
|
Chức danh, vị
trí
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
Văn phòng Sở
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ
sơ cho Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Sở
|
Chuyển Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở xử
lý
|
Bước 3
|
Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xử
lý hồ sơ
|
120 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở (nếu có
thông qua lãnh đạo phòng, đơn vị trực thuộc Sở)
|
Xem xét, thông qua dự thảo văn bản xử lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt hồ sơ, văn bản trình UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Sở Xây dựng
|
Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng, Ban
chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Từ bước 7 đến bước 11: 05 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản
trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thông qua dự thảo văn bản, trình lãnh đạo
UBND tỉnh
|
|
Bước 10
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Ký duyệt hồ sơ
|
|
Bước 11
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh
|
Chuyển kết quả cho Sở Xây dựng
|
|
Bước 12
|
Văn phòng Sở Xây dựng
|
Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
01 ngày làm việc
|
Tổng thời gian
thực hiện
|
130 ngày làm việc
|
2. Xây dựng kế hoạch phát triển
nhà ở của địa phương
Trình tự công
việc
|
Chức danh, vị
trí
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
Văn phòng Sở
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ
sơ cho Văn phòng Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Sở
|
Chuyển Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở xử
lý
|
Bước 3
|
Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xử
lý hồ sơ
|
88 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở (nếu có
thông qua lãnh đạo phòng, đơn vị trực thuộc Sở)
|
Xem xét, thông qua dự thảo văn bản xử lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt hồ sơ, văn bản trình UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Sở Xây dựng
|
Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng, Ban
chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Từ bước 7 đến bước 11: 05 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản
trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thông qua dự thảo văn bản, trình lãnh đạo
UBND tỉnh
|
|
Bước 10
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Ký duyệt hồ sơ
|
|
Bước 11
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh
|
Chuyển kết quả cho Sở Xây dựng
|
|
Bước 12
|
Văn phòng Sở Xây dựng
|
Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
01 ngày làm việc
|
Tổng thời gian
thực hiện
|
98 ngày làm việc
|
3. Điều chỉnh chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở
Trình tự công
việc
|
Chức danh, vị
trí
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
Văn phòng Sở
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ
sơ cho Văn phòng Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Sở
|
Chuyển Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở xử
lý
|
Bước 3
|
Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xử
lý hồ sơ
|
130 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở (nếu có
thông qua lãnh đạo phòng, đơn vị trực thuộc Sở)
|
Xem xét, thông qua dự thảo văn bản xử lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt hồ sơ, văn bản trình UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Sở Xây dựng
|
Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng, Ban
chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Từ bước 7 đến bước 11: 05 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản
trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thông qua dự thảo văn bản, trình lãnh đạo
UBND tỉnh
|
|
Bước 10
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Ký duyệt hồ sơ
|
|
Bước 11
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh
|
Chuyển kết quả cho Sở Xây dựng
|
|
Bước 12
|
Văn phòng Sở Xây dựng
|
Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
01 ngày làm việc
|
Tổng thời gian
thực hiện
|
140 ngày làm việc (trước ngày 30 tháng 11 của
năm trước năm kế hoạch dự kiến điều chỉnh)
|
4. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ
cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
Trình tự công
việc
|
Chức danh, vị
trí
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
Văn phòng Sở
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ
sơ cho Văn phòng Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Sở
|
Chuyển Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở xử
lý
|
Bước 3
|
Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xử
lý hồ sơ
|
66 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở (nếu có
thông qua lãnh đạo phòng, đơn vị trực thuộc Sở)
|
Xem xét, thông qua dự thảo văn bản xử lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt hồ sơ, văn bản trình UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Sở Xây dựng
|
Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng, Ban
chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Từ bước 7 đến bước 11: 05 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản
trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thông qua dự thảo văn bản, trình lãnh đạo
UBND tỉnh
|
|
Bước 10
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Ký duyệt hồ sơ
|
|
Bước 11
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh
|
Chuyển kết quả cho Sở Xây dựng
|
|
Bước 12
|
Văn phòng Sở Xây dựng
|
Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
01 ngày làm việc
|
Tổng thời gian
thực hiện
|
76 ngày làm việc
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC
NHÀ Ở
1. Xây dựng
chương trình phát triển nhà ở của địa phương
1.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng thực
hiện xây dựng đề cương chương trình phát triển nhà ở, bao gồm nội dung chương
trình, dự kiến kinh phí và dự kiến thuê đơn vị tư vấn xây dựng chương trình để
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận;
- Sau khi có ý kiến chấp thuận
đề cương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện hoặc
thuê đơn vị tư vấn có năng lực, kinh nghiệm trong việc xây dựng chương trình
phát triển nhà ở để phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ở địa
phương và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức khảo sát, tổng hợp số liệu,
xây dựng dự thảo chương trình và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến;
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cho ý kiến về dự thảo chương trình, Sở Xây dựng tổ chức bổ sung, chỉnh lý, hoàn
thiện dự thảo để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
thông qua. Đối với các thành phố trực thuộc trung ương thì Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phải gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng về nội dung chương trình
trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
xem xét, thông qua chương trình phát triển nhà ở của địa phương; sau khi được Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức
triển khai thực hiện chương trình này.
- Sau khi phê duyệt chương
trình phát triển nhà ở, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đăng tải công khai chương
trình, kế hoạch này trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
yêu cầu Sở Xây dựng đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng; đồng
thời gửi chương trình, kế hoạch này về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
1.5. Đối tượng thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
1.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt của UBND cấp tỉnh kèm theo thuyết minh Chương trình phát triển
nhà ở của địa phương.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị , quy hoạch khu
chức năng đặc thù, quy hoạch nông thôn của địa phương đã được phê duyệt (khoản
1 Điều 15 Luật Nhà ở).
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Khoản 1 Điều 4 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
2. Xây dựng
kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trên cơ sở chương trình phát
triển nhà ở của địa phương đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Sở Xây dựng
trực tiếp thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn có năng lực, kinh nghiệm trong việc
xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để phối hợp với các cơ quan có
liên quan của địa phương xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm
để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Ủy ban nhân dân cấp huyện và các
cơ quan liên quan của địa phương có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên
quan đến nhà ở theo yêu cầu của Sở Xây dựng và phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị
tư vấn để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở.
Trường hợp trong nội dung kế hoạch
có quy định về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cho phát triển nhà ở thì Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phải xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp về kế hoạch sử
dụng vốn trước khi phê duyệt;
- Trên cơ sở đề xuất nội dung kế
hoạch phát triển nhà ở của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê
duyệt và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
Sau khi phê duyệt chương trình
và kế hoạch phát triển nhà ở, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đăng tải công khai
chương trình, kế hoạch này trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí kinh
phí từ ngân sách địa phương để xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
theo quy định của Nghị định này.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt của UBND cấp tỉnh kèm theo thuyết minh Kế hoạch phát triển nhà ở
của địa phương.
2.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Đối với Kế hoạch phát triển nhà
ở hàng năm thì phải bổ sung điều kiện thực hiện thủ tục hành chính là có Kế hoạch
phát triển nhà ở 5 năm đã được phê duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Khoản 2 Điều 4 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
3. Thủ tục
điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
3.1. Trình tự thực hiện:
- Trước thời hạn 06 tháng, tính
đến khi hết giai đoạn thực hiện chương trình phát triển nhà ở theo quy định đã
được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải tổ chức
xây dựng chương trình phát triển nhà ở mới để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
thông qua theo quy định của pháp luật về nhà ở; sau khi chương trình phát triển
nhà ở được thông qua, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt chương trình và tổ
chức xây dựng, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương theo quy định
của pháp luật về nhà ở.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ
trì hoặc phối hợp với đơn vị tư vấn, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng các nội
dung điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, cho ý kiến để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, thông qua. Đối
với các thành phố trực thuộc trung ương thì Ủy ban nhân dân thành phố phải lấy
ý kiến của Bộ Xây dựng về các nội dung cần điều chỉnh trước khi trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp thông qua;
- Sau khi Hội đồng nhân dân
cùng cấp thông qua, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt điều
chỉnh chương trình phát triển nhà ở;
- Trên cơ sở nội dung điều chỉnh
chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt, Sở Xây dựng tổ chức xây dựng
hoặc phối hợp với đơn vị tư vấn để xây dựng nội dung điều chỉnh kế hoạch phát
triển nhà ở để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
- Việc điều chỉnh kế hoạch phát
triển nhà ở có thể được thực hiện ngay trong năm sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt điều chỉnh chương trình hoặc trong năm sau của năm kế hoạch. Trường hợp
điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở trong năm sau của năm kế hoạch thì Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt kế hoạch điều chỉnh này trước ngày 31 tháng 12
của năm trước năm kế hoạch dự kiến điều chỉnh;
- Trường hợp điều chỉnh nội
dung kế hoạch có quy định về sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước cho phát triển
nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp
về kế hoạch sử dụng vốn trước khi phê duyệt.
- Sau khi phê duyệt chương
trình, kế hoạch đã điều chỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đăng tải công khai
chương trình, kế hoạch này trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và yêu cầu Sở Xây dựng đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng;
đồng thời gửi chương trình, kế hoạch này về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Thể hiện rõ các nội dung gồm:
lý do, sự cần thiết phải điều chỉnh chương trình, đánh giá kết quả, các tồn tại
và hạn chế của nội dung cần điều chỉnh, giải pháp để thực hiện nội dung điều chỉnh,
tiến độ, trách nhiệm của cơ quan liên quan thực hiện nội dung điều chỉnh, mối
liên hệ, ảnh hưởng của nội dung điều chỉnh với nội dung khác của chương trình,
nguồn lực thực hiện và các nội dung liên quan khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trước ngày 31 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch dự kiến điều chỉnh.
3.5 Đối tượng thực hiện: Cá
nhân, tổ chức liên quan đến phát triển nhà ở.
3.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
3.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định của UBND cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh kèm theo thuyết minh Kế
hoạch phát triển nhà ở của địa phương điều chỉnh.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Do thay đổi nội dung Chiến lược phát triển nhà ở quốc
gia hoặc thay đổi quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc phải
điều chỉnh nội dung chương trình phát triển nhà ở cho phù hợp với tình hình thực
tế của địa phương.
3.11. Căn cứ pháp lý: Khoản
1, khoản 2 Điều 1 Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
4. Hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
4.1. Trình tự xây dựng Đề
án hỗ trợ nhà ở
4.1.1. Tại cấp thôn và tương
đương (viết tắt là cấp thôn)
- Công chức được giao nhiệm vụ
làm công tác giảm nghèo cấp xã phối hợp Trưởng thôn tổ chức họp để phổ biến nội
dung chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại
Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Thông
tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 đến các hộ dân; lập danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở;
- Trên cơ sở danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở, tổ chức bình
xét, đề xuất danh sách các hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ về nhà ở (theo
mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BXD) gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét, rà soát. Cuộc họp
bao gồm Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã, công chức được giao
nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ
thôn, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh và đại diện của các hộ nghèo, hộ cận nghèo trong thôn; mời đại
diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát;
- Hộ được đưa vào danh sách đề nghị
hỗ trợ phải được trên 50% số người tham dự cuộc hợp đồng ý (theo hình thức biểu
quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín).
4.1.2. Tại cấp xã
- Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết
công khai danh sách các hộ nghèo, hộ cận nghèo được đề xuất hỗ trợ xây mới hoặc
sửa chữa nhà ở tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời
gian 03 ngày;
- Hết thời hạn niêm yết công
khai, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, thẩm định, tổng hợp và gửi về Ủy ban nhân
dân cấp huyện danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây mới
hoặc sửa chữa nhà ở.
Sau 03 ngày làm việc kể từ thời
điểm nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp và phê duyệt danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp phải điều
chỉnh lại danh sách thì phải phê duyệt lại và báo cáo ngay cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
lập và phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn
(theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-BXD); gửi Đề án về Bộ Xây dựng, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đề tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Trường hợp phát sinh khiếu nại,
tố cáo trong quá trình phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ về
nhà ở thì việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo
quy định của Luật khiếu nại, Luật tố cáo.
4.2. Cách thức thực hiện:
Lập danh sách, bình xét, phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo.
4.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
4.5 Đối tượng thực hiện: Công
chức được giao nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành
liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện:
Đề án được phê duyệt
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Đối tượng hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo được phê duyệt tại Quyết định số 353/QĐ-TTg
ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ
trợ nhà ở thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa
có nhà ở hoặc nhà ở thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là nền -
móng, khung - tường, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu
không bền chắc).
+ Diện tích nhà ở bình quân đầu
người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 8m2.
+ Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các
chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã
hội hoặc tổ chức xã hội khác.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025;
- Thông tư số 01/2022/TT-BXD
ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ
cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025.