ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1404/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 11 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1171/TTr-STNMT ngày 28 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
Thủ tục hành chính
|
01
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước đối với công trình chưa vận hành
|
02
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
03
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
+ Chủ giấy phép nộp 02 bộ hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp
qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp trực tiếp tới Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
* Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ
sơ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo
văn bản giải thích rõ lý do.
+ Trong thời hạn không quá 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thì thành lập
hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Kinh
phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ
lý do; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ
những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện
không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp công trình đã được phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi
các căn cứ tính tiền cấp quyền theo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê
duyệt trước đó thì không phải điều chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền.
Trong nội dung giấy phép cấp lại phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải
thực hiện các nghĩa vụ tài chính, trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đã được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.
* Bước 3: Phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
* Bước 4: Trả kết quả:
Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế
địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ: Chủ giấy phép nộp hồ sơ
trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
+ Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép (thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công) và Cục thuế địa phương nơi có công trình
khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính: Bản kê khai tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP) với các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại nguồn
nước, điều kiện khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời gian
tính tiền, sản lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức
thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiên cho từng mục đích sử dụng, tổng
tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo
các tài liệu để chứng minh.
+ Bản sao: Giấy phép khai thác, sử dụng
tài nguyên nước.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, trong đó:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước.
+ Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình
phê duyệt và trả kết quả giải quyết: Không quá 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổ chức tham định hồ sơ (trong đó: Sở Tài nguyên và thẩm định, trình phê
duyệt: 10 ngày làm việc; Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: 05 ngày làm việc).
Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công
trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV
kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân là chủ giấy phép.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Phí, lệ phí: Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP).
+ Mẫu quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên nước năm 2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
+ Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
+ Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
PHỤ
LỤC III
MẪU KÊ
KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BẢN
KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai: ........................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ........................................................................; Fax: ...............................
4. Người đại diện theo pháp luật: ......................................................................................
5. Chức vụ: ........................................................................................................................
6. Mã số thuế: ....................................................................................................................
7. Tên công trình khai thác: ...............................................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công trình
khai thác nước: .................................................................
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc
dự kiến vận hành: ...................................................
Trường hợp công trình đã được cấp
phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc
tính tiền.
Trường hợp điều
chỉnh thì kê khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác nước
cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu
để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hàng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời
gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu
lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền khai
thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp quyền
khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác nước
cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu
để chứng minh (nếu có) về các căn cứ đế xác định tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời
gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu
lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài nguyên nước....
- Loại nguồn nước khai thác, chất lượng
nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng nước
của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất của
công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp phép),
chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải
nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng khai
thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh theo
quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng mục
đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền
khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định
về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình
khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền
khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định
tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh thì
thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-
..........................................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước phải nộp: .................................... (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên: ..........................................................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp
theo: ................................................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng: .......................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Một lần/năm □ Hai lần/năm □ Một lần
cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương
án nộp tiền: .................................... (VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC V
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày
30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ UBND TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên
chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước dưới đất) công trình
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ
Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ...............
ngày .... tháng .... năm ... của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước; Căn cứ Giấy phép khai thác, sử dụng nước
......................................
Căn cứ ............................................................................................................
Căn cứ Bản kê khai tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiên cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên
chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước
dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên cơ quan cấp giấy
phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình khai thác, sử dụng
nước: .........................................................................
2. Mục đích sử dụng nước của công
trình: ..........................................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp tiền:
............................................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho từng mục
đích sử dụng: ......................................................
5. Tổng số ngày khai thác phải nộp tiền:
.............................................................................
6. Tổng số tiền phải nộp:.... (ghi bằng
chữ): ........................................................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục đích:
.................................................................................
- Số tiền phải nộp theo năm: ................................................................................................
+ Số tiền phải nộp năm đầu (từ ngày
... đến ngày...) là: ......................................................
+ Số tiền phải nộp hằng năm của các
năm tiếp theo là: ......................................................
+ Số tiền phải nộp năm cuối là (từ
ngày ... đến ngày...) là: .................................................
7. Phương án nộp tiền: ....................................
8. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp
tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế ............
9. Các nội dung quy định khác (nếu cần):
...........................................................................
Điều 2.
Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác
tài nguyên nước .............................; quy định
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo ............................................................................................................
Điều 3.
Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy
phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài
nguyên nước;
- ................................;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
02. Thủ tục:
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước thông qua dịch vụ bưu
chính công ích, dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ
sơ
Việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện đồng thời với việc kiểm
tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài
nguyên nước.
* Bước 3: Phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
Khi trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP .
* Bước 4: Thông báo kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
+ Tra kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo
cho chủ giấy phép (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công) và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Bản chính: Bản kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) với
các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện
khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời gian tính tiền, sản lượng
khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức thu tiền cho từng mục
đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai
thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo các tài liệu đế chứng
minh.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc (trong thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước), (rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định của Trung ương).
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
+ Thời hạn thẩm định, phê duyệt hồ
sơ và trả kết quả: Trong thời hạn 25 ngày làm việc (nằm
trong thời hạn thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước), kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ (trong đó: Sở
Tài nguyên và thẩm định, trình phê duyệt: 18 ngày làm việc; UBND tỉnh phê duyệt:
07 ngày làm việc).
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV
kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân là chủ giấy phép.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP).
+ Mẫu quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Tài nguyên nước năm 2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
+ Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
+ Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30
tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
PHỤ
LỤC III
MẪU KÊ
KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BẢN
KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai: ........................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ....................................; Fax: ...................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật: ......................................................................................
5. Chức vụ: ........................................................................................................................
6. Mã số thuế: ....................................................................................................................
7. Tên công trình khai thác: ................................................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công trình
khai thác nước: ..................................................................
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc
dự kiến vận hành: ....................................................
Trường hợp công trình đã được cấp
phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc
tính tiên.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai
thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI
THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác nước
cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu
để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời
gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu
lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền khai
thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp quyền
khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác nước
cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu
để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời
gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu
lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài nguyên nước....
- Loại nguồn nước khai thác, chất lượng
nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng nước
của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất của
công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp phép),
chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng khai
thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần sản lượng
phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng khai
thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh theo
quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng mục
đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền
khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định
về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình
khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền
khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định
tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều
chỉnh).
-
..........................................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước phải nộp: ..................... (VNĐ),
trong đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên: ........................................................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp
theo: ..............................................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng: ......................................................................................
-
..........................................................................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Một lần/năm □ Hai lần/năm □ Một lần
cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền: .................................... (VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê khai)
cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu gửi
kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC V
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/ UBND TỈNH ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước dưới đất) công trình
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ
Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ....... (trường hợp cơ
quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ..............
ngày ... tháng .... năm ... của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước; Căn cứ Giấy phép khai thác, sử dụng nước
................................
Căn cứ ................................................................................................................................
Căn cứ Bản kê khai tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên
chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước
dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên cơ quan cấp giấy
phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình khai thác, sử dụng
nước: ........................................................................
2. Mục đích sử dụng nước của công
trình: .........................................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp tiền:
...........................................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho từng mục
đích sử dụng: .....................................................
5. Tổng số ngày khai thác phải nộp tiền:
............................................................................
6. Tổng số tiền phải nộp:.... (ghi bằng
chữ): .......................................................................
- Số tiền phải nộp cho tùng mục đích:
................................................................................
- Số tiền phải nộp theo năm: ..............................................................................................
+ Số tiền phải nộp năm đầu (từ ngày
... đến ngày...) là: ....................................................
+ Số tiền phải nộp hằng năm của các
năm tiếp theo là: ....................................................
+ Số tiền phải nộp năm cuối là (từ
ngày ... đến ngày...) là: ................................................
- ...........................................................................................................................................
7. Phương án nộp tiền: ....................................
8. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp
tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế ............
9. Các nội dung quy định khác (nếu cần):
...........................................................................
Điều 2.
Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác
tài nguyên nước ....................................; quy
định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo ........................................................................
Điều 3.
Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy
phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có
công trình khai thác tài nguyên nước;
- ............................................;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
03. Thủ tục: Điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Đối với trường hợp quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính,
mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): Chủ giấy phép nộp bản kê khai tính tiền
cấp quyền đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài
nguyên nước tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) thông qua dịch vụ bưu
chính công ích, trực tuyến tại Cổng dịch vụ công hoặc trực tiếp.
+ Đối với các trường hợp quy định tại
điểm b và điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): Chủ giấy phép gửi
văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng thông qua dịch vụ bưu chính công ích, trực
tuyến tại Cổng dịch vụ công hoặc trực tiếp.
* Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ
sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
+ Đối với bản kê khai tính tiền cấp
quyền: Việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ được thực hiện đồng thời với việc tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước.
+ Đối với văn bản đề nghị điều chỉnh:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp quy định tại điểm c khoản
1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều
1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy
ý kiến xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đặt công trình về thời
gian công trình phải ngừng khai thác.
* Bước 3: Phê duyệt quyết định điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
* Bước 4: Thông báo kết quả: Được thực hiện đồng thời với việc trả giấy phép điều chỉnh.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng.
+ Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo
kèm theo quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ
giấy phép (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công) và Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác tài nguyên nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính: Bản kê khai tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số
41/2017/NĐ-CP).
+ Bản chính: Văn bản đề nghị điều chỉnh
kèm theo các tài liệu để chứng minh.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (theo hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc:
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh (trong đó: Sở Tài nguyên và thẩm định,
trình phê duyệt: 10 ngày làm việc; Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: 05 ngày làm
việc).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ
giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện; thời gian bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ và thời gian lấy ý kiến xác nhận về thời gian công trình ngừng
khai thác không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân là chủ giấy phép.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
+ Mẫu quyết định phê duyệt/điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
số 41/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Tài nguyên nước năm 2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
+ Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
+ Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30
tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
PHỤ
LỤC III
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN
KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 20
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BẢN
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai: .........................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ........................................................................; Fax: ................................
4. Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................................
5. Chức vụ: .........................................................................................................................
6. Mã số thuế: .....................................................................................................................
7. Tên công trình khai thác: ................................................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công trình
khai thác nước: ..................................................................
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc
dự kiến vận hành: ....................................................
Trường hợp công trình đã được cấp
phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc
tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai
thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác nước
cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu
để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời
gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu
lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền khai
thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp quyền
khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác nước
cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu
để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời
gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu
lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài nguyên nước....
- Loại nguồn nước khai thác, chất lượng
nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng nước
của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất của
công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp phép),
chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải
nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng khai
thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh theo
quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng mục
đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền
khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định
về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình
khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền
khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định
tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh thì
thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-
..........................................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước phải nộp: ................. (VNĐ), trong
đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên: ........................................................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp
theo: ..............................................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng: .....................................................................................
-
.........................................................................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Một lần/năm □ Hai lần/năm □ Một lần
cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương
án nộp tiền: ....................................(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê khai)
cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này
và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC V
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/ UBND TỈNH ...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .......
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên
chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước dưới đất) công trình
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ
Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân .........(trường hợp cơ
quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ...............
ngày ... tháng .... năm ... của
Chính phủ quy định về phương pháp tỉnh, mức thu tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Căn cứ Giấy
phép khai thác, sử dụng nước
....................................................
Căn cứ ............................................................................................................
Căn cứ Bản kê khai tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên
chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước
dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên cơ quan cấp giấy
phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình khai thác, sử dụng
nước: .......................................................................
2. Mục đích sử dụng nước của công
trình: ........................................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp tiền:
..........................................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho từng mục
đích sử dụng: ....................................................
5. Tổng số ngày khai thác phải nộp tiền:
...........................................................................
6. Tổng số tiền phải nộp:.... (ghi bằng
chữ): ......................................................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục đích:
...............................................................................
- Số tiền phải nộp theo năm: ..............................................................................................
+ Số tiền phải nộp
năm đầu (từ ngày ... đến ngày...) là: ....................................................
+ Số tiền phải nộp hằng năm của các
năm tiếp theo là: ....................................................
+ Số tiền phải nộp năm cuối là (từ
ngày ... đến ngày...) là: ................................................
-
...........................................................................................................................................
7. Phương án nộp tiền: ....................................
8. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp
tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế ...........
9. Các nội dung quy định khác (nếu cần):
..........................................................................
Điều 2.
Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác
tài nguyên nước ....................................; quy
định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo ....................................
Điều 3.
Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy
phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài
nguyên nước;
- ...........................................;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|