|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
140/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Hoàng Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
24 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022
- 2025;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TCTCCTTHC ngày
15/01/2025 của Tổ trưởng Tổ công tác ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2025 của Tổ
công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn
1. Quán triệt, triển khai chỉ đạo của Bộ Chính trị
về công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) tại Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày
22/12/2024 về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số quốc gia và các nhiệm vụ, giải pháp theo yêu cầu của Quốc hội tại Nghị
quyết số 142/2024/QH15 ngày 29/6/2024 và các chương trình, kế hoạch, đề án, văn
bản được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ ngành liên quan ban hành, bảo đảm
thực hiện có kết quả, hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong năm 2025 và
giai đoạn 2021-2025.
2. Bám sát mục tiêu, yêu cầu tại Quyết định số
08/QĐ-TCTCCTTHC ngày 15/01/2025 của Tổ trưởng TCT ban hành Kế hoạch hoạt động
năm 2025 của Tổ công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ để tổ chức triển
khai thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu về cải cách TTHC, đổi mới
toàn diện việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cấp
chính quyền, bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa công tác cải cách TTHC với chuyển đổi
số được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2025 tại Nghị quyết số:
01/NQ-CP ngày 08/01/2025, 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 (có Phụ lục chỉ tiêu cụ
thể năm 2025 kèm theo).
3. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, có
trách nhiệm xây dựng văn bản, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện tại cơ
quan, đơn vị, địa phương bảo đảm chất lượng và tiến độ; giao chỉ tiêu cụ thể
cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý
theo đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế. Bảo đảm nguồn lực cho công
tác cải cách TTHC, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ, công chức giỏi, đáp ứng
yêu cầu công tác ở các cơ quan chuyên môn về làm việc biệt phái hoặc trưng tập
tại các đơn vị kiểm soát TTHC để thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi;
- Cục Hải quan tỉnh;
- Cục Quản lý thị trường tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PTTH tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: PCVP, các Phòng, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
KẾ HOẠCH
HOẠT
ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Stt
|
Nội dung công
việc
|
Kết quả công việc
|
Cơ quan, đơn vị
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
Ban hành văn bản quản
lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản về kiểm soát TTHC
năm 2025.
|
a) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các
kế hoạch: Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; kế hoạch truyền thông về kiểm soát
TTHC và kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban, ngành liên quan phối hợp.
|
Quý I
|
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh kiện toàn lại
đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC theo quy định.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp
xã phối hợp.
|
Quý IV
|
2
|
Các cơ quan, đơn vị xây dựng, ban hành các văn bản
cụ thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động kiểm soát TTHC, thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện
tử thuộc thẩm quyền gắn với yêu cầu, tình hình của cơ quan, địa phương mình.
|
Văn bản thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện
tử của cơ quan, địa phương.
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Quý I
|
B
|
Cải cách các quy định
TTHC, quy định kinh doanh
|
I
|
Kiểm soát việc ban hành
quy định TTHC
|
3
|
Có ý kiến trước về nội dung quy định TTHC tại đề
nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
Văn bản góp ý kiến về TTHC.
|
- Văn phòng UBND tỉnh (có ý kiến).
- Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo
văn bản và các đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
4
|
Thực hiện đánh giá tác động của TTHC trong đề nghị
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về TTHC (được giao theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL
năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL
năm 2020).
|
Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC (kèm
theo bản đánh giá tác động về TTHC và bản tính chi phí tuân thủ TTHC).
|
- Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo
văn bản.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp.
|
Thường xuyên
|
5
|
Thẩm định quy định về TTHC trong dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp
pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất.
|
Văn bản thẩm định.
|
- Sở Tư pháp thẩm định.
- Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo
văn bản phối hợp.
|
Thường xuyên
|
II
|
Rà soát, đơn giản hóa
TTHC
|
6
|
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trên các lĩnh vực
theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh với mục tiêu cắt giảm tối thiểu 10% chi
phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện TTHC.
|
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ
quan, đơn vị đề xuất đơn giản hóa.
- Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách
TTHC.
- Đề xuất danh mục TTHC, nhóm TTHC liên thông thuộc
thẩm quyền của cơ quan, đơn vị.
|
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì (theo kế
hoạch).
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp
và tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Theo kế hoạch
|
7
|
Hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá chất lượng rà soát
và xây dựng dự thảo quyết định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch
về rà soát, đánh giá TTHC.
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá quy
định, TTHC có liên quan và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có).
- Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành và địa phương có liên quan phối
hợp.
|
Theo kế hoạch
|
8
|
Triển khai thực hiện Phương án phân cấp trong giải
quyết TTHC theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn Bộ ngành liên
quan.
|
Văn bản, báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành và địa phương có liên quan phối
hợp.
|
Theo kế hoạch
|
9
|
Triển khai cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD, hoạt động
cấp phép và phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC tạo thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp.
|
Văn bản, báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành và địa phương có liên quan phối
hợp.
|
Theo yêu cầu của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
III
|
Cắt giảm, đơn giản hóa
TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
|
10
|
Thống kê, công bố, công khai đầy đủ TTHC nội bộ
giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau, giữa UBND tỉnh với các sở, ngành,
UBND cấp huyện.
|
Quyết định công bố TTHC nội bộ.
|
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương được giao chủ
trì thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Theo lộ trình Kế
hoạch
|
11
|
Rà soát, đơn giản hóa theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án đơn giản hóa và thực thi các phương án
cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ.
|
- Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
- Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết
định số 1648/QĐ-UBND ngày 30/11/2022.
|
12
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình các TTHC nội bộ.
|
Các quy định TTHC nội bộ quy định đầy đủ, rõ
ràng, cụ thể, hợp lý theo quy định.
|
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương được giao chủ
trì thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Theo yêu cầu của Bộ,
ngành, Chủ tịch UBND tỉnh
|
B
|
Thực hiện, giải quyết
TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
I
|
Công bố, công khai TTHC
|
13
|
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố Danh mục:
TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và TTHC bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định
công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm
pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (trường hợp được giao
theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020) để trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố theo quy định.
|
Dự thảo Tờ trình và Quyết định công bố của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành chủ trì.
- UBND cấp huyện phối hợp.
|
Thường xuyên
|
14
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ và trình công bố danh
mục TTHC hoặc công bố TTHC.
|
- Văn bản góp ý.
- Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện phối hợp.
|
Thường xuyên
|
15
|
Nhập, tích hợp dữ liệu, đăng tải công khai kịp thời,
đầy đủ, chính xác các TTHC và khai thác, quản lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Quảng
Ngãi được tích chọn và kết nối dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và
đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
|
- Các sở, ban, ngành chủ trì.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp hướng dẫn;
- UBND cấp huyện phối hợp.
|
Thường xuyên
|
16
|
Cập nhật, đăng tải công khai TTHC trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
|
TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
tại Bộ phận Một cửa của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được cập nhật,
đăng tải công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì.
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện phối hợp.
|
Thường xuyên
|
17
|
Thực hiện niêm yết, đăng tải công khai TTHC trên
Cổng Thông tin điện tử sau khi được công bố.
|
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của UBND tỉnh.
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và
các đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC niêm yết tại trụ sở cơ quan,
đơn vị, Bộ phận Một cửa và các hình thức công khai khác; đăng tải trên cổng
thông điện tử của cơ quan, địa phương mình.
- Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành
chính tỉnh thực hiện niêm yết, công khai các TTHC được đưa vào tiếp nhận, trả
kết quả tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
II
|
Tổ chức thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
|
18
|
Xây dựng và tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Danh mục TTHC thực hiện và không thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp
tỉnh, huyện, xã; Danh mục TTHC/nhóm TTHC liên thông thực hiện trên địa bàn tỉnh;
Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ
chức theo ngành dọc đóng tại địa phương, TTHC được Trung ương phân cấp cho địa
phương quyết định hoặc tiếp nhận thay, TTHC thực hiện liên thông vào thực hiện
tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh, Bộ phận một cửa các cấp theo yêu
cầu Trung ương.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh
mục TTHC.
|
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Thường xuyên
|
19
|
Thường xuyên xây dựng, sửa đổi, bổ sung và tham
mưu, trình phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã để thực hiện
thống nhất trên địa bàn tỉnh.
|
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ.
- Cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC vào
phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
|
- Các sở, ban, ngành chủ trì xây dựng quy trình.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thiết lập
quy trình điện tử giải quyết TTHC vào phần mềm.
- UBND cấp huyện phối hợp.
- Văn phòng UBND tỉnh (kiểm soát chất lượng,
trình phê duyệt và hướng dẫn, đôn đốc việc cập nhật).
|
Thường xuyên
|
20
|
Triển khai thực hiện việc đánh giá, tái cấu trúc
quy trình, tích hợp, cung cấp thêm dịch vụ công trực tuyến một phần, toàn
trình trên tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia đảm bảo theo mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
|
- Văn bản triển khai thực hiện.
- Văn bản của UBND tỉnh chủ động đề xuất
danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
|
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện được giao
chủ trì thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
Thường xuyên
|
21
|
Tiếp tục thực hiện phương thức tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC thông qua dịch vụ bưu chính theo quy định.
|
TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi)
chủ trì.
- Các sở, ban, ngành và địa phương phối hợp.
|
Thường xuyên
|
22
|
Bộ phận Một cửa các cơ quan thực hiện xây dựng hồ
sơ mẫu để hướng dẫn người dân kê khai, điền mẫu đơn, tờ khai.
|
Mẫu đơn, tờ khai bằng các biểu mẫu điền thông tin
cụ thể.
|
- Sở, ban, ngành chủ trì xây dựng.
- UBND cấp huyện phối hợp.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp.
|
Thường xuyên
|
23
|
Tiếp tục triển khai thực hiện sử dụng hóa đơn điện
tử trong thu phí, lệ phí, giá dịch vụ giải quyết TTHC theo Quyết định số
753/QĐ-UBND ngày 01/10/2019 của UBND tỉnh; kết nối, tích hợp và thực hiện
thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia theo yêu cầu của Chính
phủ.
|
- Văn bản triển khai.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
- Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
- Sở Tài chính chủ trì.
- Cục Thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
phối hợp.
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện phối hợp.
|
Thường xuyên
|
24
|
Thực hiện công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC và xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết
TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
|
- Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã phải được cập nhật
và công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
- Văn bản xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy
ra trễ hạn trong giải quyết TTHC phải được cập nhật và công khai trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
|
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
chủ trì.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp.
|
Thường xuyên
|
25
|
Thực hiện cập nhật, công khai kịp thời, đầy đủ tiến
độ xử lý, giải quyết hồ sơ TTHC, đảm bảo đồng bộ trạng thái giữa hồ sơ giấy với
dữ liệu hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
|
100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết tại các
cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh và các Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của bộ, ngành liên
quan.
|
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã chủ
trì.
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp.
|
Thường xuyên
|
26
|
Thực hiện đồng bộ trạng thái, kết quả xử lý hồ sơ
từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
100% các hồ sơ TTHC được đồng bộ trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia và công khai kết quả thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch
vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì.
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã phối
hợp.
|
Thường xuyên
|
27
|
Thực hiện đánh giá sự hài lòng trong quá trình tiếp
nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ.
|
- Kết quả đánh giá, các giải pháp khắc phục tồn tại,
bất cập và đề xuất khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
- Công khai kết quả trên Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh
và gửi báo cáo về Văn phòng Chính phủ.
|
- Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành
chính tỉnh; Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện.
- Các sở, ban, ngành và địa phương phối hợp.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông tổng hợp kết quả, báo cáo.
|
Hàng quý/năm
|
28
|
Triển khai thực hiện sử dụng bộ nhận diện thương
hiệu Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 2319/VPCP-KSTT ngày
14/4/2022.
|
Bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa các cấp
được sử dụng tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- Các cơ quan liên quan phối hợp.
|
Thường xuyên
|
29
|
Tiếp tục thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh
theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh.
|
Hoàn thành nội dung, công việc được giao theo Đề
án.
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Theo kế hoạch
|
30
|
Triển khai mô hình Trung tâm phục vụ hành chính
công một cấp theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29/6/2024 của Quốc hội,
Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ và Nghị quyết của Chính
phủ về đổi mới toàn diện việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công không phụ
thuộc địa giới hành chính.
|
Hoàn thành nội dung, công việc được giao theo Nghị
quyết.
|
- Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ chủ trì.
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
phối hợp.
|
Theo Nghị quyết
|
III
|
Thực hiện TTHC trên môi
trường điện tử
|
31
|
Triển khai thực hiện việc giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và Công văn
số 2276/UBND-KSTTHC ngày 20/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Danh mục tiếp nhận, giải quyết trên môi trường
điện tử.
- Hồ sơ tiếp nhận, kết quả giải quyết TTHC trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được đồng bộ trạng thái phục vụ cho việc
theo dõi, giám sát, đánh giá.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì.
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện triển khai
thực hiện.
|
Thường xuyên
|
32
|
Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ và kết quả giải
quyết TTHC với việc thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC; thực hiện
khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa theo quy định của Chính phủ
tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021, Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ và Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND
tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, Công văn số 1549/UBND-TTHC ngày
06/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Hồ sơ điện tử.
- Hệ thống lưu trữ điện tử.
- Người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC
không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận
khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ
quan nhà nước tích hợp sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
|
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện chủ trì.
- Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
|
Thường xuyên
|
33
|
Ban hành danh mục thành phần hồ sơ, giấy tờ phải
số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn
phòng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành liên quan.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành chủ trì.
- Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, đôn đốc
tổng hợp.
- Văn phòng UBND tỉnh, và UBND cấp huyện phối hợp.
|
Quý I
|
34
|
Rà soát, lựa chọn các TTHC chưa được thực hiện trực
tuyến một phần, toàn trình và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đưa vào thực
hiện trên địa bàn tỉnh để bổ sung, tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
một phần, toàn trình; tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến liên
thông trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Văn bản triển khai thực hiện.
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
Danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Cập nhật và thực hiện tiếp nhận hồ sơ dịch vụ
công trực tuyến một phần, toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh Quảng Ngãi.
|
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện được giao
chủ trì thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
Thường xuyên
|
35
|
Tiếp tục triển khai thực hiện dịch vụ công chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện.
- Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp
và thực hiện.
|
Thường xuyên
|
36
|
Kết nối, sử dụng phần mềm Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh với Trung tâm thông tin chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ và Hệ thống thông tin khác theo yêu cầu của Trung ương.
|
Hoàn thành việc kết nối thông tin, dữ liệu theo
yêu cầu, hướng dẫn và đảm bảo thời hạn của Văn phòng Chính phủ và Bộ, ngành
liên quan.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì.
- Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện phối hợp.
|
Thường xuyên
|
37
|
Triển khai việc thực hiện kết nối, tích hợp, đồng
bộ, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về chuyên ngành với Cổng Dịch vụ
công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ việc giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan và Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày
14/10/2021.
|
Hoàn thành kết nối, đồng bộ chia sẻ dữ liệu từ Cơ
sở dữ liệu quốc gia chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa
các cấp trên địa bàn tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì.
- Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và
UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp và thực hiện.
|
Thường Xuyên
|
IV
|
Tiếp nhận và xử lý phản
ánh, kiến nghị về TTHC
|
38
|
Công khai thông tin cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận,
kiến nghị về TTHC (địa chỉ cơ quan, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ
website, địa chỉ thư điện tử).
|
Niêm yết và đăng tải công khai Bản thông báo tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP .
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
TTHC và trả kết quả giải quyết TTHC.
|
Thường xuyên
|
39
|
Tiếp nhận, phân loại và chuyển phản ánh, kiến nghị;
trả lời phản ánh, kiến nghị cho người dân, doanh nghiệp và công khai kết quả
trả lời phản ánh, kiến nghị theo quy định và trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị
của Chính phủ.
|
- Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị.
- Văn bản trả lời kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị.
- Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị được đăng tải
công khai trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị.
|
- Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, phân loại, chuyển
phản ánh, kiến nghị và đăng tải công khai.
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
và các đơn vị có liên quan phối hợp xử lý, trả lời tổ chức, cá nhân phản ánh,
kiến nghị biết và gửi kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị.
|
Thường xuyên
|
40
|
Đôn đốc, kiểm tra việc xử lý, trả lời phản ánh,
kiến nghị và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết
quả giải quyết.
|
Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban ngành, địa phương và đơn vị có liên
quan phối hợp.
|
Thường xuyên
|
V
|
Kiểm tra công tác kiểm
soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
41
|
Xây dựng và trình cơ quan, người có thẩm quyền ban
hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra định kỳ và đột xuất.
|
Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra đột xuất.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp.
|
Quý I
|
42
|
Thực hiện kiểm tra định kỳ công tác kiểm soát
TTHC tại một số sở, ban, ngành; UBND một số huyện, thành phố, thị xã và UBND
một số xã, phường, thị trấn theo kế hoạch.
|
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.
- Thông báo kết luận kiểm tra.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp.
|
Theo kế hoạch
|
43
|
Thực hiện kiểm tra đột xuất hoạt động tiếp nhận,
giải quyết TTHC tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định
số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định kiểm tra hoạt
động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, nhất
là tại một số cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã.
|
Thông báo kết luận kiểm tra.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp.
|
Theo kế hoạch
|
44
|
Tự kiểm tra nội bộ hoạt động tiếp nhận, giải quyết
TTHC tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi và
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số
961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh.
|
- Văn bản kiểm tra nội bộ.
- Báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp về kết quả tự
kiểm tra.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
VI
|
Truyền thông về công
tác kiểm soát TTHC
|
45
|
Thực hiện công tác tuyên truyền về kiểm soát
TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với cải cách TTHC
đối với các cấp, các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức
thiết thực theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Văn bản triển khai thực hiện kế hoạch truyền
thông của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Các buổi đối thoại với tổ chức, cá nhân về
TTHC, giải quyết TTHC.
- Các chuyên mục, bài viết, bản tin, phóng sự,
hình ảnh, tờ rơi, pa nô, ... tuyên truyền về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi và các cơ quan
liên quan.
|
Theo Kế hoạch
|
46
|
Thực hiện tuyên truyền để tăng tỷ lệ người dân thực
hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; hồ
sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết, hoặc các cơ quan liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử;
hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử
dụng.
|
- Văn bản triển khai thực hiện tuyên truyền.
|
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã chủ
trì.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tuyên truyền,
hướng dẫn, thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC vào phần mềm.
- Văn phòng UBND tỉnh (kiểm soát chất lượng,
trình phê duyệt và đôn đốc).
|
Thường xuyên
|
VII
|
Thực hiện trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan nhà nước trong công tác cải cách TTHC
|
47
|
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC đã được giao tại Quyết định số 1456/QĐ-UBND
ngày 26/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh, Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày
03/01/2025 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan
hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng
Ngãi, Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 07/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng
cao chất lượng giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Chỉ thị số
10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/4/2019 về việc tăng cường xử lý,
ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân,
doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
|
Báo cáo cụ thể kết quả triển khai thực hiện Nhiệm
vụ cải cách TTHC.
|
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi việc thực hiện và
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ.
|
Định kỳ 06 tháng
và cuối năm
|
C
|
Chỉ đạo, điều hành
trên môi trường điện tử gắn với cải cách TTHC
|
48
|
Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn triển khai việc tích
hợp, kết nối chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia, Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân
khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin
đã có trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư theo Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Văn bản kiến nghị Bộ Công an hướng dẫn thực hiện
việc tích hợp, kết nối chia sẻ dữ liệu dân cư để giải quyết TTHC theo nguyên
tắc không yêu cầu khai báo lại.
|
- Công an tỉnh chủ trì.
- Các sở, ban, ngành, Văn phòng UBND tỉnh và UBND
cấp huyện phối hợp.
|
Thường xuyên
|
49
|
Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên
môi trường điện tử và danh sách cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị
để xảy ra chậm trễ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng
Chính phủ và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số:
3132/UBND-TTHC ngày 28/6/2022, 3841/UBND-TTHC ngày 03/8/2022.
|
Định kỳ hàng tháng công khai kết quả thực hiện Bộ
chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường
điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng Thông tin điện tử
tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì.
- Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện phối hợp.
|
Thường xuyên
|
50
|
Thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số
131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại
hóa phương thức chỉ đạo điều hành phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh tại Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch
số 184/KH-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương được giao chủ
trì thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Theo lộ trình Kế
hoạch
|
51
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Thủ tướng
Chính phủ giao tại Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023, 16/CT-TTg ngày
20/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ; Công điện số 131/CĐ-TTg ngày 11/12/2024 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
Văn bản, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ
theo yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
|
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương được giao chủ
trì thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Theo lộ trình Công
văn
|
52
|
Ban hành Bộ chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành trên môi trường điện tử theo quy định; ban hành quy chế khai thác, sử dụng,
kết nối, tích hợp, chia sẻ, tiếp nhận thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành trên môi trường điện tử.
|
Bộ chỉ số; Quy chế theo quy định, hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ và bộ ngành liên quan.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp.
|
Trong năm 2025
|
D
|
Tổ chức tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
53
|
Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát
TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng cho cán bộ đầu
mối kiểm soát TTHC, Bộ phận một cửa về thanh toán trực tuyến, dịch vụ công trực
tuyến, các chế độ báo cáo....
|
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
chủ trì.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp.
|
Thường xuyên
|
Đ
|
Công tác thông tin,
báo cáo
|
54
|
Triển khai thực hiện các chế độ báo cáo trên Hệ
thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ; vận hành, triển khai việc
báo cáo thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
Các chế độ báo cáo về tình hình và kết quả thực
hiện của các sở, ban, ngành và địa phương được thực hiện trên Hệ thống.
|
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc thực hiện.
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và
đơn vị liên quan thực hiện báo cáo của cơ quan, đơn vị mình và phối hợp tổng
hợp báo cáo của UBND tỉnh.
|
- Định kỳ theo quy định.
- Đột xuất theo thời điểm yêu cầu.
|
55
|
Báo cáo về tình hình, kết quả kiểm soát TTHC và
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC định kỳ hoặc
đột xuất trên Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ.
|
- Báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện của
các sở, ban, ngành và địa phương.
- Báo cáo tổng hợp về tình hình và kết quả thực
hiện trên địa bàn tỉnh của UBND tỉnh.
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì tổng hợp báo cáo của
UBND tỉnh.
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và
đơn vị liên quan thực hiện báo cáo của cơ quan, đơn vị mình và phối hợp tổng
hợp báo cáo của UBND tỉnh.
|
- Định kỳ 3 tháng/lần.
- Đột xuất theo thời điểm yêu cầu.
|
PHỤ LỤC
VỀ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, ĐỔI MỚI
TOÀN DIỆN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TẠI CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN
1. Nguyên tắc thực hiện chỉ tiêu
Việc giao chỉ tiêu cho từng cơ quan, đơn vị, địa
phương theo nguyên tắc không thấp hơn chỉ tiêu chung được các cấp có thẩm quyền
giao cho UBND tỉnh trong năm 2025 theo khoản 2 Phụ lục này và trên cơ sở kết quả
thực hiện trong năm 2024, cụ thể như sau:
a) Trường hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu liên quan nhỏ
hơn chỉ tiêu được giao trong năm 2025 thì giao chỉ tiêu cho từng cơ quan,
đơn vị, địa phương phấn đấu bằng chỉ tiêu được giao trong năm 2025.
b) Trường hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu liên quan bằng
hoặc lớn hơn chỉ tiêu được giao trong năm 2025 thì giao chỉ tiêu bằng kết
quả đạt được trong năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương đó phấn đấu tăng
thêm 10%, nhưng không nhỏ hơn chỉ tiêu được giao trong năm 2025.
2. Danh mục các chỉ tiêu liên quan
Stt
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu năm
2025
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Tỷ lệ công bố, công khai TTHC đúng hạn.
|
%
|
100
|
Các sở, ban, ngành
|
2
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của bộ, ngành, địa
phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
100
|
- Sở Thông tin và truyền thông chủ trì;
- Các sở, ban, ngành phối hợp.
|
3
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
100
|
- Các sở, ban, ngành chủ trì;
- UBND cấp huyện phối hợp.
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận,
giải quyết TTHC.
|
%
|
Tối thiểu 60
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
5
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
6
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
7
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
%
|
100
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
8
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số
hóa.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
9
|
Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn.
|
%
|
100
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
10
|
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
của người dân, doanh nghiệp.
|
%
|
Tối thiểu 90
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định 140/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 140/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ngày 24/01/2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
3
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|