BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1368/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định
số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định
số 1091/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022
của Bộ Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 1368/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai đồng
bộ các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính
của Bộ Nội vụ, trên cơ sở bám sát Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021 - 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 76/NQ-CP), Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch cải cách hành
chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Nội vụ, góp phần thực tốt các nhiệm vụ chính
trị được giao; nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ.
- Nâng cao kỷ luật,
kỷ cương, trách nhiệm, hiệu quả thực hiện công tác cải cách hành chính của Bộ Nội
vụ nói chung và từng đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ nói riêng.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan,
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ có nhận thức đầy đủ về nội dung, yêu cầu, tầm quan
trọng của cải cách hành chính; xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ
thường xuyên, liên tục, thúc đẩy nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của từng
cơ quan, đơn vị.
- Xác định rõ
trách nhiệm của từng tập thể, cá nhân, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính.
- Cụ thể hóa các
nội dung, yêu cầu tại Nghị quyết số 76/NQ-CP , chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ,
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính
giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Nội vụ; đồng thời tăng cường tính chủ động, sáng tạo,
quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để cải cách hành chính trở thành khâu đột
phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của Bộ.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục xây dựng,
hoàn thiện thể chế ngành Nội vụ trong đó tập trung xây dựng các văn bản, đề án
trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ: Dự thảo Luật Thi đua, khen thưởng (sửa đổi); Luật Lưu trữ
(sửa đổi); Dự án Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở,… nâng cao chất lượng xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm đúng tiến độ theo kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Đẩy mạnh công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ,
đặc biệt là các lĩnh vực: Quản lý cán bộ; công chức, viên chức; tổ chức bộ máy;
chính quyền địa phương; văn thư, lưu trữ; quản lý hội, quỹ và các tổ chức phi
chính phủ; quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo; thi đua, khen thưởng.
c) Tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao năng lực công chức, viên chức trong
tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
d) Tổ chức thực
hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật ngay từ khâu soạn thảo cho tới quá
trình tổ chức thực thi; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật
thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của Bộ Nội vụ.
đ) Tiếp tục đổi mới,
nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Nội vụ; thực hiện theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
e) Đẩy mạnh tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, đa dạng hóa các phương pháp tuyên truyền
gắn với đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật; lồng ghép công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành
chính với công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục thực
hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; kiểm soát việc ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế các thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hóa (loại
bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết,
không hợp lý,…), công khai, minh bạch về quy định và quy trình giải quyết.
b) Thực hiện cập
nhật, công bố, công khai kịp thời các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ theo đúng quy định của pháp luật, dưới nhiều hình thức
đa dạng, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong tìm hiểu và thực hiện.
c) Tăng cường triển
khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại Bộ.
d) Tiếp tục đổi mới
quy trình, thủ tục hành chính giải quyết công việc nội bộ giữa các cơ quan, đơn
vị thuộc, trực thuộc Bộ theo hướng đơn giản hóa, gắn kết với đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số, tạo điều kiện thuận lợi trong phối
hợp giải quyết công việc nói chung và giải quyết thủ tục hành chính nói riêng.
đ) Số hóa 60% kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Nội vụ.
e) Tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và giám sát
thực hiện các thủ tục hành chính của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
g) Triển khai thực
hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính (Nghị định số 61/2018/NĐ-CP), Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính” và các văn bản có liên quan của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
h) Tiếp tục thực
hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tham mưu xây dựng,
hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, tập
trung vào các nhiệm vụ sau:
- Chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành, địa phương tiến hành rà soát, xác định rõ nhiệm vụ của các
cơ quan hành chính phải thực hiện, những công việc cần phân cấp cho địa phương,
cấp dưới thực hiện; công việc cần chuyển giao cho doanh nghiệp các tổ chức xã hội
đảm nhiệm; trên cơ sở đó thiết kế, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính phù hợp ở
Trung ương và địa phương.
- Chủ trì, nghiên
cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn, phạm vi quản lý đa ngành, đa lĩnh vực của
một số bộ, ngành, nhất là những bộ, ngành có chức năng, nhiệm vụ tương đồng,
trùng lắp để có đề xuất giải pháp phù hợp và thực hiện kiện toàn, sắp xếp cơ cấu
tổ chức, bảo đảm tinh gọn các bộ, cơ quan ngang bộ.
b) Chủ trì nghiên
cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy định về tổ chức chính quyền địa
phương theo hướng phân định rõ hơn tổ chức bộ máy chính quyền đô thị, nông
thôn, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, trong đó tập trung vào một
số nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã theo quy định của pháp luật.
- Tiếp tục hướng
dẫn, đẩy mạnh thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố phù hợp với yêu cầu
quản lý và tổ chức hoạt động gắn với điều kiện thực tế.
- Tham mưu xây dựng
đề án thí điểm mô hình chính quyền đô thị trực thuộc cấp tỉnh, đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt ở những nơi có đủ điều kiện.
c) Tham mưu đổi mới
hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối,
khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn
vị sự nghiệp công lập.
d) Tham mưu, đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa
Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách
nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động
của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. Trong đó, tập
trung vào các nhiệm vụ:
- Chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành, địa phương tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định
về phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương; phân cấp giữa các cấp ở địa
phương.
- Phối hợp với
các bộ, ngành có liên quan tham mưu ban hành cơ chế, chính sách kiểm soát quyền
lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm giải
trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp; triển khai các biện pháp theo
dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
đ) Tiếp tục rà
soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp tổ chức các đơn vị quản lý nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ theo hướng tinh gọn, giảm đầu
mối, nâng cao hiệu quả hoạt động và đúng quy định tại Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị
định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ; Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
e) Nghiên cứu, thực
hiện đẩy mạnh phân cấp các nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực Nội
vụ.
g) Báo cáo Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ về phương án kiện toàn, sắp xếp các đơn vị quản lý nhà
nước và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ theo quy định.
4. Cải cách chế độ công vụ
a) Tiếp tục rà
soát, nghiên cứu, tham mưu sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản quy phạm
pháp luật về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đồng
bộ, liên thông giữa hệ thống văn bản của Đảng với các quy định của pháp luật; sửa
đổi bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức; đổi mới công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm,
luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức.
b) Tham mưu xây dựng,
ban hành quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ
quan hành chính nhà nước; quy định về việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về quản lý, sử dụng và thực hiện chế
độ chính sách đối với viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hoạt động
theo hướng đẩy mạnh tự chủ; nghiên cứu, đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách ưu
đãi trong việc phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị
nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo,…
c) Nghiên cứu, đổi
mới phương pháp, quy trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa
trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với tiêu chuẩn, yêu cầu của vị trí việc
làm, công việc, sản phẩm cụ thể.
d) Siết chặt kỷ
luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và áp dụng chế độ thanh tra, kiểm
tra công vụ, quy định thẩm quyền, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị
trong công tác cán bộ; kịp thời xử lý nghiêm những cá nhân có sai phạm theo
đúng quy định của pháp luật.
đ) Tiếp tục thực
hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ- CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế (Nghị định số 108/2014/NĐ-CP); Nghị
định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC
ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP .
e) Tiếp tục rà
soát, nghiên cứu, đổi mới công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển
cán bộ, công chức, viên chức.
g) Triển khai xây
dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan
nhà nước; rà soát, hoàn thiện vị trí chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ
của công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Nội vụ.
h) Tiếp tục thực
hiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề
nghiệp viên chức hợp lý gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ; tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức đúng với năng lực,
tiêu chuẩn của vị trí việc làm đã được phê duyệt, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức.
i) Tiếp tục thực
hiện và mở rộng triển khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm
các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp phòng và tương đương.
k) Tiếp tục đổi mới
nội dung, phương pháp, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng, năng lực quản lý hành chính và trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ. Tăng cường tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức nói chung và công chức,
viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính của Bộ nói riêng.
5. Cải cách tài chính công
a) Đẩy mạnh thực
hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ.
b) Hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm chấp
hành nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc sử
dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi thẩm quyền được giao; mở rộng công khai
minh bạch tài chính đối với việc quản lý sử dụng ngân sách.
c) Tiếp tục cải
tiến công tác dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu
để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo hiệu quả, tiết
kiệm, chống lãng phí.
d) Tăng cường kiểm
tra, giám sát, tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của các đơn vị
thông qua việc triển khai thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005
của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước (Nghị định số
130/2005/NĐ-CP); Nghị định số 117/2013/NĐ- CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ; Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
a) Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác quản lý điều hành, xử lý công
việc nội bộ nhằm đổi mới phương thức làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động; triển
khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số của
Bộ Nội vụ giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch Chuyển đổi
số của Bộ Nội vụ đến 2025, định hướng đến năm 2030; tiếp tục cập nhật, triển
khai kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ phiên bản 2.0, triển khai theo lộ
trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao của Bộ Nội vụ.
b) Xây dựng, hoàn
thiện và kết nối liên thông Hệ thống báo cáo của Bộ với hệ thống thông tin báo
cáo quốc gia; tiếp tục đẩy mạnh triển khai việc gửi, nhận văn bản điện tử trong
nội bộ các đơn vị thuộc Bộ, giữa Bộ Nội vụ và các bộ, ngành, địa phương theo
quy định tại Quyết định số 28/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về
việc gửi, nhận văn bản điện tử trong hệ thống hành chính nhà nước.
c) Thực hiện số
hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử; tiếp tục đẩy mạnh sử dụng chữ ký số,
định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành
chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy
trình nghiệp vụ.
d) Xây dựng và
phát triển kho dữ liệu điện tử, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác
quản lý, cung ứng dịch vụ công của Bộ Nội vụ và chia sẻ dữ liệu theo quy định của
pháp luật; xây dựng hệ thống phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp; xây dựng các
kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng,
thực thi chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
đ) Xây dựng nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Nội vụ (LGSP) kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu
với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP). Kết nối tích hợp các dịch
vụ công của các đơn vị trực thuộc Bộ lên Cổng dịch vụ công của Bộ Nội vụ và Cổng
dịch vụ công quốc gia, tích hợp, chia sẻ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ
Nội vụ vào nền tảng NGSP.
e) Hiện đại hóa hạ
tầng công nghệ thông tin các Trung tâm dữ liệu của Bộ, chuyển dịch sang nền tảng
điện toán đám mây, chuyển đổi mạng lưới, hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ
thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
g) Hiện đại hoá
công sở Cơ quan Bộ và các đơn vị, tiếp tục trang bị phương tiện làm việc theo
tiêu chuẩn của Chính phủ về hiện đại hoá nền hành chính; đào tạo nâng cao kiến
thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức phù hợp với yêu cầu xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
h) Nâng cao hiệu
quả việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO
9001:2015 (Hệ thống quản lý chất lượng) vào hoạt động của Bộ, các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về xây dựng, áp dụng, duy trì
và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra hoạt động
áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Triển khai Nghị
quyết số 10-NQ/BCSĐ ngày 25/10/2021 của Ban Cán sự đảng Bộ về việc tiếp tục đẩy
mạnh cải cách hành chính của Bộ Nội vụ giai đoạn 2021 - 2030; đổi mới phương
pháp lãnh đạo, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Ban Cán sự đảng Bộ, Đảng ủy Bộ đối với
công tác cải cách hành chính. Nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ trong việc tổ chức triển khai kế hoạch cải cách hành chính
của Bộ, của từng đơn vị.
b) Xác định rõ và
thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ trong việc triển khai các nội dung cải cách hành chính của Bộ bảo đảm tiến độ,
chất lượng và hiệu quả.
c) Đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt thực hiện các nội dung cải cách hành
chính của Bộ dưới nhiều hình thức đa dạng, thông qua các cuộc họp giao ban,
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ,
website cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ;
nâng cao vai trò của các cơ quan báo chí của Bộ trong việc thông tin, tuyên
truyền cải cách hành chính; tổ chức tuyên truyền thông qua các hoạt động tập huấn,
tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm về cải cách hành chính.
d) Tăng cường hoạt
động tập huấn, bồi dưỡng, trang bị các kiến thức, kinh nghiệm trong nước và nước
ngoài về cải cách hành chính cho đội ngũ công chức, viên chức thực hiện công
tác cải cách hành chính của Bộ, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ. Xây dựng và tổ
chức triển khai Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức chuyên
trách thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030”.
đ) Tăng cường vai
trò, trách nhiệm của cơ quan thường trực cải cách hành hành chính của Bộ để từ
đó nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển
khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
e) Triển khai xác
định và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các bộ, cơ quan ngang bộ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chỉ số cải cách hành
chính năm 2021 của Bộ Nội vụ.
g) Triển khai xây
dựng, ban hành Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030.
Xây dựng và triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
h) Triển khai Kế
hoạch đo lường, xác định và công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính
năm 2021. Xây dựng và triển khai Kế hoạch đo lường, xác định Chỉ số hài lòng về
sự phục vụ hành chính năm 2022.
i) Triển khai hệ
thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
III. KINH PHÍ
Nguồn kinh phí bảo
đảm cho công tác cải cách hành chính được bố trí trong dự toán hàng năm theo
phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp
luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ có trách nhiệm
- Xác định công
tác cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên của cơ quan, đơn vị và là
trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, đề ra các giải pháp cụ thể, thiết
thực triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
- Chỉ đạo tổ chức
triển khai thực hiện những nội dung, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
theo quy định tại Kế hoạch này (chi tiết tại Phụ lục - kèm theo).
- Cung cấp thông
tin cải cách hành chính, tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về cải
cách hành chính tại đơn vị; thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ
hàng quý, 6 tháng, năm và đột xuất theo đúng quy định.
- Chủ động phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các nội dung cải cách hành
chính chung của Bộ.
2. Vụ Cải cách
hành chính
a) Là đơn vị thường
trực tổ chức triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của Bộ Nội vụ.
- Làm đầu mối
theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch. Thường xuyên theo dõi, tổng hợp và chuyển cấp có
thẩm quyền xử lý, tháo gỡ những rào cản, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
- Đề xuất, tham
mưu cho Lãnh đạo Bộ ban hành và triển khai các giải pháp, biện pháp cụ thể, thiết
thực để tổ chức triển khai có hiệu quả công tác cải cách hành chính của Bộ Nội
vụ.
- Tổng hợp, xây dựng
Báo cáo tình hình chung về kết quả thực hiện cải cách hành chính của Bộ; báo
cáo Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp giao ban định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm.
- Chủ trì tổ chức
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ, báo cáo Lãnh đạo Bộ
theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, kỹ
năng cho đội ngũ công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại
các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các hoạt động tự chấm điểm xác định
kết quả Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Nội vụ.
b) Tham mưu cho
Lãnh đạo Bộ thực hiện tốt nhiệm vụ Cơ quan thường trực cải cách hành chính của
Chính phủ.
- Theo dõi, đôn đốc,
tổng hợp tình hình triển khai Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính
phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021
- 2030 và Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh
thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2030; kịp thời tổng hợp các đề xuất, kiến nghị của bộ, ngành, địa phương về cải
cách hành chính và giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải
quyết.
- Tổng hợp, xây dựng
Báo cáo tình hình cải cách hành chính tại các bộ, ngành, địa phương, trình Lãnh
đạo Bộ ký ban hành để trình Chính phủ tại các phiên họp thường kỳ hàng quý, 6
tháng và năm.
- Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ tổ chức triển khai có hiệu
quả việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, trên cơ sở đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, khai thác hiệu quả hệ thống ứng
dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Chủ trì, tổ chức
các lớp bồi dưỡng kiến thức, tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng cho đội cũng
công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các bộ, ngành,
địa phương.
- Tham mưu, giúp
Lãnh đạo Bộ, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ xây dựng, triển khai
thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hoạt động và Kế hoạch kiểm tra cải cách hành
chính năm 2022.
3. Vụ Pháp chế
- Chủ trì, hướng
dẫn, đôn đốc việc triển khai nội dung cải cách thể chế; theo dõi, tổng hợp tình
hình triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách thể chế của Bộ Nội vụ.
- Chủ trì triển
khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Nội vụ; theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật; đẩy mạnh tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Chủ trì triển
khai công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất, sửa đổi, bổ sung và
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ; kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, thanh tra việc thực hiện chính
sách, pháp luật thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của Bộ Nội vụ.
- Chủ trì tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao năng lực công chức, viên chức
trong tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
4. Văn phòng Bộ
- Chủ trì, hướng
dẫn, đôn đốc việc triển khai nội dung cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ. Theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai
công tác cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ
Nội vụ.
- Chủ trì, tham
mưu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Bộ phận Một cửa của Bộ và các đơn vị
trực thuộc Bộ; chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, báo cáo việc triển khai nội dung
quy định tại Điểm h Khoản 6 Mục II Kế hoạch này.
- Phối hợp với Vụ
Kế hoạch - Tài chính bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính
của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Theo dõi, đôn đốc,
đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng
giao.
5. Vụ Tổ chức
cán bộ
- Chủ trì, hướng
dẫn, đôn đốc việc triển khai các nội dung: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính,
cải cách chế độ công vụ trong phạm vi nội bộ Bộ Nội vụ. Theo dõi, tổng hợp tình
hình triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách
chế độ công vụ trong phạm vi nội bộ Bộ Nội vụ.
- Phối hợp với Vụ
Cải cách hành chính và các đơn vị có liên quan tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng
cao năng lực, kỹ năng cho đội ngũ công chức, viên chức thực hiện công tác cải
cách hành chính của Bộ và các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
6. Vụ Kế hoạch
- Tài chính
- Chủ trì, hướng
dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công
của Bộ; theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách
tài chính công của Bộ Nội vụ.
- Chủ trì, triển
khai nhiệm vụ đổi mới cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập của
Bộ.
- Chủ trì tổng hợp,
trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính.
7. Trung tâm
Thông tin
- Chủ trì, hướng
dẫn, đôn đốc việc triển khai nội dung xây dựng và phát triển phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; theo
dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ về xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số của Bộ Nội vụ.
- Phối hợp với
các cơ quan liên quan quản lý, vận hành thông suốt các Hệ thống thông tin của Bộ:
Cổng dịch vụ công của Bộ, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử, Hệ thống phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành công việc,…
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, các cơ quan truyền thông, báo chí
của Bộ đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.
8. Vụ Tổ chức
- Biên chế
Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu,
đề xuất triển khai các nội dung “cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước” tại
các Điểm a, c, d Khoản 3 Mục II Kế hoạch này.
9. Vụ Công chức
- Viên chức
Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu,
đề xuất triển khai các nội dung “cải cách chế độ công vụ” tại các Điểm a, b, c,
g Khoản 4 Mục II Kế hoạch này.
10. Vụ Chính
quyền địa phương
Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu,
đề xuất triển khai nội dung quy định tại Điểm b Khoản 3 Mục II Kế hoạch này.
11. Tạp chí Tổ
chức nhà nước
Tổ chức thực hiện
công tác thông tin, tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước về công tác cải cách hành chính và các nội dung, kết quả cải cách
hành chính của Bộ Nội vụ.
Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ kịp thời báo cáo Bộ trưởng (thông qua Vụ Cải cách
hành chính) xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2022 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 1368/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12bnăm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Nội dung/Nhiệm vụ
|
Hoạt động/Sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
|
1. Xây dựng,
ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2022 của
Bộ Nội vụ
|
Kế hoạch CCHC
năm 2022 của Bộ Nội vụ.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2021
|
|
2. Công tác báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện CCHC
|
2.1. Xây dựng
báo cáo CCHC định kỳ của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ (báo cáo quý, báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm) đảm bảo nội dung, yêu cầu, chất lượng và đúng thời
hạn quy định.
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
|
|
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 1 năm
|
|
2.2. Xây dựng
báo cáo CCHC của Bộ Nội vụ hàng quý, 6 tháng, năm.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 1 năm
|
|
2.3. Xây dựng
Báo cáo cải cách hành chính của chính phủ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 1 năm
|
|
3. Xây dựng,
ban hành và tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2022 của Bộ
Nội vụ
|
Kế hoạch kiểm
tra công tác CCHC năm 2022 của Bộ Nội vụ.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
4. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền CCHC
|
4.1. Xây dựng,
ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
4.2. Lồng ghép
công tác tuyên truyền CCHC vào công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp
luật theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4.3. Thông tin,
tuyên truyền về công tác CCHC trên cổng thông tin điện tử của Bộ, Website
caicachhanhchinh.gov.vn, các báo, tạp chí thuộc Bộ và các báo đối tác.
|
Trung tâm Thông tin, Tạp chí Tổ chức nhà nước
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4.4. Phát hành
Bản tin điện tử về cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên, định kỳ
|
|
5. Triển khai
xác định và công bố Chỉ số CCHC
|
5.1. Tổ chức
đánh giá, xây dựng báo cáo và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của
các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 5/2022
|
|
5.2. Xây dựng Kế
hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang
bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III/2022
|
|
5.3. Tổ chức tự
đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của Bộ Nội vụ theo quy định.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
T1-3/2022
|
|
6. Triển khai
đo lường, xác định và công bố Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ
của các cơ quan nhà nước
|
6.1. Xây dựng,
ban hành Kế hoạch đo lường, xác định Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của các cơ quan nhà nước năm 2022.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
6.2. Tổng hợp,
phân tích dữ liệu, xây dựng báo cáo và tổ chức công bố Chỉ số hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan nhà nước năm 2021.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
T5/2022
|
|
6.3. Triển khai
Kế hoạch đo lường, xác định Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ
của các cơ quan nhà nước năm 2022.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III- IV/2022
|
|
7. Tham mưu triển
khai các hoạt động của Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ (Ban Chỉ
đạo)
|
7.1. Xây dựng
và triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo năm 2022.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
7.2. Xây dựng
và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm
2022 của Ban chỉ đạo.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
7.3. Thực hiện
công tác tổng hợp, xây dựng báo cáo, văn bản chỉ đạo điều hành của Ban Chỉ đạo.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm và đột xuất
|
|
8. Xây dựng,
triển khai các Đề án, Kế hoạch đẩy mạnh cải cách hành chính
|
8.1. Xây dựng Đề
án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 6/2022
|
|
8.2. Xây dựng đề
án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công
tác cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030”.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 4/2022
|
|
8.3. Triển khai
thực hiện Đề án“ hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành
chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022
|
|
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1. Xây dựng,
triển khai Kế hoạch công tác pháp chế của Bộ Nội vụ
|
1.1. Quyết định
ban hành Kế hoạch công tác pháp chế năm 2022 của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2021
|
Đã hoàn thành
|
1.2. Kế hoạch
xây dựng văn bản QPPL năm 2022 của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
2. Thực hiện rà
soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ
|
2.1. Kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
2.2. Tiếp tục
thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3. Theo dõi
tình hình thi hành pháp luật
|
Xây dựng, ban
hành và tổ chức triển khai Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm
2022 của Bộ Nội vụ, đảm bảo bám sát các hướng dẫn và quy định của cơ quan có
thẩm quyền, trong đó đảm bảo đầy đủ một số nội dung, như: Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều
tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
4. Thanh tra việc
thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
|
Xây dựng, ban
hành và tổ chức triển khai Kế hoạch thanh tra năm 2022 của Bộ Nội vụ.
|
Thanh tra Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
5. Tiếp tục
hoàn thiện thể chế trong lĩnh vực quản lý nhà nước ngành nội vụ
|
5.1. Xây dựng
Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.
|
Vụ Chính quyền địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022
|
|
5.2. Xây dựng
Luật Thi đua, khen thưởng (sửa đổi).
|
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 5/2022
|
|
5.3. Xây dựng dự
án Luật Lưu trữ (sửa đổi).
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 10/2022
|
|
5.4. Xây dựng
Nghị định về hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và cơ chế hợp đồng
lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ đối với vị trí việc làm được xác định là
viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
|
5.5. Xây dựng
Nghị định quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 9/2022
|
|
5.6. Xây dựng
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày
13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
5.7. Xây dựng
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP , Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP , Nghị định số 159/2020/NĐ- CP, Nghị định số
112/2020/NĐ-CP .
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 6/2022
|
|
5.8. Xây dựng
Nghị định quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ
chức vụ quản lý (thay thế các Nghị định: Nghị định số 53/2015/NĐ-CP ngày
29/5/2015 của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ,
công chức và Nghị định số 104/2020/NĐ-CP ngày 04/9/2020 sửa đổi Nghị định số
53/2015/NĐ-CP ngày 29/5/2015 của Chính phủ).
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 10/2022
|
|
5.9. Xây dựng
Nghị định quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức trong đơn vị
sự nghiệp công lập (phù hợp với quy định mới tại khoản 4 Điều
169, Bộ Luật lao động năm 2019).
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 11/2022
|
|
5.10. Xây dựng
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 11/2022
|
|
5.11. Xây dựng
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của
Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc, cán bộ khoa học trẻ.
|
Vụ Công tác thanh niên
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
5.12. Xây dựng
Nghị định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ công chức viên chức và lực
lượng vũ trang (thay thế Nghị định 204/NĐ- CP).
|
Vụ Tiền lương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
5.13. Xây dựng
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ,
cơ quan ngang bộ và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Vụ Tổ chức - Biên chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2022
|
|
5.14. Xây dựng
Nghị định thay thế Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12/12/2001 của Chính phủ về
phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Vụ Tổ chức - Biên chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2022
|
|
6. Công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
Xây dựng và thực
hiện Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật hàng năm của Bộ Nội vụ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Xây dựng,
ban hành và tổ chức triển khai Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022
của Bộ Nội vụ
|
Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Nội vụ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2021
|
|
2. Số hóa kết
quả giải quyết TTHC
|
Số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Nội vụ
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
3. Thực cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
3.1. Tiếp tục
triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
tại Bộ Nội vụ.
|
Văn phòng Bộ; Ban Thi đua - Khen thưởng TW; Ban Tôn giáo
Chính phủ; Cục VT<NN
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3.2. Triển khai
Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021
của Thủ tướng Chính phủ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3.3. Rà soát,
tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính để tạo điều kiện nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4. Thực hiện
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
Thực hiện tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích theo Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Nội vụ.
|
Văn phòng Bộ; Ban Thi đua - Khen thưởng TW; Ban Tôn giáo
Chính phủ; Cục VT<NN
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1. Rà soát chức
năng, nhiệm vụ; kiện toàn cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ
|
1.1. Rà soát chức
năng, nhiệm vụ; xây dựng phương án kiện toàn cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
1.2. Rà soát,
kiện toàn cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
theo thẩm quyền.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
2. Tiếp tục rà
soát, sắp xếp tổ chức các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ
|
2.1. Thực hiện
rà soát, sắp xếp tổ chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
2.2. Thực hiện
rà soát, sắp xếp tổ chức các đơn vị sự nghiệp bên trong các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Bộ.
|
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
V. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1. Tiếp tục
hoàn thiện Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
1.1. Hoàn thiện
và ban hành quyết định vị trí việc làm của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
(theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ; Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập).
|
Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2022
|
|
1.2. Thẩm định
nội dung thay đổi, bổ sung trong Đề án vị trí việc làm các cơ quan đơn vị thuộc
Bộ theo quy định.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2022
|
|
2. Công tác đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
2.1. Ban hành
các chương trình/kế hoạch đào tạo bồi dưỡng.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
2.2. Rà soát,
xây dựng các khung chương trình và chương trình, tài liệu đào tạo bồi dưỡng.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
2.3. Xây dựng
và triển khai Kế hoạch tăng cường năng lực công chức chuyên trách CCHC năm
2022.
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
T5/2022
|
|
3. Đổi mới công
tác cán bộ
|
3.1. Xây dựng
và triển khai Đề án đổi mới công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ
chức, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và điều động, biệt
phái công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 11/2022
|
|
3.2. Xây dựng Đề
án Đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ giai đoạn 2021-
2026.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 11/2022
|
|
3.3. Tổ chức
thi tuyển công chức năm 2022.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 11/2022
|
|
3.4. Tổ chức
thi nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ ngạch
cán sự lên ngạch chuyên viên và từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên
chính và tương đương.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 6/2022
|
|
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1. Thực hiện có
hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính tại các cơ quan hành
chính
|
Tăng cường công
tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2. Thực hiện cơ
chế tự chủ về tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Kiểm tra, thẩm
định phương án tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập gửi Bộ
Tài chính xin ý kiến để trình Bộ trưởng giao tự chủ tài chính cho các đơn vị
sự nghiệp công lập của Bộ.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2022
|
|
3. Quản lý, sử
dụng tài sản công
|
3.1 Ban hành Định
mức xe ô tô chuyên dùng của Bộ Nội vụ.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
3.2. Tiếp tục
ban hành định mức tài sản chuyên dùng tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2022
|
|
3.3. Tiếp tục sắp
xếp trụ sở, nhà đất theo Nghị định 167/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
T12/2022
|
|
3.4. Kiểm tra
việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4. Sử dụng vốn
đầu tư công
|
Tăng cường chỉ
đạo đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả giải ngân vốn đầu tư công.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
VII. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
1. Triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin của Bộ
|
1.1. Triển khai
Kế hoạch phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số của Bộ Nội vụ
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch Chuyển đổi số của
Bộ Nội vụ đến 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
1.2. Đánh giá,
xếp hạng Chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
1.3. Tiếp tục
triển khai Đề án Thẻ công chức điện tử (thử nghiệm tại Bộ Nội vụ).
|
Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
1.4. Tiếp tục
triển khai bồi dưỡng công chức thực hiện công tác cải cách hành chính của các
bộ, ngành và địa phương trực tuyến và qua mạng (E- learning).
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
1.5. Tiếp tục
hoàn thiện, triển khai vận hành Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của
Bộ Nội vụ; Cơ sở dữ liệu về Hội, Tổ chức phi chính phủ.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
2. Tiếp tục
nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin
|
2.1. Bảo trì hạ
tầng mạng, hoàn thiện phủ sóng mạng không dây của Bộ đảm bảo hoạt động thông
suốt, hiệu quả; đảm bảo an ninh, an toàn mạng, dữ liệu hệ thống mạng.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ
|
|
2.2. Xây dựng kế
hoạch và thực hiện chuyển đổi IP v6 tại Bộ Nội vụ.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2022
|
|
2.3. Xây dựng hạ
tầng điện toán đám mây (Cloud), đám mây lai (Hybrid Cloud) đáp ứng phát triển
dữ liệu của Chính phủ số.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 6/2022
|
|
2.4. Xây dựng hệ
thống giám sát An toàn thông tin đáp ứng kết nối liên thông trung tâm Giám
sát an toàn thông tin quốc gia (SOC).
|
Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
2.5. Phát triển
và quản lý sử dụng có hiệu quả hệ thống thư điện tử và hệ thống quản lý văn bản
điều hành.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
3. Tiếp tục thực
hiện Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2021, định hướng
đến 2025
|
3.1. Triển khai
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Danh mục đã được Thủ tướng
Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt.
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm Thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3.2. Rà soát, đề
xuất sửa đổi, bổ sung danh mục thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4. Thực hiện
Quyết định số 28/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi,
nhận văn bản điện tử trong hệ thống hành chính.
|
4.1. Triển khai
việc gửi, nhận văn bản điện tử trong nội bộ các đơn vị thuộc Bộ và giữa các bộ,
ngành, địa phương.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4.2. Triển khai
việc gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp trong nội bộ các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
5. Nâng cao chất
lượng Cổng thông tin điện tử của Bộ và Trang Website của các đơn vị thuộc Bộ,
duy trì hoạt động, đảm bảo yêu cầu chất lượng theo quy định.
|
5.1. Cập nhật kịp
thời các văn bản, chính sách của đảng và nhà nước, chỉ đạo điều hành của Bộ;
tăng cường nhiệm vụ thông tin tuyên truyền quá trình xây dựng thể chế, chính
sách của Bộ Nội vụ, ngành Nội vụ trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
5.2. Nâng cấp Cổng
thông tin điện tử Bộ Nội vụ là Cổng truy cập duy nhất của cơ quan trên môi
trường số nhằm đáp ứng tốt nhiệm vụ 2 cung cấp thông tin của Bộ Nội trên Cổng
thông tin điện tử Bộ, phục vụ chuyển đổi số của Bộ, ngành Nội vụ và các Trang
thành phần; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, hoạt động thông suốt trong
ngày.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
5.3. Nâng cao
chất lượng phối hợp, cập nhật phản ánh kiến nghị, trả lời kiến nghị cử tri;
trả lời phản ánh, kiến nghị người dân và doanh nghiệp trên Cổng TTĐT Bộ.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
6. Hiện đại hóa
công sở
|
6.1. Thực hiện
duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO9001:2015 , thường
xuyên cải tiến để hệ thống hoạt động hiệu quả.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
6.2. Tổ chức kiểm
tra và đánh giá nội bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
6.3. Tổ chức
các lớp tập huấn về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 .
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|
6.4. Nâng cấp
trang thiết bị làm việc, trụ sở cơ quan Bộ và các đơn vị theo kế hoạch được
phê duyệt.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2022
|
|