ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1367/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 14 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO ÁP DỤNG
CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
tại Tờ trình số 38/TTr-TT ngày 09/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được thay thế
trong lĩnh vực Giải quyết tố cáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định
số 830/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 (kèm theo danh mục).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 01 thủ tục hành
chính cấp xã (STT 8) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số
1472/QĐ-UBND ngày 13/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết tại
Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà
Mau.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Trung tâm
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- NC (VIC), CCHC (Đời91, VIC);
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1367/QĐ- UBND ngày 14 tháng 8 năm 2019 Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định thay thế thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày
21/5/2018
|
1.
|
TTR-CMU-11
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018
của Quốc hội;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo.
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
A. Thủ tục hành chính cấp xã
I. Lĩnh vực Giải quyết tố cáo
1. Thủ tục: Giải quyết tố cáo tại
cấp xã
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân tố cáo thực hiện bằng đơn hoặc được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền (Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây viết tắt là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã)).
Người tố cáo có trách nhiệm tố cáo đến
đúng địa chỉ tiếp nhận tố cáo mà cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết tố cáo đã công bố.
Bước 2: Tiếp nhận, xử lý thông tin
tố cáo
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận tố cáo, như sau:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm vào sổ, phân
loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố
cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa
điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh
thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì ra
quyết định thụ lý tố cáo theo quy định tại Điều 29 của Luật Tố cáo; trường hợp
không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố
cáo biết lý do không thụ lý tố cáo.
- Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo, phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp
thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố
cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của mình và được gửi đồng thời cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá
nhân, trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết hoặc trường
hợp đã hướng dẫn nhưng người tố cáo vẫn gửi tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá
nhân không có thẩm quyền giải quyết thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được tố
cáo không xử lý.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin có nội
dung tố cáo
+ Khi nhận được thông tin có nội dung
tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác
minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người
khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo hình
thức quy định tại Điều 22 của Luật này thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền không xử lý theo quy định của Luật Tố cáo.
+ Trường hợp thông tin có nội dung tố
cáo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Tố cáo có nội dung rõ ràng về người có
hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp
luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận
tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho
công tác quản lý.
- Tiếp nhận, xử lý tố cáo do cơ quan
báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến
Khi nhận được tố cáo của cá nhân do
cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến thì cơ
quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận có trách nhiệm tiến hành phân loại và xử lý
như sau:
+ Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết và đủ điều kiện thụ lý thì thụ lý tố cáo; trường hợp không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp tố cáo không đủ điều kiện
thụ lý theo quy định tại Điều 29 của Luật Tố cáo thì không thụ lý; trường hợp tố
cáo không đủ điều kiện thụ lý nhưng có nội dung, thông tin rõ ràng về người có
hành vi vi phạm, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và
có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến
hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền phục vụ cho công tác quản lý.
+ Kết quả xử lý tố cáo theo quy định
tại khoản 1 Điều 26 Luật Tố cáo được thông báo bằng văn bản cho cơ quan báo
chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được tố cáo.
- Xử lý tố cáo có dấu hiệu của tội phạm,
áp dụng biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm
+ Trong quá trình tiếp nhận, xử lý tố
cáo, nếu thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ,
tài liệu đến Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử
lý theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp hành vi bị tố cáo gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích
hợp pháp của cơ quan, tổ chức, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm,
quyền và lợi ích hợp pháp khác của cá nhân thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận
được tố cáo phải áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc thông báo
ngay cho cơ quan Công an, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có thẩm quyền để ngăn
chặn kịp thời hành vi vi phạm.
Bước 3: Thụ lý tố cáo, thông báo
việc thụ lý tố cáo
- Việc thụ lý tố cáo được thực hiện
theo quy định tại Điều 29 Luật Tố cáo. Quyết định thụ lý tố cáo được thực hiện
theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm
thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo
biết. Thông báo việc thụ lý tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 05, thông báo về nội dung tố cáo cho
người bị tố cáo thực hiện theo Mẫu số 06
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ.
Bước 4: Xác minh nội dung tố cáo
- Người giải quyết tố cáo tự mình tiến
hành xác minh hoặc thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau
đây gọi chung là Tổ xác minh). Trường hợp thành lập Tổ xác minh thì phải có từ
hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Tổ trưởng. Quyết định thành
lập Tổ xác minh được thực hiện theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ.
- Trường hợp người giải quyết tố cáo
giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo thì văn bản
giao xác minh nội dung tố cáo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật
Tố cáo. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được giao nhiệm vụ xác minh nội
dung tố cáo có trách nhiệm thành lập Tổ xác minh theo quy định tại khoản 1 Điều
10 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
- Người giải quyết tố cáo hoặc cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo không
giao nhiệm vụ làm Tổ trưởng Tổ xác minh, thành viên Tổ xác minh đối với những
người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố mẹ bên vợ hoặc bên
chồng, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột là người
bị tố cáo hoặc có lợi ích liên quan trực tiếp với người bị tố cáo.
Tổ trưởng Tổ xác minh, thành viên Tổ
xác minh có trách nhiệm báo cáo với người giao nhiệm vụ xác minh nếu thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ.
- Văn bản giao xác minh nội dung tố
cáo có các nội dung chính sau đây:
+ Ngày, tháng, năm giao xác minh;
+ Người được giao xác minh nội dung tố
cáo;
+ Họ tên, địa chỉ của người bị tố
cáo; tên gọi, trụ sở của cơ quan, tổ chức bị tố cáo;
+ Nội dung cần xác minh;
+ Thời gian tiến hành xác minh;
+ Quyền và trách nhiệm của người được
giao xác minh nội dung tố cáo.
- Người xác minh nội dung tố cáo phải
tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội
dung tố cáo. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản, khi
cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo.
- Trong quá trình xác minh, người xác
minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố cáo giải trình, đưa ra
các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung cần xác minh.
+ Người xác minh nội dung tố cáo được
thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và các
điểm a, b, c khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo theo phân công của người giải quyết
tố cáo.
- Kết thúc việc xác minh nội dung tố
cáo, người được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết tố cáo về
kết quả xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý.
Bước 5: Kết luận nội dung tố cáo
- Kết luận nội dung tố cáo được thực hiện
theo Điều 35 Luật Tố cáo và theo Mẫu số 12
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ.
“Điều 35 Luật Tố cáo quy định:
1. Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải
trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ
có liên quan, người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo.
2. Kết luận nội dung tố cáo phải có
các nội dung chính sau đây:
a) Kết quả xác minh nội dung tố cáo;
b) Căn cứ pháp luật để xác định có
hay không có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Kết luận về nội dung tố cáo là
đúng, đúng một phần hoặc tố cáo sai sự thật; xác định trách nhiệm của từng cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo;
d) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng các biện pháp xử
lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật;
đ) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết
để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
3. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể
từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận
nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo
và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố
cáo đến người tố cáo.”
- Trường hợp giải quyết lại vụ việc tố
cáo thì ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ, người giải quyết tố cáo phải kết luận
về những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải
quyết tố cáo trước đó (nếu có); xử lý theo thẩm quyền hoặc chỉ đạo, kiến nghị
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo
trước đó.
Bước 6: Xử lý kết luận nội dung tố
cáo
- Việc xử lý kết luận nội dung tố cáo
được thực hiện theo Điều 36 Luật Tố cáo. Người giải quyết tố cáo căn cứ vào
tính chất, mức độ vi phạm xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm của cơ quan, tổ chức, cá nhân,
khắc phục hậu quả xảy ra.
“Điều 36 Luật Tố cáo quy định:
1. Chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể
từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết
luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau:
a) Trường hợp kết luận người bị tố
cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi phục
quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo không
đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật;
b) Trường hợp kết luận người bị tố
cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng biện
pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp hành vi vi phạm của người
bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc đến Cơ quan điều
tra hoặc viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp
luật.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến
nghị trong kết luận nội dung tố cáo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có
trách nhiệm thông báo bằng ván bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử
lý.”
- Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc hoặc giao cho cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận nội dung tố cáo.
Bước 7: Công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố
cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội
dung tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính có
trách nhiệm công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Kết luận nội dung tố cáo, quyết định
xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải được công khai, trừ những nội dung thuộc
bí mật nhà nước và thông tin về người tố cáo.
- Căn cứ vào tình hình thực tế, tính
chất vụ việc, yêu cầu của việc giải quyết tố cáo, người giải quyết tố cáo, người
có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính quyết định việc công
khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo
quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Tố cáo bằng một hoặc một số hình thức sau đây:
+ Công bố tại cuộc họp ở cơ quan, tổ
chức nơi người bị tố cáo công tác hoặc ở cơ quan, tổ chức của người giải quyết
tố cáo hoặc ở cơ quan, tổ chức của người được giao xác minh với thành phần gồm
người giải quyết tố cáo, người xác minh nội dung tố cáo, người bị tố cáo; người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tố cáo công tác, cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan;
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc
nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành
vi vi phạm bị tố cáo. Thời gian niêm yết ít nhất 15 ngày liên tục;
+ Đăng tải trên cổng thông tin điện tử
hoặc mạng thông tin nội bộ của cơ quan đã giải quyết tố cáo, cơ quan người đã
ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. Thời gian đăng tải trên cổng
thông tin điện tử, trên mạng thông tin nội bộ của cơ quan giải quyết tố cáo ít
nhất 15 ngày liên tục;
+ Thông báo trên phương tiện thông
tin đại chúng, (bao gồm: báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử) và cổng thông
tin điện tử. Việc thông báo trên báo in, báo nói, báo hình phải được thực hiện
ít nhất 02 lần liên tục; việc thông báo trên báo điện tử, cổng thông tin điện tử
phải thực hiện ít nhất 15 ngày liên tục.
Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.2. Cách thức thực hiện: Việc tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện) hoặc được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng
đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa chỉ của
người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị
tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. Trường hợp nhiều
người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ
tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện
cho những người tố cáo.
Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ
vào đơn tố cáo.
- Trường hợp người tố cáo đến tố cáo
trực tiếp tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thì người tiếp nhận hướng dẫn người
tố cáo viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người
tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo
quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Tố cáo. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về
cùng một nội dung thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện viết
đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu những người tố
cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết tố cáo là không
quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
- Đối với vụ việc phức tạp thì có thể
gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
- Việc gia hạn giải quyết tố cáo phải
được thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo, được gửi đến cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định tại khoản 4 Điều 30 Luật Tố
cáo. Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý
hành vi vi phạm bị tố cáo.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ (lưu ý các mẫu này do cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện).
1.10. Phí, lệ phí: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người giải quyết tố cáo ra quyết định
thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Tố cáo được thực hiện theo quy định
tại Điều 23 của Luật Tố cáo;
+ Người tố cáo có đủ năng lực hành vi
dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện
theo quy định của pháp luật;
+ Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết
tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
+ Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định
người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc
khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của
pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải
quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin,
tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm
pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày
12/6/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi
hành Luật Tố cáo.
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
|
Quyết định gia hạn giải quyết tố
cáo
|
Mẫu số 02
|
Đơn rút tố cáo
|
Mẫu số 03
|
Biên bản ghi nhận việc rút tố cáo
|
Mẫu
số 04
|
Quyết định thụ lý tố cáo
|
Mẫu số 05
|
Thông báo việc thụ lý tố cáo
|
Mẫu
số 06
|
Thông báo về nội dung tố cáo
|
Mẫu
số 07
|
Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh
nội dung tố cáo
|
Mẫu
số 08
|
Biên bản
|
Mẫu số 09
|
Trưng cầu giám
định
|
Mẫu
số 10
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo của Đoàn (Tổ) xác minh
|
Mẫu
số 11
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo của cơ quan được giao xác minh nội dung tố cáo
|
Mẫu
số 12
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
Mẫu số 01
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
..………………..(5)…………………
Căn cứ Điều 30 của Luật Tố cáo ngày
12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 3 Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ………………………………………..(6)…………………………………………..;
Xét đề nghị của………………………………(7)…………………………………………..;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Gia hạn giải quyết tố cáo đối với ……………………………………………………………… vụ việc tố cáo đã được thụ lý tại Quyết định ……………………………………..(8)...
Thời gian gia hạn là ……………..ngày, kể từ ngày ……………..………………………..(9)…
Điều 2.
...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết
định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị gia hạn.
(8) Số, ngày, tháng, năm ban hành và
người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo
theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày... tháng...năm...
ĐƠN RÚT TỐ CÁO
Kính gửi:
…………………..(2)……………………….
Tên tôi là:…………………………………………(3) …………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Tôi đề nghị với …………………….(2)....cho tôi rút nội dung tố cáo ………………………(4)
|
NGƯỜI
RÚT TỐ CÁO (3)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Chức vụ, chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(3) Họ và tên người làm đơn rút tố
cáo. Trường hợp nhiều người tố cáo thì có chữ ký (hoặc điểm
chỉ) của người đại diện hoặc những người tố cáo.
(4) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được
rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày
...tháng... năm....
Mẫu số 03
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….(3)…., ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Ghi nhận việc rút tố cáo
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm …….., tại ………………………………………………(3)
Tôi là …..(4) đã
làm việc trực tiếp với ……………..(5) về việc đề nghị rút nội dung
tố cáo. Ông (bà) ....(5) đề nghị với ……..(6) cho rút ……..(7)………………..
Buổi làm việc kết thúc hồi …….
giờ …… phút cùng ngày (hoặc ngày ……./.../….) …………………………………………………………………………………………………
Biên bản này đã được đọc cho người
rút tố cáo nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản và
giao cho ...(5) 01 bản./.
NGƯỜI
RÚT TỐ CÁO (5)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN (4)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức người lập
biên bản công tác.
(3) Địa danh.
(4) Họ và tên, chức danh, chức vụ, cơ
quan, tổ chức của người lập biên bản ghi nhận việc rút tố
cáo.
(5) Họ và tên của người rút tố cáo hoặc
người đại diện.
(6) Chức vụ, chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(7) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được
rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng…năm....
Mẫu số 04
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
………………….(5)………………….
Căn cứ Điều 29 Luật Tố cáo ngày 12
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ …………………………………….(6)
………………………………………………..
Xét đề nghị của …………………………..(7)
……………………………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thụ lý tố cáo đối với: ………(8) ngày...tháng...năm …………………………….
Nội dung tố cáo được thụ lý: ……….(9) …………………………………………………..
Thời hạn giải quyết tố cáo là ……………………………………………………………….
Điều 2. Các
ông (bà).........(10)... và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- …………….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết
định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị thụ lý.
(8) Người bị tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị
tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị
tố cáo.
Mẫu số 05
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TB-...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Việc thụ lý tố cáo
....(5)...đã nhận được đơn tố cáo của ……..(6) ngày …… tháng....
năm ….., tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ....(7)....
Theo quy định của pháp luật, ……………………………………………..(8) …………………
Vậy thông báo để …………………(6) biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định của
pháp luật./.
Nơi nhận:
- ……(6);
- ……………;
- Lưu: VT.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(6) Họ và tên của người tố cáo hoặc
người đại diện.
(7) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(8) Người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo, thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo. Trường hợp thụ lý thì ghi rõ nội dung thụ
lý và thời hạn giải quyết tố cáo. Trường hợp không thụ lý tố cáo thì ghi rõ lý
do không thụ lý. Trường hợp do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến
thì phải ghi tố cáo do cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền chuyển đến.
Mẫu số 06
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TB-...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về nội dung tố cáo
....(5)...đã nhận được đơn tố cáo về
hành vi vi phạm pháp luật của …….(6)
………………………………………………………………………………………….…………..
Theo quy định của pháp luật, …………………………………….(7)
.........................................................................................................…………………………
Vậy thông báo để ……………..(6) biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo quy định
của pháp luật./.
Nơi nhận:
- …….(6);
- ……………;
- Lưu: VT.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(6) Họ và tên của người bị tố cáo.
(7) Người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo đã thụ lý tố cáo (ghi rõ nội dung thụ lý tố cáo và thời hạn giải quyết tố
cáo).
Mẫu số 07
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo
…………..(5)…………
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày ...tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ ………………………………………..(6) …………………………………….;
Căn cứ ………………………………………..(7) …………………………………….;
Xét đề nghị của……………………………….(8) …………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo, gồm: …………………….
1. Ông (bà)…………….chức vụ………………………..- Trưởng đoàn (Tổ trưởng);
2. Ông (bà)…………….chức vụ………………………..- Thành viên;
……………………………………………………………………………………………..
Điều 2.
Đoàn (Tổ) xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo
……………………………………………….(9)………………………………………….
Thời gian tiến hành xác minh là………
ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Đoàn (Tổ) xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và điểm a, b, c,
khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo.
Điều 3.
Các ông (bà) ...(10)...,...(11)...., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
………………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,
tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết
định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội
dung tố cáo.
(8) Người đề nghị thành lập Đoàn (Tổ)
xác minh nội dung tố cáo.
(9) Các nội dung
tố cáo được giao xác minh.
(10) Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thi hành quyết định xác minh.
(11) Tên cơ quan,
tổ chức bị tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số 08
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…, ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
…………..(3)………….
Vào hồi....giờ....ngày…tháng....năm ……, tại …………………………………………….
Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo được thành
lập theo Quyết định số ..../QĐ... ngày.../.../... của………..,
gồm:
1. Ông (bà) ……………………………………………………
chức vụ ……………………
2. Ông (bà) …………………………………………………….
chức vụ …………………...
Tiến hành làm việc với: …………………(4) ………………………………………………..
Nội dung làm việc: ……………………….(5) ……………………………………………….
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày …/.../…) ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và
giao cho...(6)..../.
NHỮNG
NGƯỜI CÙNG LÀM VIỆC
(Chữ ký hoặc điểm chỉ) (*)
Họ và tên
|
ĐOÀN
(TỔ) XÁC MINH (**)
(Từng thành viên làm việc ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành Quyết
định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Tên biên bản, ví dụ: Biên bản làm
việc trực tiếp với người tố cáo, người bị tố cáo, Biên bản làm việc với cơ
quan, tổ chức, cá nhân, để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến
nội dung tố cáo...
(4) Họ, tên, chức danh, địa chỉ, số
điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc
có thể là: người tố cáo, người bị tố cáo... Đại diện cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan.
(5) Ghi nội dung làm việc; ý kiến của
những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn (Tổ) xác minh.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan được Đoàn (Tổ) xác minh giao biên bản.
(*) Trường hợp có người không ký thì
phải ghi rõ trong biên bản.
(**) Đại diện Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo ký vào từng trang của Biên bản.
Mẫu số 09
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
…………………………(5)…………………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội
dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)…… trưng cầu
giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: ………………………… (6)
Vậy đề nghị ……….(5)……………..
tiến hành giám định và gửi kết quả cho ………………………(2)………………………. trước ngày...tháng... năm....
………...(2)……….. cử
ông (bà)...(7)... là thành viên Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao
các tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………........(8);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức trưng cầu
giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
trưng cầu giám định.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu
giám định.
(6) Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(7) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám
định.
(8) Người giải quyết tố cáo, người tố
cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 10
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….(2)…, ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi:
…………………………..(3)…………………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ... ngày
…/…/……… của ………………………………….(4)
Từ ngày .../.../... đến ngày .../…/……., Đoàn (Tổ) xác minh đã tiến hành xác minh
nội dung tố cáo đối với: …………………………………………………………………………………………..(5)
Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo
báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, như sau:
1. Kết quả xác minh: …………………..(6)........................................................................
2. Nhận xét, đánh giá: …………………(7)……………………………………………………
3. Kiến nghị: …………………………….(8)……………………………………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị... (3)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
TRƯỞNG
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH (*)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành Quyết
định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
ban hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(4) Người ban hành, trích yếu Quyết định
thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành
vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai;
việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật
của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách
nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(8) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết
để bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
(*) Trưởng Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
Mẫu số 11
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC- ...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi:
……………..(5)……………………………….
Thực hiện nhiệm vụ được giao xác minh
nội dung tố cáo tại …………………………..(6)
... (2) ... đã thành lập Đoàn (Tổ)
xác minh nội dung tố cáo đối với: …………………….(7)
Căn cứ Báo cáo của Đoàn (Tổ) xác minh
về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có
liên quan,... (2)... báo cáo ... (5) ……………………………. như sau:
……………………………….
1. Kết quả xác minh: ………………………. (8) ……………………………………………..
2. Nhận xét, đánh giá: ……………………..
(9) ……………………………………………..
3. Kiến nghị: ……………………………….. (10) …………………………………………….
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị ... (5) ... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………..;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức báo cáo kết
quả xác minh nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội
dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.
(7) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(8) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị
tố cáo.
(9) Nhận xét, đánh giá theo từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định
có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo
là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo
sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách nhiệm của từng cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(10) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích
của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Mẫu số 12
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./KL-….(3)….
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với …………(5)………………………
Ngày.../../..., …………….(2)... đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý tố cáo đối với ……………………..(5) ……………………………………………………………………………..
Căn cứ nội dung tố cáo, giải trình của
người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có
liên quan và đối chiếu với các quy định của pháp luật,... (2)... kết luận nội
dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
(6) ………………………………………………………...
2. Căn cứ pháp luật để xác định có
hay không có hành vi vi phạm pháp luật (7)
3. Kết luận: ……………………………(8) …………………………………………………………
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
cần thực hiện và kiến nghị: …………………….(9)
Nơi nhận:
- …(1)…;
- ...(10)…;
- …(11)…;
- ...(12)...;
- …(13)…;
- …(14)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
NGƯỜI
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức kết luận nội
dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt
tên cơ quan, tổ chức kết luận nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo hoặc
họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định
có hay không có hành vi vi phạm pháp luật.
(8) Kết luận từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần
hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách
nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật
chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối
tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp
của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan.
(9) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp
dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
vi phạm pháp luật; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét
sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo
vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
(10) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp
trên.
(11) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
(12) Người bị tố cáo (trong trường hợp
văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông
tin có hại cho người tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ
thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố cáo).
(13) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quản
lý người bị tố cáo.
(14) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan được nhận kết luận.