BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
135/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA CỤC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 636/QĐ-BTP
ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Kế hoạch - Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP
ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế công tác xây dựng kế
hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-BTP
ngày 19/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của
ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch công tác năm 2022 của Cục Kế hoạch - Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Thi
đua Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA CỤC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 135/QĐ-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều
hành, theo dõi thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của Cục Kế hoạch - Tài
chính; triển khai có hiệu quả, bảo đảm chất lượng, tiến độ các chương trình, kế
hoạch công tác của Cục và của Bộ, ngành Tư pháp trong năm 2022.
- Thực hiện tốt chức năng tham mưu,
quản lý về công tác kế hoạch, thống kê, tài chính, kế toán, quản lý tài sản
công và đầu tư phát triển của Bộ Tư pháp.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nhiệm vụ công tác của Bộ,
ngành, đặc biệt là 09 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2022[1] và Chương
trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Nghị quyết
số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022[2].
- Tiếp tục chủ động, kịp thời, nâng tầm
hơn nữa chất lượng công tác tham mưu trong tất cả các lĩnh vực công tác thuộc
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của Cục; đổi mới cách thức phối hợp với
các đơn vị trong và ngoài Bộ Tư pháp để đảm bảo triển khai các nhiệm vụ công
tác đúng tiến độ và đạt hiệu quả cao nhất.
- Phân công công việc hợp lý, cụ thể,
xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị thuộc Cục và của từng cá nhân công chức,
viên chức và người lao động trong việc triển khai thực hiện.
- Đề cao tinh thần trách nhiệm, chủ động,
sáng tạo của các Phòng, Ban và từng công chức, viên chức, người lao động của Cục
trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG
1. Nhiệm vụ trọng
tâm
1.1. Tiếp tục sát sao trong chỉ đạo
và tổ chức triển khai các nhiệm vụ công tác theo kế hoạch đã được phê duyệt; chủ
động, kịp thời giải quyết các nhiệm vụ phát sinh theo phân công của Lãnh đạo Bộ;
linh hoạt ứng phó trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid - 19, đảm bảo
các nhiệm vụ được thực hiện chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ, đúng thời hạn
quy định.
1.2. Tập trung tham mưu, kịp thời triển
khai thực hiện các nhiệm vụ về phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của Bộ,
ngành; tích cực, chủ động tham gia sâu với các Bộ, ngành, Chính phủ trong việc
tham gia xây dựng các văn bản liên quan đến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của cả nước.
1.3. Tiếp tục nâng cao chất lượng
công tác thống kê; đẩy mạnh việc phân tích số liệu thống kê; gắn việc phân tích
số liệu với việc xây dựng các định hướng, nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác
của Bộ, ngành.
1.4. Tổ chức điều hành, hướng dẫn thực
hiện dự toán thu, chi NSNN năm 2022 linh hoạt, kịp thời theo đúng quy định. Tiếp
tục tập trung rà soát, tham mưu sắp xếp lại, xử lý các cơ sở nhà, đất của các
cơ quan, đơn vị.
1.5. Thực hiện nghiêm quy định của pháp
luật về đầu tư công; tổ chức triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 và kế hoạch đầu tư công năm 2022 khẩn trương, khoa học, hiệu quả. Tập
trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong triển khai các dự án đầu tư, nhất
là các dự án triển khai trong giai đoạn 2016-2020 chuyển sang thực hiện tiếp
trong giai đoạn 2021-2025; phấn đấu giải ngân hết 100% kế hoạch vốn đầu tư năm
2022.
1.6. Tiếp tục đổi mới lề lối làm việc;
siết chặt kỷ cương, kỷ luật hành chính; kiện toàn, sắp xếp, tổ chức bộ máy và
nhân sự theo hướng ổn định, tinh gọn, hoạt động hiệu quả.
2. Nhiệm vụ cụ
thể
2.1. Công
tác chỉ đạo, điều hành
- Sát sao, chủ động hơn nữa trong
công tác chỉ đạo, điều hành để triển khai các nhiệm vụ công tác được giao, đảm
bảo nhiệm vụ được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng theo đúng kế hoạch công
tác, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
- Duy trì thường xuyên các cuộc họp
giao ban Lãnh đạo Cục hàng tháng, họp trao đổi chuyên môn theo hình thức linh
hoạt để nắm bắt kịp thời tiến độ công việc, từ đó có những chỉ đạo phù hợp để,
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác của các đơn vị thuộc Cục. Định
kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách về tình hình công tác của Cục; chủ động xin ý
kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ về những vấn đề lớn, quan trọng trong triển khai
nhiệm vụ công tác, nhất là các nhiệm vụ còn nhiều vướng mắc hoặc có nhiều ý kiến
chưa thống nhất giữa các đơn vị.
- Tăng cường hơn nữa công tác phối hợp
giữa Thủ trưởng đơn vị với Đảng ủy và người đứng đầu các tổ chức đoàn thể thuộc
Cục. Tiếp tục đổi mới và nâng cao hơn nữa công tác giáo dục chính trị - tư tưởng
đối với công chức, viên chức và người lao động; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở
cơ sở; tăng cường đoàn kết nội bộ và chăm lo đời sống của công chức, viên chức,
người lao động thuộc Cục.
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị
thuộc Bộ trong triển khai nhiệm vụ công tác; duy trì tốt mối quan hệ công tác với
các Bộ, ngành có liên quan như Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,...
- Tiếp tục quản lý chặt chẽ kỷ luật
công vụ, kỷ cương hành chính, nhất là việc thực hiện các quy định về thời gian
làm việc, chấp hành quy định về phòng, chống tác hại của thuốc lá, rượu,
bia,...
- Chú trọng ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
thông tin, cải cách hành chính trong quản lý, điều hành và triển khai công việc
bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn, thích ứng linh hoạt, an toàn với dịch
bệnh.
2.2. Công
tác kế hoạch
- Kịp thời đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch phát triển KTXH năm 2022 và dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2023 của Bộ, ngành Tư pháp và các nhiệm vụ khác có liên quan đến kinh tế -
xã hội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ và hướng dẫn của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư. Tích cực, chủ động tham gia sâu với các Bộ, ngành, Chính phủ
trong việc tham gia xây dựng các văn bản liên quan đến kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của cả nước.
- Thường xuyên theo dõi, kịp thời hướng
dẫn các đơn vị thuộc Bộ xây dựng, rà soát, điều chỉnh kế hoạch công tác, kế hoạch
chuyên môn theo đề nghị của các đơn vị, bảo đảm phù hợp với tình hình kinh tế -
xã hội, sự chỉ đạo của Chính phủ, Lãnh đạo Bộ và hướng dẫn của các Bộ, ngành có
liên quan.
- Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng phần
mềm quản lý công tác kế hoạch của Bộ Tư pháp; thực hiện tốt nhiệm vụ góp ý, thẩm
tra, góp ý các kế hoạch công tác theo quy định; hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ
trong công tác xây dựng kế hoạch. Thường xuyên rà soát, kịp thời tổ chức bồi dưỡng
kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác cho công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ.
- Tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ về
quy hoạch và phát triển bền vững theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.3. Công
tác quản lý ngân sách - tài sản
2.3.1. Công tác quản lý ngân sách
- Tham mưu sửa đổi, bổ sung văn bản
quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản, mua sắm, đầu tư xây
dựng và ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Tư pháp (sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 1740/QĐ-BTP ngày 01/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);
- Tổ chức điều hành, hướng dẫn thực
hiện dự toán thu, chi NSNN năm 2022 cho các đơn vị dự toán bảo đảm kịp thời
theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính; kịp thời quán triệt,
hướng dẫn các đơn vị thực hiện các văn bản, chế độ trong lĩnh vực ngân sách,
tài sản.
- Thường xuyên theo dõi, phối hợp chặt
chẽ trong thẩm định, kịp thời trình Lãnh đạo Bộ điều chỉnh, bổ sung dự toán
NSNN tại các đơn vị dự toán đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của Bộ,
ngành;
- Hướng dẫn, tổ chức thẩm tra, xét
duyệt quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của các đơn vị dự toán; tổng hợp
quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của Bộ Tư pháp báo cáo Bộ Tài chính, Kiểm
toán Nhà nước; thông báo duyệt quyết toán ngân sách năm 2021 cho các đơn vị dự
toán;
- Thẩm định phương án tự chủ tài
chính, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Kịp thời hướng dẫn, tổ chức xây dựng
dự toán ngân sách năm 2023, kế hoạch tài chính - ngân sách 3 năm 2023-2025 và
xây dựng phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 sau khi
được phê duyệt.
- Thẩm định, trình Bộ phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị dự toán
theo thẩm quyền.
- Phối hợp với Kiểm toán Nhà nước về
việc kiểm toán báo cáo quyết toán năm 2021 theo kế hoạch của cơ quan Kiểm toán.
- Thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên, đột xuất khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.3.2. Công tác quản lý tài sản
- Tổng hợp trình Bộ phê duyệt Quyết định
công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2022; thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền quyết định việc mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản
nhà nước của các đơn vị dự toán; thẩm định trình Bộ phê duyệt các dự án mua sắm
tài sản; kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản của các đơn vị dự toán theo thẩm quyền.
- Thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý
xe ô tô theo phương án đã được Bộ phê duyệt.
- Tiếp tục rà soát, lập phương án sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với các cơ sở nhà, đất thuộc Bộ
Tư pháp quản lý, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số
167/2017/NĐ-CP và Nghị định 67/2021/NĐ-CP ;
- Thẩm định Đề án sử dụng tài sản vào
mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết của các đơn vị sự nghiệp;
- Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền
xử lý tài sản các chương trình, dự án đã kết thúc hoạt động hoặc chưa kết thúc
nhưng có phát sinh tài sản cần xử lý;
- Thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên, đột xuất khác trong công tác quản lý tài sản.
2.4. Công
tác quản lý đầu tư
- Xây dựng phương án phân bổ và tổ chức
giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022; Rà soát, tổng hợp, đề xuất điều chỉnh kế
hoạch vốn đầu tư công năm 2022; Cập nhật dữ liệu phân bổ, điều chỉnh kế hoạch vốn
đầu tư công năm 2022 trên Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
(Tabmis) và Hệ thống đầu tư công quốc gia; Báo cáo tình hình thực hiện và giải
ngân vốn đầu tư công theo định kỳ và đột xuất (tháng, quý, năm);
- Xây dựng quy định về trình tự, thủ
tục trong quản lý dự án đầu tư công thuộc Bộ Tư pháp (quy trình thủ tục); Xây dựng
và trình ban hành về thiết kế sơ bộ, định hướng hướng kiến trúc, nhận diện cơ
quan THADS
- Tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ công tác đầu tư công và cho các Chủ đầu tư dự án; tập huấn
sử dụng phần mềm quản lý dự án đầu tư công
- Tổ chức điều chỉnh chủ trương đầu
tư các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 (nếu có);
- Thẩm định và trình Lãnh đạo Bộ phê
duyệt các dự án đầu tư công năm 2022 thuộc phạm vi quản lý; thẩm định, trình
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án (nếu có); Thẩm định và trình Lãnh đạo Bộ
phê duyệt các kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc dự án Lãnh đạo Bộ quyết định đầu
tư; Thẩm tra và trình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành các dự án thuộc phạm
vi quản lý;
- Hướng dẫn triển khai thực hiện và
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai các dự án (tập
trung vào các dự án chậm quyết toán và các dự án phát sinh vướng mắc);
- Kiểm tra, đôn đốc để kịp thời hướng
dẫn, tháo gỡ khó khăn đối với các dự án lớn, quan trọng của Bộ (như dự án cơ sở
2 Trường Đại học Luật Hà Nội tại Bắc Ninh, dự án xây dựng Trụ sở Cục Trợ giúp
pháp lý,...), các dự án có vướng mắc, phát sinh; Kiểm tra điều kiện đất đai, mặt
bằng thi công đối với các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025, nhất là các
dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2022, 2023; Theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu
tư công và theo dõi, kiểm tra dự án đầu tư công thuộc phạm vi quản lý;
- Xây dựng các Báo cáo năm: (i) Báo
cáo quyết toán vốn đầu tư công niên độ ngân sách năm 2021; (ii) Báo cáo tình
hình thực hiện công tác đấu thầu năm 2021; (iii) Báo cáo Quyết toán dự án hoàn
thành năm 2021; (iv) Báo cáo Giám sát đánh giá đầu tư năm 2021; (v) Báo cáo quản
lý chất lượng công trình.
- Chuẩn bị, phối hợp thực hiện việc
kiểm toán đối với lĩnh vực đầu công của Kiểm toán nhà nước năm 2022 và công tác
thanh tra các dự án của Thanh tra Bộ đối với các dự án thuộc phạm vi quản lý;
- Xây dựng nhu cầu vốn đầu tư công
năm 2023; xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 và hướng dẫn triển khai thực
hiện;
- Hoàn thiện, thí điểm và vận hành phần
mềm quản lý dự án đầu tư công thuộc Bộ Tư pháp.
2.5. Công
tác thống kê
- Xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp
triển khai Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2045;
- Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành
Lịch công bố, phổ biến Thông tin thống kê ngành Tư pháp năm 2021; xây dựng tài
liệu công bố, phổ biến thông tin thống kê năm 2021. Tổ chức xây dựng Niên giám
thống kê ngành Tư pháp năm 2021 theo Đề án “Biên soạn Niên giám thống kê ngành
Tư pháp hằng năm”;
- Tiếp nhận, xử lý, tổng hợp số liệu
báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ;
- Tổng hợp số liệu chỉ tiêu thống kê
thuộc trách nhiệm thu thập của Bộ, ngành Tư pháp phục vụ Hệ thống chỉ tiêu thống
kê quốc gia; chỉ tiêu thống kê kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ;
- Đẩy mạnh việc phân tích số liệu thống
kê; gắn việc phân tích số liệu với việc xây dựng các định hướng, nhiệm vụ trong
các lĩnh vực công tác của Bộ, ngành.
Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị trong ngành Tư pháp triển khai phần mềm báo cáo thống kê ngành Tư
pháp theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP. Thường xuyên cập nhật thông
tin trên Trang thông tin thống kê ngành Tư pháp; biên soạn tài liệu hướng dẫn
nghiệp vụ thống kê theo quy định của Thông tư số 03/2019/TT-BTP. Căn cứ vào điều
kiện thực tiễn để tổ chức kiểm tra việc thực hiện Thông tư số 03/2019/TT-BTP tại
một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Triển khai các hoạt động hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực thống kê đã được Bộ phê duyệt.
2.6. Thực hiện
nhiệm vụ chủ đầu tư và trực tiếp quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tư
pháp quản lý
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và
mua sắm tài sản tập trung tiếp tục thực hiện nhiệm vụ làm chủ đầu tư theo quyết
định của cấp quyết định đầu tư thuộc Bộ Tư pháp và quản lý các dự án đầu tư được
giao cho đến khi hoàn thành giải thể theo Quyết định số 1283/QĐ-BTP ngày
06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án giải thể Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung thuộc Cục Kế hoạch - Tài chính.
2.7. Công
tác tổng hợp, hành chính, quản trị, tổ chức cán bộ, thi đua - khen thưởng
a) Công tác tổng hợp, hành chính,
văn thư - lưu trữ
- Thường xuyên theo dõi, nắm bắt các
hoạt động, công tác của Bộ, ngành và của Cục; kịp thời đánh giá về tình hình
các mặt công tác của Cục; cung cấp thông tin liên quan đến việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của Cục bảo đảm chính xác, kịp thời.
- Tiếp nhận và chỉ đạo giải quyết, xử
lý kịp thời các công việc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Bộ bảo
đảm kịp thời; thực hiện tốt công tác văn thư, lưu trữ theo quy định.
b) Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo,
bồi dưỡng
- Triển khai thực hiện Nghị định thay
thế Nghị định 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy,
nhân sự của Cục Kế hoạch - Tài chính đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; tổ
chức thực hiện tốt nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị
định số 101/2020/NĐ-CP , Nghị định số 120/2020/NĐ-CP , Nghị định số
62/2020/NĐ-CP , Nghị định số 106/2020/NĐ-CP .
- Tiếp tục triển khai Quyết định số
1283/QĐ-BTP ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án giải thể
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung thuộc Cục Kế hoạch
- Tài chính.
- Thực hiện quản lý, sử dụng công chức,
viên chức và người lao động theo đúng yêu cầu vị trí việc làm, theo quy định của
Đảng, Nhà nước và phân cấp của Bộ; thường xuyên rà soát, kịp thời thực hiện các
thủ tục, quy trình về quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển và chọn, cử
công chức, viên chức, người lao động tham gia các khóa bồi dưỡng, học tập phù hợp
với yêu cầu vị trí việc làm, theo đúng số lượng, tỷ lệ quy định. Tiếp tục thực
hiện nghiêm quy định về tinh giản biên chế. Làm tốt công tác theo dõi, đánh
giá, xếp loại công chức, viên chức, người lao động.
- Triển khai thực hiện tốt các nhiệm
vụ tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2022 của Bộ Tư pháp. Chú trọng công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng
công tác gắn với quy hoạch, luân chuyển và sử dụng cán bộ. Chọn cử công chức
tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng và các cơ quan có thẩm quyền tổ chức theo
đúng quy định
- Bảo đảm quyền và lợi ích của công
chức, viên chức và người lao động trong thực hiện chế độ, chính sách về tiền
lương, chế độ nghỉ phép,...; thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức
và người lao động đảm bảo khách quan, minh bạch, đúng quy định.
c) Công tác kế toán, quản trị
Thực hiện nghiêm quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các VBQPPL có
liên quan; thực hiện tốt công tác quản lý nguồn kinh phí hoạt động của Cục; thực
hiện nghiêm các giải pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu nhập
cho cán bộ, công chức.
Thực hiện có hiệu quả công tác quản
lý tài sản, mua sắm tài sản, bảo trì trang thiết bị làm việc, cơ sở vật chất
đáp ứng yêu cầu làm việc của Cục; thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho công chức
của Cục.
d) Công tác thi đua - khen thưởng
Thực hiện phát động các phong trào
thi đua; ký kết giao ước thi đua; làm tốt vai trò Cụm trưởng Cụm thi đua theo
phân công của Bộ. Thực hiện gắn kết công tác thi đua với việc thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn được giao, bảo đảm thực chất trong công tác này, qua đó động viên,
khích lệ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Xây
dựng Kế hoạch và triển khai các hoạt động hướng đến kỷ niệm 30 năm Ngày thành lập
Cục (1993-2023).
đ) Công tác khác
- Chú trọng công tác theo dõi, tập huấn,
hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, tham gia thanh tra, xử lý vi phạm trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn được giao, như các lĩnh vực: quản lý ngân sách, tài sản, đầu
tư xây dựng cơ bản, kế hoạch và thống kê.
- Thực hiện các công tác bình đẳng giới,
vì sự tiến bộ phụ nữ, quản lý công tác thanh niên, hợp tác quốc tế trong phạm
vi chức năng nhiệm vụ được giao; tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động của Cục Kế hoạch - Tài chính năm 2022.
- Rà soát việc thực hiện công tác bảo
vệ bí mật nhà nước và an ninh mạng tại đơn vị, kịp thời xử lý, khắc phục các tồn
tại, hạn chế (nếu có).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cục Kế
hoạch - Tài chính chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai các
nhiệm vụ theo Kế hoạch, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ
công tác đã đề ra. Lãnh đạo Cục Kế hoạch - Tài chính tiếp tục đổi mới công tác
chỉ đạo điều hành, thường xuyên nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch
công tác của Cục Kế hoạch - Tài chính bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ
và chất lượng, đồng thời, thực hiện nghiêm chủ trương về thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng; thực hiện các giải pháp chăm lo đời sống
công chức, người lao động.
2. Các
đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp
với Cục Kế hoạch - Tài chính trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Căn cứ
Kế hoạch này, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo các
Phòng, Ban xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện có hiệu quả các
nhiệm vụ được giao.
Kế hoạch này được thông báo tới tất cả
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị để quán triệt và tổ
chức thực hiện một cách nghiêm túc, hiệu quả.
4. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh các nhiệm vụ mới,
Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để
chỉ đạo, giải quyết.
Chi tiết nhiệm vụ, tiến độ thời gian,
nguồn kinh phí đảm bảo được quy định cụ thể trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM
2022 CỦA CỤC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 135/QĐ-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Tiến
độ thực hiện
|
Sản
phẩm chủ yếu
|
Nguồn
kinh phí bảo đảm
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Công tác
Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực
hiện Chương trình hành động của Bộ, ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết của
Chính phủ về Kế hoạch phát triển KTXH 2021-2025
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
căm
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành
|
|
2
|
Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 của Bộ, ngành Tư pháp
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
5 - Tháng 9
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành
|
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội năm 2023 của Bộ, ngành Tư pháp
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
5 - Tháng 9
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành
|
|
4
|
Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc
Bộ trong việc thực hiện Quy chế xây dựng kế hoạch.
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Công
văn hướng dẫn các đơn vị
|
Kinh
phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành
|
|
5
|
Nghiên cứu, xây dựng phần mềm quản
lý công tác kế hoạch
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Cả
năm
|
Công
văn, Báo cáo
|
Kinh
phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành
|
|
6
|
Tổ chức góp ý, thẩm tra các loại kế
hoạch công tác theo quy định
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Công
văn
|
Kinh
phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành
|
|
7
|
Xây dựng Báo cáo phát triển bền vững
thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Cục Kế hoạch Tài chính
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
9 - Tháng 12
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành
|
|
8
|
Xây dựng các Báo cáo, văn bản góp ý
liên quan đến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Bộ, ngành Tư pháp theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Theo
chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
|
Báo
cáo Công văn
|
Kinh
phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành
|
|
II
|
Công tác
quản lý ngân sách, tài sản
|
Công tác quản lý ngân sách
|
9
|
Hoàn thành sửa đổi, bổ sung văn bản
quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản, mua sắm, đầu tư
xây dựng và ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Tư pháp (sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 1740/QĐ-BTP ngày 01/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Tổng
cục Thi hành án dân sự Cục Công nghệ thông tin
|
Tháng
2
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp từ năm 2021
|
10
|
Tổ chức giao dự toán thu, chi NSNN
năm 2022 cho các đơn vị dự toán
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
1 - Tháng 2
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
11
|
Thẩm định dự toán báo cáo cấp có thẩm
quyền quyết định bổ sung, điều chỉnh dự toán các nhiệm vụ; tổ chức giao bổ
sung, điều chỉnh dự toán NSNN năm 2022 cho các đơn vị dự toán
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Trước
ngày 15/11/2022
|
Quyết
định/Công văn
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
12
|
Cập nhật dữ liệu giao dự toán, điều
chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 vào hệ thống Tabmis
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Cả
năm
|
Dữ
liệu trên hệ thống Tabmis
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
13
|
Hướng dẫn, tổ chức thẩm tra, xét
duyệt quyết toán NSNN năm 2021 của các đơn vị dự toán; tổng hợp quyết toán
NSNN năm 2021 của Bộ Tư pháp; thông báo duyệt quyết toán ngân sách năm 2020
cho các đơn vị dự toán
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Tháng
1 - Tháng 11
|
Công
văn/báo cáo
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
14
|
Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp các
khoản viện trợ trong năm 2021 gửi Bộ Tài chính để làm thủ tục hoàn tạm ứng
(ghi chi ngân sách)
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Tháng
1 - Tháng 3
|
Công
văn/báo cáo
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
15
|
Hướng dẫn, tổ chức xây dựng dự toán
ngân sách năm 2023, kế hoạch tài chính - ngân sách 3 năm 2023-2025 và bảo vệ
trước cơ quan có thẩm quyền
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Tháng
6-9
|
Công
văn/báo cáo
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
16
|
Xây dựng phương án phân bổ dự toán
ngân sách năm 2023
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Tháng
12
|
Công
văn/báo cáo
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
17
|
Thực hiện chế độ công khai ngân
sách (dự toán, quyết toán)
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Công
văn/Báo cáo/Quyết định
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
18
|
Thẩm định phương án tự chủ tài chính,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Tháng
1 - Tháng 7
|
Văn
bản thẩm định
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
19
|
Thẩm định, trình Bộ phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị dự
toán theo thẩm quyền.
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Khi có
đề nghị của đơn vị dự toán
|
Văn
bản thẩm định
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
20
|
Phối hợp với Kiểm toán Nhà nước về
việc kiểm toán báo cáo quyết toán năm 2021
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Theo
kế hoạch của Kiểm toán Nhà nước
|
Văn
bản phối hợp
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
21
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột
xuất trong công tác quản lý ngân sách
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
Công tác quản lý tài sản
|
22
|
Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt
phương án, danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2022
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Tháng
1 - Tháng 7
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
23
|
Xây dựng Quyết định công khai tình
hình quản lý, xử lý và sử dụng tài sản công năm 2021 của Bộ Tư pháp
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Tháng
1 - Tháng 3
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
24
|
Lập phương án sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với các cơ sở nhà, đất thuộc Bộ Tư pháp quản
lý, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số
167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2019 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý
tài sản công
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Cả
năm
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
25
|
Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền
xử lý tài sản các chương trình, dự án đã kết thúc hoạt động hoặc chưa kết
thúc nhưng có phát sinh tài sản cần xử lý
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Cả
năm
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
26
|
Thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý
xe ô tô theo Quyết định số 750/QĐ-BTP ngày 06/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý xe ô tô phục vụ công tác các chức danh
và xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
Tư pháp
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Cả
năm
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
27
|
Thẩm định Đề án sử dụng tài sản vào
mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết của các đơn vị sự nghiệp
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Khi
có đề nghị của đơn vị sự nghiệp
|
Văn
bản thẩm định
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
28
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột
xuất trong công tác quản lý tài sản
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Công
văn/báo cáo
|
Kinh
phí công tác quản lý ngân sách, tài sản
|
|
III
|
Công tác
quản lý đầu tư
|
29
|
Xây dựng phương án phân bổ và tổ chức
giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022; Rà soát, tổng hợp, đề xuất điều chỉnh
kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022; Cập nhật dữ liệu phân bổ, điều chỉnh kế hoạch
vốn đầu tư công năm 2022 trên Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
(Tabmis) và Hệ thống đầu tư công quốc gia
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Tổng
cục THADS và các Chủ đầu tư dự án
|
Cả
năm
|
Công
văn/quyết định/thông báo/Dữ liệu trên hệ thống
|
Kinh
phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công
|
|
30
|
Thẩm định và trình Lãnh đạo Bộ phê
duyệt các dự án đầu tư công năm 2022 thuộc phạm vi quản lý; thẩm định, trình
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án (nếu có); Thẩm định và trình Lãnh đạo Bộ
phê duyệt các kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc dự án Lãnh đạo Bộ quyết định đầu
tư;
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Chủ
đầu tư dự án
|
Cả
năm
|
Báo
cáo/Quyết định
|
Kinh
phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công
|
|
31
|
Thẩm tra và trình phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành các dự án thuộc phạm vi quản lý
|
Cục Kế
hoạch - Tài chính
|
Chủ
đầu tư dự án
|
Cả
năm
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Kinh
phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công
|
|
32
|
Tổ chức triển khai các dự án chuyển
tiếp từ giai đoạn 2016-2021 sang thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 và các dự
án khởi công mới do Lãnh đạo Bộ quyết định đầu tư
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Chủ
đầu tư dự án
|
Cả
năm
|
Báo
cáo/Công văn/Quyết định
|
Kinh
phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công
|
|
33
|
Xây dựng quy định về trình tự, thủ
tục trong quản lý dự án đầu tư công thuộc Bộ Tư pháp
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Tổng
cục THADS và các Chủ đầu tư dự án
|
Tháng
2
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Kinh
phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công
|
|
34
|
Xây dựng thiết kế sơ bộ, định hướng
hướng kiến trúc, nhận diện cơ quan THADS
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Tổng
cục THADS và các Chủ đầu tư dự án
|
Tháng
2
|
Quyết
định/Quy định/Biểu mẫu/Quy trình/Bản vẽ...
|
Kinh
phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công
|
|
35
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ công tác đầu tư công và cho các Chủ đầu tư dự án; tập huấn
sử dụng phần mềm quản lý dự án đầu tư công
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Chủ
đầu tư dự án
|
Quý
I
|
Báo
cáo/quyết định/Hội nghị
|
Kinh
phí đào tạo bồi dưỡng
|
|
36
|
Điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự
án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 (nếu có)
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Tổng
cục THADS và các Chủ đầu tư dự án
|
Cả
năm
|
Báo
cáo/quyết định
|
Kinh
phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công
|
|
37
|
Chuẩn bị, phối hợp thực hiện việc
kiểm toán đối với lĩnh vực đầu công của Kiểm toán nhà nước năm 2022 và công
tác thanh tra các dự án của Thanh tra Bộ đối với các dự án thuộc phạm vi quản
lý
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Tổng
cục THADS và các Chủ đầu tư dự án
|
Tháng
6 - Tháng 12
|
Công
văn/báo cáo/Hồ sơ, tài liệu
|
Kinh
phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công
|
|
38
|
Kiểm tra đối với các dự án lớn,
quan trọng của Bộ; các dự án có vướng mắc, phát sinh; Kiểm tra điều kiện đất
đai, mặt bằng thi công đối với các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025,
nhất là các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2022, 2023; kiểm tra các dự
án chậm quyết toán
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Chủ
đầu tư dự án
|
Cả
năm
|
Biên
bản kiểm tra/Công văn/ hướng dẫn/..
|
Kinh
phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công
|
|
39
|
Xây dựng nhu cầu vốn đầu tư công năm
2023; xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 và hướng dẫn triển khai thực hiện
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Tổng
cục THADS và các Chủ đầu tư dự án
|
Tháng 6 - Tháng 12
|
Công
văn/báo cáo
|
Kinh
phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công
|
|
40
|
Hoàn thiện, thí điểm và vận hành phần
mềm quản lý dự án đầu tư công thuộc Bộ Tư pháp
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Cục
CNTT và các đơn vị
|
Tháng
6
|
Công
văn/báo cáo/phần mềm
|
Kinh
phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công
|
|
41
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột
xuất trong công tác quản lý đầu tư ((i) Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công
niên độ ngân sách năm 2021; (ii) Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu
năm 2021; (iii) Báo cáo Quyết toán dự án hoàn thành năm 2021; (iv) Báo cáo
Giám sát đánh giá đầu tư năm 2021; (v) Báo cáo quản lý chất lượng công trình,
Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công hàng tháng, quý,
năm...)
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Tổng
cục THADS và các Chủ đầu tư dự án
|
Cả
năm
|
Báo
cáo/Công văn/Quyết định
|
Kinh
phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công
|
|
IV
|
Thực hiện
nhiệm vụ chủ đầu tư và trực tiếp quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ
Tư pháp quản lý
|
42
|
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ làm chủ
đầu tư theo quyết định của cấp quyết định đầu tư thuộc Bộ Tư pháp và quản lý
các dự án đầu tư được giao
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung
|
|
Đến
khi hoàn thành giải thể Ban Quản lý dự án
|
|
Kinh
phí quản lý dự án
|
|
43
|
Thực hiện quyết toán các dự án hoàn
thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung
|
Tổng
cục Thi hành án dân sự
|
Đến
khi hoàn thành giải thể Ban Quản lý dự án
|
|
Kinh
phí quản lý dự án
|
|
V
|
Công tác thống
kê
|
44
|
Xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp
triển khai Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2045
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý
I-II và theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch - Đầu tư
|
Quyết
định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch
|
Kinh
phí thực hiện công tác thống kê ngành
|
|
45
|
Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành
Lịch công bố, phổ biến Thông tin thống kê Ngành Tư pháp năm 2022
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn
vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
1 - Tháng 3
|
Quyết
định của Bộ trưởng ban hành Lịch công bố, phổ biến Thông tin thống kê Ngành
Tư pháp năm 2022
|
Kinh
phí thực hiện công tác thống kê ngành
|
|
46
|
Xây dựng tài liệu công bố, phổ biến
thông tin thống kê năm 2022
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
6 - Tháng 7
|
Quyết
định của Bộ trưởng công bố Tài liệu phổ biến thông tin thống kê năm 2020 của
Bộ Tư pháp
|
Kinh
phí thực hiện công tác thống kê ngành
|
|
47
|
Tổ chức xây dựng Niên giám thống kê
ngành Tư pháp năm 2021
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
7 - Tháng 10
|
Niên
giám thống kê ngành Tư pháp
|
Kinh
phí thực hiện công tác thống kê ngành
|
|
48
|
Tiếp nhận, xử lý, tổng hợp số liệu báo
cáo thống kê theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Các
biểu tổng hợp số liệu thống kê
|
Kinh
phí thực hiện công tác thống kê ngành
|
|
49
|
Tổng hợp số liệu chỉ tiêu thống kê thuộc trách nhiệm thu thập của Bộ, ngành Tư pháp phục vụ
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
4 - Tháng 5
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí thực hiện công tác thống kê ngành
|
|
50
|
Tổng hợp số liệu chỉ tiêu thống kê kinh tế - xã hội thuộc trách nhiệm thu thập của Bộ,
ngành Tư pháp phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ và Thủ tướng Chính
phủ
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
4 - Tháng 5
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí thực hiện công tác thống kê ngành
|
|
51
|
Đẩy mạnh việc phân tích số liệu thống
kê; gắn việc phân tích số liệu với việc xây dựng các định hướng, nhiệm vụ
trong các lĩnh vực công tác của Bộ, ngành
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Cả
năm
|
Công
văn/báo cáo/hội nghị
|
Kinh
phí thực hiện công tác thống kê ngành
|
|
52
|
Biên soạn Tài liệu hướng dẫn nghiệp
vụ thống kê theo quy định của Thông tư số 03/2019/TT-BTP
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
1 - Tháng 9
|
Tài
liệu hướng dẫn nghiệp vụ
|
Kinh
phí thực hiện công tác thống kê ngành
|
|
53
|
Kiểm tra việc thực hiện Thông tư số
03/2019/TT-BTP tại các cơ quan tư pháp địa phương tại 08 tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Đắk Lắk, Hà Giang, Sóc Trăng, Tiền
Giang, Vĩnh Phúc, Yên Bái
|
Cục Kế
hoạch - Tài chính
|
|
Cả
năm
|
Kết
luận kiểm tra
|
Kinh
phí thực hiện công tác thống kê ngành
|
|
54
|
Khảo sát kết quả thực hiện Phần mềm
thống kê ngành Tư pháp qua 03 kỳ báo cáo
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
1 - Tháng 10
|
Báo cáo
khảo sát
|
Kinh
phí thực hiện công tác thống kê ngành
|
|
55
|
Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị trong Ngành Tư pháp triển khai phần mềm báo cáo thống kê ngành
Tư pháp theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Cả
năm
|
Trực
hotline, hướng dẫn trực tiếp qua Ultraviewer
|
|
|
56
|
Cập nhật thông tin, hướng dẫn nghiệp
vụ thống kê trên Trang thông tin thống kê Ngành Tư pháp
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Cả
năm
|
Các bài
đăng, bài hướng dẫn nghiệp vụ
|
|
|
57
|
Triển khai các hoạt động hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực thống kê đã được Bộ phê duyệt
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Ban
Quản lý dự án hợp tác quốc tế Bộ Tư pháp
|
Cả
năm
|
Báo
cáo nghiên cứu
|
Kinh
phí UNDP hỗ trợ
|
|
VI
|
Công tác tổng
hợp, hành chính; kế toán, quản trị
|
58
|
Thường xuyên rà soát, nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung các Quy chế, quy trình nội bộ của Cục Kế hoạch - Tài chính
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Cả
năm
|
Quyết
định của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính
|
Kinh
phí giao tự chủ
|
|
59
|
Thực hiện tốt chế độ báo cáo kết quả
công tác định kỳ và đột xuất, cung cấp thông tin liên quan đến việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của Cục
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Cả
năm
|
Công
văn/báo cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ
|
|
60
|
Tổng kết công tác năm 2022 và xây dựng
Kế hoạch công tác năm 2023
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Tháng
12
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ
|
|
61
|
Thực hiện nghiêm các quy định về
văn thư, lưu trữ; Kế hoạch triển khai công tác văn thư, lưu trữ năm 2022 của
Bộ Tư pháp. Tăng cường khai thác, sử dụng hiệu quả Phần mềm quản lý văn bản
điều hành của Bộ Tư pháp
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Cả
năm
|
Văn
bản được tiếp nhận, xử lý trên Hệ thống văn bản và điều hành của Bộ
|
Kinh
phí giao tự chủ
|
|
62
|
Thực hiện tốt công tác quản lý nguồn
kinh phí hoạt động của Cục; thực hiện nghiêm các giải pháp thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức.
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Cả
năm
|
Công
tác quản lý kinh phí; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được thực hiện theo
đúng quy định
|
Kinh
phí giao tự chủ
|
|
VII
|
Công tác tổ
chức cán bộ; thi đua - khen thưởng
|
63
|
Triển khai thực hiện Nghị định thay
thế Nghị định 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Theo
Kế hoạch của Bộ
|
Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kế hoạch
- Tài chính/các đơn vị thuộc Cục
|
Kinh
phí chi thường xuyên
|
|
64
|
Thực hiện các thủ tục theo phân cấp
trong quản lý công chức, viên chức và người lao động; tuyển dụng, tiếp nhận,
điều động, biệt phái, nghỉ hưu, đánh giá công chức, người lao động
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Cả
năm
|
Công
văn/báo cáo/quyết định
|
Kinh
phí chi thường xuyên
|
|
65
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ có
liên quan đến công tác tổ chức, sắp xếp nhân sự theo Đề
án giải thể Ban Quản lý dự án
|
Phòng
Kế hoạch - Tổng hợp
|
Vụ Tổ
chức cán bộ; Ban Quản lý dự án và các đơn vị có liên quan
|
Đến
khi giải thể Ban
|
Công
văn/báo cáo/ quyết định
|
Kinh
phí chi thường xuyên
|
|
66
|
Thực hiện vai trò Cụm trưởng thi
đua;
- Tổ chức đăng ký thi đua, phát động
và triển khai phong trào thi đua của Cục, các phong trào thi đua do Bộ phát động;
- Sơ kết, tổng kết các phong trào
thi đua; bình bầu thi đua, khen thưởng; tổ chức chấm điểm thi đua;
- Xây dựng Kế hoạch và triển khai
các hoạt động hướng đến 30 năm thành lập Cục
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Cả
năm
|
Các
lớp tập huấn/bồi dưỡng
|
Kinh
phí chi thường xuyên
|
|
VIII
|
Công tác
khác
|
67
|
Xây dựng kế hoạch; tổ chức kiểm
tra, tham gia thanh tra, xử lý vi phạm trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được
giao, như các lĩnh vực: quản lý ngân sách, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, kế
hoạch và thống kê
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
|
Theo
các Kế hoạch cụ thể
|
Hoạt
động kiểm tra/tham gia thanh tra
|
Kinh
phí giao để triển khai đối với từng lĩnh vực công tác của Cục
|
|
68
|
Thực hiện vai trò Cụm trưởng Cụm
thi đua số I khối các đơn vị thuộc Bộ
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn
vị thuộc Cụm thi đua số I
|
Cả
năm
|
Công
văn/Kế hoạch/Báo cáo
|
Kinh
phí từ Quỹ thi đua khen thưởng Ngành Tư pháp
|
|
69
|
Tổ chức Đại hội Công đoàn và kiện
toàn Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở Cục Kế hoạch - Tài chính nhiệm kỳ
2022-2027
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Văn
phòng Đảng, đoàn thể
|
Theo
chỉ đạo của Công đoàn Bộ Tư pháp
|
Hội
nghị được tổ chức
|
Kinh
phí công đoàn
|
|
70
|
Tổ chức Đại hội Chi đoàn Cục Kế hoạch
- Tài chính và kiện toàn Ban Chấp hành Chi đoàn Cục nhiệm kỳ 2022-2027
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Văn
phòng Đảng, đoàn thể
|
Tháng
2
|
Hội
nghị được tổ chức
|
Kinh
phí Đoàn thanh niên CSHCM
|
|
71
|
Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động của Cục Kế hoạch - Tài chính năm 2022
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Văn
phòng Đảng, đoàn thể
|
Theo
chỉ đạo của Công đoàn Bộ Tư pháp
|
Hội
nghị được tổ chức
|
Kinh
phí chi thường xuyên
|
|
72
|
Thực hiện công tác bình đẳng giới,
vì sự tiến bộ phụ nữ, quản lý công tác thanh niên theo quy định.
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Cả
năm
|
Công
tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ phụ nữ, quản lý công tác thanh niên được bảo
đảm thực hiện
|
Kinh
phí chi thường xuyên
|
|
[1] Nêu tại Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2022 về tổng kết
công tác tư pháp năm 2021 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2022.
[2] Ban hành kèm theo Quyết
định số 77/QĐ-BTP ngày 19/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.