ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 133/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 10 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
447/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh về việc ban
hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính
và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 02/TTr-STP ngày 24/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố 06 (sáu) thủ tục hành chính mới ban hành và 11 (mười một)
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ; các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (Sở TP 02 bản);
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Văn Hải
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2014 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên
Thủ tục hành chính
|
Trang
|
I
|
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp
|
|
1
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp
|
|
2
|
Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng giám định tư
pháp
|
|
3
|
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng giám định tư pháp
|
|
4
|
Thủ tục Thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định của Văn phòng giám định tư
pháp
|
|
5
|
Thủ tục chuyển đổi loại hình Văn
phòng giám định tư pháp
|
|
6
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động Văn
phòng giám định tư pháp
|
|
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Đã
được công bố tại Quyết định
|
Trang
|
II
|
Lĩnh vực Hành chính tư pháp
|
|
1
|
T-BGI- 022154-TT
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
Số 68/QĐ-UBND ngày 10/8/2009
|
|
2
|
T-BGI-109447-TT
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
|
Số 68/QĐ-UBND
ngày 10/8/2009
|
|
3
|
T-BGI-022325-TT
|
Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
Số 68/QĐ-UBND
ngày 10/8/2009
|
|
4
|
T-BGI-022325-TT
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ,
con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
Số 68/QĐ-UBND ngày 10/8/2009
|
|
5
|
T-BGI-090176-TT
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn,
hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Số 68/QĐ-UBND ngày 10/8/2009
|
|
6
|
T-BGI-041001-TT
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Số 68/QĐ-UBND
ngày 10/8/2009
|
|
7
|
T-BGI-041017-TT
|
Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư
vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Số 68/QĐ-UBND ngày 10/8/2009
|
|
8
|
T-BGI-186962-TT
|
Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt
Nam
|
Só
1894/QĐ-UBND ngày 26/12/2011
|
|
9
|
T-BGI-186962-TT
|
Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt
Nam
|
Số 1894/QĐ-UBND
ngày 26/12/2011
|
|
10
|
T-BGI-186922-TT
|
Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1
|
Số
1894/QĐ-UBND ngày 26/12/2011
|
|
11
|
T-BGI-189273-TT
|
Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 2
|
Số 1894/QĐ-UBND
ngày 26/12/2011
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục Đăng ký hoạt động của
Văn phòng giám định tư pháp.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Văn phòng giám định tư pháp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp. Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ
sung, hoàn thiện.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn
Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chủ trì, phối
hợp với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản
lý về lĩnh vực giám định tư pháp kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện theo Đề
án thành lập theo quy định và cấp Giấy đăng ký hoạt động; trường
hợp từ chối thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập. Người bị từ chối có
quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Tổ
chức nhận kết quả tại Sở Tư pháp.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký hoạt động.
- Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn
phòng giám định tư pháp.
- Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án thành lập.
- Bản sao quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
b. Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư
pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
Lưu ý: Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp không
đăng ký hoạt động thì Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp
hết hiệu lực.
(Luật Giám định tư pháp năm 2012)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
2. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của
Văn phòng giám định tư pháp.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở,
người đại diện theo pháp luật của Văn phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn
phòng giám định tư pháp phải gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động kèm
theo Giấy đăng ký hoạt động cũ đến Sở Tư pháp, nơi đã đăng
ký hoạt động.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn
Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có
trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư
pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Bước
3: Tổ chức nhận kết quả tại Sở Tư pháp.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động.
- Giấy đăng ký hoạt động cũ.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
2.4.Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ
quan, tổ chức liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở,
người đại diện theo pháp luật của Văn phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn
phòng giám định tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
(Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ)
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu Tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
3. Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Văn phòng giám định tư pháp phải gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động và chứng minh về việc Giấy đăng ký hoạt động đã bị hư hỏng hoặc bị mất.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67, đường
Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định
tư pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ
chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định
của pháp luật.
Bước 3: Tổ
chức nhận kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động.
- Chứng minh về việc Giấy đăng ký hoạt
động đã bị hư hỏng hoặc bị mất.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ
quan, tổ chức liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị
hư hỏng hoặc bị mất thì Văn phòng giám định tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động.
(Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ)
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
4. Thủ tục Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp.
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Văn phòng giám định tư pháp thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định gửi hồ sơ đến
Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67, đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp
xem xét, thẩm định, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường
hợp không cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định
của pháp luật.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh
vực giám định;
- Đề án về việc thay đổi, bổ sung
lĩnh vực giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất,
trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản
lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với
việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám
định;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
- Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng giám định tư pháp đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 45 ngày, kể từ nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ
quan, tổ chức liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định cho
phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định, Văn phòng giám định tư pháp thực hiện đăng ký nội dung thay đổi, bổ
sung tại Sở Tư pháp; quá thời hạn nêu trên, Văn phòng giám định tư pháp không
thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì quyết định cho phép
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định hết hiệu lực.
(Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ)
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
5. Thủ tục chuyển đổi loại hình
Văn phòng giám định tư pháp.
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Văn phòng giám định tư pháp có nhu cầu chuyển đổi loại hình hoạt động từ doanh
nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại phải có hồ sơ đề nghị chuyển đổi gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67, đường
Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của
Văn phòng giám định tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp
bị từ chối chuyển đổi loại hình hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo
quy định của pháp luật.
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình
hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối chuyển đổi loại
hình hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Bước 4:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi,
Văn phòng giám định tư pháp phải làm thủ tục đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp
theo quy định.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn
phòng giám định tư pháp chuyển đổi; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối
cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp
luật.
Bước 5: Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi loại hình được hoạt động kể từ
ngày Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động; kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và
có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu của Văn
phòng giám định tư pháp trước đó.
- Thời gian trả
kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển đổi;
- Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động,
trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng
giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển, đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi,
địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết bị, phương tiện
giám định;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng;
- Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng;
- Dự thảo Quy chế mới về tổ chức, hoạt
động của Văn phòng.
b, Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám
định tư pháp;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho
phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng giám định tư pháp phải đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp;
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn
phòng giám định tư pháp chuyển đổi.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ
quan, tổ chức liên quan.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi loại hình
hoạt động và Giấy đăng ký hoạt động.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện
bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án chuyển đổi loại
hình hoạt động.
(Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
6.Thủ tục chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư
pháp.
6.1.Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trường hợp tự chấm dứt hoạt động thì chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động,
Văn phòng giám định tư pháp phải có báo cáo bằng văn bản gửi
Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
Bước 2: Sở
Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của
Văn phòng giám định tư pháp cho Cơ quan thuế, Cơ quan thống kê, Cơ quan công an
cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Văn phòng
giám định tư pháp đặt trụ sở.
6.2. Cách thức thực hiện:
Gửi báo cáo bằng văn bản trực tiếp đến
Sở Tư pháp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo bằng văn bản của Văn phòng
giám định tư pháp.
b, Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ
quan, tổ chức liên quan.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo bằng văn bản về việc chấm
dứt hoạt động.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Văn phòng giám định tư pháp phải
hoàn thành việc thực hiện giám định đối với các trưng cầu, yêu cầu giám định tư
pháp đã tiếp nhận, thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động
đã ký với người lao động, đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương trong hai số
liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động.
(Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ).
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ
tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hồ
sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ
sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ
bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần
bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người
nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn được tính từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ
không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67, đường
Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp
có trách nhiệm:
+ Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại
trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về nhân thân, sự
tự nguyện kết hôn và mức độ hiểu biết nhau của hai bên nam, nữ. Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì Sở Tư pháp
chỉ định người phiên dịch.
Kết quả phỏng vấn phải được lập thành
văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn
bản phỏng vấn; người phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch chính xác nội dung
phỏng vấn và ký tên vào văn bản phỏng vấn.
Nếu kết quả phỏng vấn cho thấy hai
bên kết hôn không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng
vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện sau 30 ngày, kể từ ngày đã phỏng vấn
trước.
+ Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký
kết hôn; trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn thông qua
môi giới nhằm mục đích kiếm lời, kết hôn giả tạo, lợi dụng
việc kết hôn để mua bán người, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy
có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của hai bên nam, nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ
đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện xác minh làm rõ.
- Trường hợp xét thấy vấn đề cần xác
minh thuộc chức năng của cơ quan công an, Sở Tư pháp có công văn nêu rõ vấn đề
cần xác minh, kèm theo bản sao 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn (bản sao không cần
chứng thực) gửi cơ quan công an cùng cấp đề nghị xác minh.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp, cơ quan công an thực hiện xác minh vấn
đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp.
Bước 3:
Sau khi thực hiện phỏng vấn hai bên nam, nữ, nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ kết
hôn, ý kiến của cơ quan công an (nếu có), Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề xuất
giải quyết việc đăng ký kết hôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, kèm theo
01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn.
Bước 4:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư
pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đáp ứng đủ điều
kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả
lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, Ủy
ban nhân dân tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai
bên nam, nữ.
Bước 5:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy
chứng nhận kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
- Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức
trang trọng tại trụ sở Sở Tư pháp. Khi tổ chức lễ đăng ký kết hôn phải có mặt
hai bên nam, nữ. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên cho biết ý
định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ đăng
ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, sổ đăng ký kết
hôn và trao cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị
kể từ ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo nghi thức quy định.
- Trường hợp có lý do chính đáng mà
hai bên nam, nữ yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo quy định
thì được gia hạn ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ
ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết thời hạn này
mà hai bên nam, nữ không đến tổ chức lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Giấy chứng nhận kết hôn được lưu trong hồ sơ.
Trường hợp hai bên vẫn muốn kết hôn với
nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu
quy định);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt
Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm
quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận
hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;
- Trường hợp pháp luật nước ngoài
không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy
xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp
với pháp luật của nước đó;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận
hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả
năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy
thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài);
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
(đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm
trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại
Việt Nam kết hôn với nhau).
* Ngoài giấy tờ quy định trên, tùy từng
trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Đối với công dân Việt Nam đang phục
vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến
bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp
trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài
không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của
ngành đó;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã
ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp
luật Việt Nam;
- Đối với công dân Việt Nam đồng thời
có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn
nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Đối với người nước ngoài không thường
trú tại Việt Nam thì phải có giấy do Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác
nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
- Đối với người nước ngoài đã ly hôn
với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy
xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
* Căn cứ tình hình cụ thể, Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định bổ sung giấy xác nhận của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân
và gia đình có yếu tố nước ngoài về việc công dân Việt Nam đã được tư vấn, hỗ
trợ về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đăng ký kết hôn nhằm
đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
* Một số quy định khác:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết việc đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ
ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
giải quyết kết hôn có yếu tố nước ngoài phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp
bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết
hôn tại Việt Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ
và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh theo quy định
thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND
xã, phường, thị trấn, cơ quan công an.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Phí đăng ký kết hôn (có yếu tố
nước ngoài): 1.000.000đ
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh)
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ
khai đăng ký kết hôn
(Thông tư số 9b/2013/TT-BTP
ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc đăng ký kết hôn bị từ chối nếu
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Một hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết
hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Bên kết hôn là công dân nước ngoài
không đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước mà người đó là công dân hoặc
thường trú đối với người không quốc tịch;
+ Việc kết hôn không do nam, nữ tự
nguyện quyết định;
+ Có sự lừa dối, cưỡng ép kết hôn;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người
đang có vợ, đang có chồng;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người
mất năng lực hành vi dân sự;
+ Các bên kết hôn là những người cùng
dòng máu về trực hệ hoặc có họ trong phạm vi ba đời;
+ Các bên kết hôn đang hoặc đã từng
là cha, mẹ nuôi và con nuôi, bố chồng và con dâu, mẹ vợ và con rể, bố dượng và
con riêng của vợ, mẹ kế và con riêng của chồng;
+ Các bên kết hôn cùng giới tính (nam
kết hôn với nam, nữ kết hôn với nữ).
- Việc đăng ký kết hôn cũng bị từ chối,
nếu kết quả phỏng vấn, thẩm tra, xác minh cho thấy việc kết hôn thông qua môi
giới nhằm mục đích kiếm lời; kết hôn giả tạo không nhằm mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững; lợi dụng việc kết
hôn nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục đối với
phụ nữ hoặc vì mục đích trục lợi khác.
(Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân gia đình năm 2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 08.a/TT-BTP;
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày
19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại
phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu TP/HT-2013- TKĐKKH (Thông tư số
09b/2013/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi:.............................................................................
|
|
Người
khai
|
Bên
nam
|
Bên nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy
CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng
tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng
tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị
...........................................................................................................................
đăng ký.
|
...……….,
ngày ..........…tháng ............ năm............…
|
Xác
nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
....................................
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
....................................
|
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn
6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày……....tháng……....năm……....
NGƯỜI
KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
........................
|
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
2. Thủ tục đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài.
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Hồ
sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con do một trong hai bên nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ
sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản
hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ
tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải
quyết việc đăng ký nhận cha, mẹ, con được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
lệ phí.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ
không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn
Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu,
thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời
gian 07 ngày liên tục, đồng thời có công văn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã,
nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con, niêm yết việc nhận cha, mẹ,
con.
Bước 3:
Ngay sau khi nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong thời gian 07 ngày liên tục
tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc
nhận cha, mẹ, con, Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo ngay Sở Tư
pháp.
Bước 4: Trường
hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có vấn đề
cần làm rõ về nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ thì Sở
Tư pháp thực hiện xác minh.
Bước
5: Nếu xét thấy các bên cha, mẹ, con đáp ứng đủ điều
kiện nhận cha, mẹ, con, Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận
cha, mẹ, con.
Trường hợp từ chối công nhận việc nhận
cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do
từ chối.
Bước 6:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Sở Tư
pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý do
chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cầu khác về thời gian, Sở Tư pháp thực
hiện trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho các bên cha, mẹ, con
và ghi vào sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. Khi trao Quyết định công nhận
cha, mẹ, con, bên nhận và bên được nhận phải có mặt.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Sở Tư pháp
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
(theo mẫu quy định);
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy
thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài);
- Bản sao Giấy khai sinh của người được
nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường
hợp xin nhận cha, mẹ;
- Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con
hoặc mẹ, con (nếu có);
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người
nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
* Một số quy định khác:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết việc đăng ký nhận cha,
mẹ, con phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được
dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được
chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
giải quyết việc đăng ký nhận cha, mẹ, con phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp
bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn giải
quyết việc nhận cha, mẹ, con không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và lệ phí.
- Trường hợp cần xác minh theo quy định
thì thời hạn trên được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; các cơ
quan, tổ chức liên quan.
2.7. Kết quả: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 1.000.000đ
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND
ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Tờ khai đăng ký việc nhận con
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên
hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
(Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
- Việc nhận cha, mẹ, con giữa công
dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một
bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường
trú tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này chỉ được thực hiện, nếu bên nhận
và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự
nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
- Trong trường hợp người được nhận là
con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con
chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng
ý của người con đó.
- Con đã thành niên nhận cha không phải
có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
- Trường hợp con chưa thành niên nhận
cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con.
Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực
hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
(Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ)
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình số
22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày
19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại
phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi:
(1)..............................................................................................
Họ và tên người khai: ……………………………………………….Giới tính:……………
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3).....................................................................
Đề nghị (1).............................................................................................
công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và tên:........................................................................................
Giới tính: ...........
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
................................................................. Quốc tịch:
...................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(4).....................................................................
Hiện đang được người có tên dưới
đây nuôi dưỡng:
|
ÔNG
|
BÀ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2)
|
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3)
|
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với
người được nhận là con:
...................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: .............................., ngày
...... tháng ........ năm ...........
|
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………………
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
|
Ý kiến của người
hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất
năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
(ký,
ghi rõ họ tên)
…………………….
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng
ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng
dẫn tại điểm (3).
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên
hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi: (1)............................................................................................................
Họ và tên người khai: ...............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)...................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ: (4)
..........................................................................
Đề nghị(1) ......................................................................
công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:
…………………………………………………..……………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................
Dân tộc:...................................................................Quốc
tịch: ..................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)...................................................................
Là cha/mẹ(4) của người
có tên dưới đây:
Họ và tên: ………………………………………...Giới
tính:……………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................
Dân tộc:....................................................................Quốc
tịch: .................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(5)
..................................................................
Tôi cam
đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là
tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan
của mình.
Làm
tại: .............................., ngày
...... tháng ........ năm ...........
|
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
..............................
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
……………………………………………….
……………………………………………….
|
Ý kiến của người được nhận
là cha/mẹ:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
(ký,
ghi rõ họ tên)
……………………….
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng
ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu
là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu
không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1)
..............................................................................................................
Họ và tên:
……………………………………………………………Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:.........................................................................
Quốc tịch: .............................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3).....................................................................
Đề nghị (1) công nhận
người dưới đây là(4)
.......................................... của tôi:
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................ Quốc tịch:
.............................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3) ....................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật, việc nhận(4) …………… ………………của tôi là tự nguyện và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: .............................., ngày
...... tháng ........ năm ...........
|
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………………
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
|
Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ:
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
(ký,
ghi rõ họ tên)
……………………..
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng
ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu
nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
3. Thủ tục công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước
ngoài.
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Hồ
sơ công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài một trong hai
bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận
hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản
hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ
tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải
quyết việc Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được tính từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ
không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn
Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Cán bộ Phòng Hành chính tư pháp thực hiện ghi vào sổ việc kết hôn.
Bước 3:
Giám đốc Sở Tư pháp ký Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch
(theo mẫu quy định).
Trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết
hôn, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý
do.
Bước 4:
Người có yêu cầu nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư
pháp.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
3.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Sở Tư pháp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
-Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn
(theo mẫu quy định);
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
của người có yêu cầu;
- Trường hợp công nhận việc kết hôn
giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc
người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã
tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Một số quy định khác:
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết
việc Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ
ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
giải quyết việc Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp
bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết việc ghi vào sổ
việc kết hôn là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
lệ phí. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá
05 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; các
cơ quan, tổ chức liên quan.
3.7. Kết quả: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
3.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 50.000đ
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài ở nước ngoài
(Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam
với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận
tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm quy định
của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
- Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt
Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu
quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo
vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại
Việt Nam.
(Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ )
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình số
22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 08.a/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và - Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 08.a/TT-BTP;
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND
ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết
các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu
TP/HT-2013-TKGCKH (Thông tư số 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
(1).........................................................................................
Họ và tên người khai:
..................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
............................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3).....................................................................
Đề nghị (1)......................................................................................................ghi
vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng: ............................................
..........................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................
Dân tộc: ...............Quốc tịch:
...........................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).................................
..........................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)
.........................................................................
Kết hôn lần này là lần thứ:
..............................
|
Họ và tên vợ: ..............................................
.......................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................
Dân tộc: ...............Quốc tịch:
........................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..............................
.......................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)
......................................................................
Kết hôn lần này là lần thứ:
..........................
|
Đã đăng ký kết hôn tại
.................................................................................................
theo(4)...........................................................................................
số .........................
do...................................................................................
cấp ngày........ tháng ...... năm ...........
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết
hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm tại: ………, ngày...... tháng ...... năm ........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng
ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
(5) Nếu
đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu
căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn,
ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
4. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch
việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Hồ
sơ Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài do người có yêu cầu nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ
ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản
hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ
tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải
quyết việc Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã
được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài được tính từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ
không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận
hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Cán bộ Phòng Hành chính tư pháp thực hiện ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con.
Bước 3:
Giám đốc Sở Tư pháp ký Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch
(theo mẫu quy định).
Bước 4:
Người có yêu cầu nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư
pháp.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
4.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ,
con (theo mẫu quy định);
- Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận
cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
của người có yêu cầu.
* Một số quy định khác:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết việc Ghi vào sổ hộ tịch
việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được
miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ
ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
giải quyết việc Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực
thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết việc ghi vào sổ
việc nhận cha, mẹ, con là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ
hợp lệ và lệ phí. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá
05 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; các
cơ quan, tổ chức liên quan.
4.7. Kết quả: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
4.8. Phí, lệ phí: Lệ phí Đăng ký nhận cha, mẹ, con:
50.000đ
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
(Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp).
4.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
4.11. Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình số
22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố
nước ngoài;
- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 08.a/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 08.a/TT-BTP;
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày
19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại
phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC (Thông tư số:
09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
.............................................................................................................
Họ và tên:
………..............…………………………….......................... Giới tính:
..............
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
........................................................... Quốc tịch:
.........................................
Nơi thường trú/tạm trú:
................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: .................................................................
Đề nghị ...........................................................................................
ghi vào sổ hộ tịch
việc nhận người có tên dưới đây là(1)
....................... của tôi
Họ và tên:
………..............…………………………….......................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
........................................................... Quốc tịch:
.........................................
Nơi thường trú/tạm trú:
................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: .................................................................
Theo(2): .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số
………............................, ngày….…/…..…/..........của(3).......
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
- Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ,
con;
- Bản sao CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế của người có yêu cầu;
- Bản sao Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú của người có yêu
cầu.
|
...................,
ngày ......... tháng ….. năm…..…
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
.....................................
|
Chú thích
(1) Ghi
rõ là cha, mẹ hoặc con;
(2) Ghi
rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác;
(3) Ghi
rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ,
con.
5. Thủ tục đăng ký hoạt động
của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Sau khi thành lập, Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư
pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản
hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ
sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp
hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ
không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn
Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán
bộ Phòng Hành chính tư pháp thẩm định hồ sơ, dự thảo Giấy đăng ký hoạt động.
Bước 3:
Giám đốc Sở Tư pháp ký Giấy đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định) cho Trung
tâm.
Bước 4:
Trung tâm nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
5.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Sở
Tư pháp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu
quy định);
- Bản sao Quyết định thành lập Trung
tâm;
- Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt
trụ sở của Trung tâm;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người dự
kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến
ngày nhận hồ sơ;
- Bản sao quy chế hoạt động theo quy
định.
* Quy định khác: Bản sao giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu giải quyết công việc phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp
bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động,
Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội Liên hiệp phụ nữ
đã thành lập Trung tâm, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
5.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp phụ
nữ và cơ quan, tổ chức liên quan.
5.7. Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động
5.8. Phí, lệ phí: không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố
nước ngoài.
(Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
5.10. Yêu cầu, điều kiện: không
5.11. Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình số
22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
08.a/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
08.a/TT-BTP;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu
TP/HTNNg-2013-TKTVHT (Thông tư số 9b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh/thành phố........................................................
Trung tâm tư vấn,
hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài: ............................
...................................................................................................................................
Được thành lập
theo Quyết định số:............................. ngày ....... tháng ....... năm
........
của
.............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................................
Họ và tên người đứng
đầu Trung tâm: ..........................................................................
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
.........................................................
Nội dung hoạt động
của Trung tâm:
.............................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp
tỉnh/thành phố..........................................................................
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết
chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết
hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm
tại ..................., ngày ........ tháng .........năm .........
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ và tên)
……………………….
|
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của
Trung tâm;
3) Phiếu Lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu
Trung tâm;
4) Quy chế hoạt động của Trung tâm (bản sao).
6. Thủ tục thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Trung tâm muốn thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở thì phải có văn bản đề
nghị ghi chú thay đổi, kèm theo Giấy đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp, nơi đăng
ký hoạt động.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67-Nguyễn
Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị ghi chú
thay đổi, Sở Tư pháp ghi trực tiếp nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm và đóng dấu xác nhận.
Bước 3:
Trường hợp muốn thay đổi người đứng đầu Trung tâm hoặc thay đổi nội dung hoạt động
của Trung tâm, Hội Liên hiệp phụ nữ phải có văn bản gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký
hoạt động của Trung tâm, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, lý do thay đổi,
kèm theo Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm. Nếu thay đổi người đứng đầu Trung tâm thì còn phải
có Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế được cấp chưa quá 03 tháng
tính đến ngày nhận hồ sơ.
Bước 4:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
ghi trực tiếp nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động và đóng dấu xác nhận.
Trường hợp từ chối cho thay đổi, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội Liên
hiệp phụ nữ và nêu rõ lý do.
Bước 5:
Trung tâm nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
6.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Sở Tư pháp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đối với trường hợp thay đổi về tên
gọi, địa điểm đặt trụ sở, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị ghi chú thay đổi;
+ Giấy đăng ký hoạt động.
- Đối với trường hợp hợp muốn thay đổi
người đứng đầu Trung tâm hoặc thay đổi nội dung hoạt động của Trung tâm, hồ sơ
bao gồm:
+ Văn bản (nêu rõ mục đích, nội dung,
lý do thay đổi) của Hội liên hiệp phụ nữ;
+ Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm;
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự
kiến thay thế được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ (đối với trường
hợp thay đổi người đứng đầu Trung tâm).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết
- Đối với Trung tâm thay đổi về tên gọi,
địa điểm đặt trụ sở: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Đối với Trung tâm thay đổi người đứng
đầu hoặc thay đổi nội dung hoạt động: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
6.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
6.7. Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm đã được ghi nội dung ghi chú,
thay đổi.
6.8. Phí, lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
6.11. Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình số
22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
7. Thủ tục chấm dứt hoạt động
của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do Hội Liên hiệp phụ nữ quyết định giải thể
Trung tâm theo quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 35 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP
ngày 28/3/2013 của Chính phủ, Hội Liên hiệp phụ nữ phải có văn bản thông báo về
việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm gửi Sở Tư pháp, nơi
Trung tâm đăng ký hoạt động, chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động của
Trung tâm. Trung tâm phải nộp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp, nơi đã
đăng ký hoạt động.
- Trong trường hợp chấm dứt hoạt động
do Trung tâm bị tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điểm b khoản 1 Điều 35 Nghị định
số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ, Sở Tư pháp hoặc cơ quan có thẩm
quyền khác gửi Hội Liên hiệp phụ nữ quyết định tước quyền sử dụng Giấy đăng ký
hoạt động chậm nhất 30 ngày trước ngày Trung tâm bị buộc chấm dứt hoạt động.
Bước 2:
Trước ngày chấm dứt hoạt động, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ
(nếu có) với tổ chức, cá nhân có liên quan và giải quyết các vấn đề có liên
quan đến việc chấm dứt hoạt động; báo cáo bằng văn bản gửi Hội Liên hiệp phụ nữ
và Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
Hội Liên hiệp phụ nữ phải có văn bản
thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm gửi Sở Tư
pháp (trong trường hợp Hội Liên hiệp phụ nữ quyết định giải thể Trung tâm).
b) Số lượng hồ
sơ: Không quy định cụ thể.
7.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
cụ thể.
7.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
7.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
7.7. Kết quả: Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
7.8. Phí, lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện:
- Hội Liên hiệp phụ nữ quyết định giải
thể Trung tâm;
- Trung tâm bị tước quyền sử dụng Giấy
đăng ký hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ )
7.11. Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình số
22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
8. Thủ tục cấp Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam.
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người có yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra và tiếp nhận
hồ sơ.
- Địa điểm nộp
hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp chủ động kiểm
tra đối chiếu danh sách những người đã được Chủ tịch nước cho thôi quốc tịch Việt
Nam và danh sách những người bị tước quốc tịch Việt Nam;
Trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp đề nghị Bộ
Tư pháp và công an tỉnh nơi người đó đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng
của người đó ở Việt Nam, cơ quan, tổ chức liên quan tiến hành tra cứu, kiểm
tra, xác minh
Bước 3:
Căn cứ kết quả kiểm tra và tra cứu Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người có
yêu cầu.
8.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu)
kèm theo 02 ảnh 4x6;
2- Bản sao giấy chứng minh nhân dân,
hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3- Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ quy định tại Điều 11 Luật
Quốc tịch Việt Nam năm 2008: "Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh
không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải
kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân
dân; Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho
trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc
nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước
ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi” hoặc giấy tờ
tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không
có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch để trống nếu trên đó có ghi họ tên Việt
Nam;
4- Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA: “Bản
sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông,
bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con; Bản sao giấy tờ
có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do
chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc
tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp” trong trường hợp
không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc
tịch Việt Nam, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt
Nam;
- Trường hợp không đủ cơ sở xác định có quốc tịch Việt Nam Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp, công
an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh; trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp,
Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh có văn
bản trả lời, trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm
tra xác minh sở Tư pháp xem xét cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (nếu
xác định được người đó có quốc tịch Nam) hoặc trả lời bằng văn bản cho người đó
biết (nếu không đủ cơ sở xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam).
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Bộ
Tư pháp, Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt
Nam
(Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA)
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày
13/11/2008;
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày
20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ
tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch Thông tư liên tịch
số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP- BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp,
Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
TP/QT-2013-TKXNCQTVN
Ảnh
4x6
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…………..,
ngày ………. tháng ……… năm ……….
|
TỜ
KHAI XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi:....
(tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………
Nơi sinh:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú:
……………………………………………………………………………..
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi
xuất cảnh (nếu có): …………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch nước ngoài (nếu có):
………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy
tờ có giá trị thay thế: ……………………
số ……………………………., cấp ngày ……… tháng
……. năm ……………………
tại
……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh hiện nay đang có
quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1)
……………………………………………………………………………………………
2)
……………………………………………………………………………………………
3)
……………………………………………………………………………………………
4)
……………………………………………………………………………………………
5)
……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI
KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
9. Thủ tục cấp Giấy xác nhận
là người gốc Việt Nam.
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người có yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra và tiếp nhận
hồ sơ.
- Địa điểm nộp
hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở
Tư pháp xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra đối chiếu
các tài liệu liên quan đến quốc tịch;
Bước 3: Sở
Tư pháp cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (nếu đủ cơ sở) hoặc trả lời bằng
văn bản (nếu không đủ cơ sở xác định là người gốc Việt Nam).
9.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
1- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu)
kèm theo 02 ảnh 4x6;
2- Bản sao giấy chứng minh nhân dân,
hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ chứng minh là
người đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc có cha, mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông
ngoại hoặc bà ngoại từng có quốc tịch Việt Nam;
4- Giấy tờ khác có liên quan làm căn
cứ để tham khảo bao gồm:
- Giấy tờ chứng minh về nhân thân, hộ
tịch, quốc tịch do các chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 cũng là căn
cứ để Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét, xác định quốc tịch Việt
Nam của người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam; (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy bảo lãnh
của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác
nhận người đó có gốc Việt Nam;
- Giấy bảo lãnh
của người có gốc Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận
người đó có gốc Việt Nam;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam; (bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
9.4.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Bộ
Tư pháp, cơ quan, tổ chức có liên quan.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt
Nam
(Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA)
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày
20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu
sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch Thông tư liên tịch
số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP- BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp,
Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
TP/QT-2013-TKXNLNGVN
Ảnh
4x6
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…………..,
ngày ………. tháng ……… năm ……….
|
TỜ
KHAI XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi:....
(tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú:
…………………………………………………………………………….
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi
xuất cảnh (nếu có): ………………………….
………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có):
…………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: ………………………
số ……………………………., cấp ngày ……… tháng
……. năm ……………………
tại
……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ để chứng minh là người đã từng
có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng minh là con, cháu của người
mà khi sinh ra có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống:
1)
……………………………………………………………………………………………
2)
……………………………………………………………………………………………
3)
……………………………………………………………………………………………
4)
……………………………………………………………………………………………
5)
……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận
là người gốc Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI
KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
10. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1.
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Công dân, cơ quan, tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -
Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hướng dẫn công dân, cơ quan, tổ chức điền tờ khai
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ; công dân nộp
lệ phí và nhận giấy hẹn trả kết quả.
- Địa điểm nộp
hồ sơ: Số 67-Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Cán bộ chuyên môn nhập dữ liệu, tra cứu thông tin tại Sở Tư
pháp, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia (trong trường hợp cần thiết); lập Phiếu
xác minh Lý lịch tư pháp và chuyển hồ sơ đề nghị Công an tỉnh tra cứu, nếu chưa
đủ căn cứ để xác định về tình trạng án tích của người xin cấp Phiếu lý lịch tư
pháp hoặc người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người đã từng là sĩ quan, hạ
sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng thì Sở Tư
pháp phối hợp với Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc
Bộ Quốc phòng để tra cứu thông tin.
Bước 3:
Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả thông tin lý lịch tư pháp của người xin cấp
Phiếu lý lịch tư pháp; lập Phiếu lý lịch tư pháp, trình lãnh đạo Sở Tư pháp xem
xét và ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Bước 4:
Công dân, cơ quan, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần.
10.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Sở Tư pháp.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
1- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu);
2- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (xuất trình bản chính để
đối chiếu).
3- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng
nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (xuất
trình bản chính để đối chiếu).
4- Trường hợp cá nhân ủy quyền cho
người khác (không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con) làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp thì phải có văn bản ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải được công
chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người ủy quyền là
người nước ngoài đã rời Việt Nam thì phải có văn bản ủy quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật
nước mà người đó là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt.
5- Trong trường hợp cơ quan, tổ chức
có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải có văn bản yêu cầu theo quy định.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công
dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người
nước ngoài).
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài
đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ
công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; Tòa án; cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng; cơ quan Thi hành án dân sự; cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp
thông tin về việc chấp hành xong hình phạt, đặc xá, đại xá, thi hành hình phạt
tiền, tịch thu tài sản và các quyết định dân sự trong bản án hình sự đối với
người bị kết án.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có):
* Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Đối với trường hợp bình thường:
200.000đ/1 lần/người.
- Đối với học sinh, sinh viên, người
có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000đ/1 lần/người.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý
lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ
3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
* Những trường hợp sau được miễn lệ
phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định
của pháp luật;
- Người cư trú tại xã đặc biệt khó
khăn theo quy định của pháp luật.
(Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài
chính).
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Đối với trường hợp ủy quyền).
(Thông tư 16/2013/TT- BTP
ngày 11/11/2013 của Bộ
Tư pháp).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng
6 năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu
sổ Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày
02/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 hướng dẫn trình tự, thủ
tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày
11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ Lý lịch tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số
03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi:
...................................................................
1. Tên tôi lài:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................................3. Giới
tính:.................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./
…….../ ……… …………………………………...
5. Nơi sinhii:.................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7.
Dân tộc:..............................................
8. Nơi thường trú 3:......................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:.......................................5Số:...............................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:..................................................................
.
11. Họ tên cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………………
12. Họ tên mẹ:……………………………………..Ngày/tháng/năm
sinh ………………
13.Họ tên vợ/chồng……………………..……...…Ngày/tháng/năm
sinh ………………
11. Số điện thoại/e-mail:..............................................................................................
.
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7:
Số 1 □
Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □
Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp:……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
i Viết bằng chữ in
hoa, đủ dấu.
ii Ghi rõ xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại
ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi
rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư
pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích
đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,
hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức
có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án
tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số
04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và
cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 2)
Kính gửi:
.....................................…………………
1. Tên tôi làiii:...............................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có).......................................................3. Giới
tính:.......................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./.....5.Nơi
sinhiv:..........................................................
6. Địa chỉ3:
.............................................................................................................
.....
.....................................................................................Số
điện thoại:............................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4
Số:................................................
Cấp
ngày.........tháng...........năm.............Tại:................................................................
8. Được sự ủy quyền
:.................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:..........................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm.................................
Tôi
làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:...........................................................................................................
....
2.Tên gọi khác (nếu có):…………………………3.
Giới tính.........................................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ....5.Nơi
sinh2 :.......................................................
6. Quốc tịch
:................................................7. Dân tộc:...............................................
8. Nơi thường trú8: ................................................................................................
......
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:..........................................10Số:...........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:...................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:...............................................................................................
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/
CHỒNG
|
Họ
và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI
CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ
tháng, năm
đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu
có): ….
...................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có
□ Không
□
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp:………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
[1] Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ
người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
[1] Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố
trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh
nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp
người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong
trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy
quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường
trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên
dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp,
nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại
ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi
rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
11. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 2.
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Công dân, cơ quan, tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hướng dẫn công dân, cơ quan, tổ chức điền tờ khai
yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 2, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ; công dân nộp
lệ phí và nhận giấy hẹn trả kết quả.
Người có thẩm quyền của cơ quan tiến
hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc
bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Số 67, đường
Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Cán bộ chuyên môn nhập dữ liệu, tra cứu thông tin tại Sở Tư pháp, Trung tâm lý
lịch tư pháp quốc gia (trong trường hợp cần thiết); lập Phiếu xác minh Lý lịch
tư pháp và chuyển hồ sơ đề nghị Công an tỉnh tra cứu, nếu chưa đủ căn cứ để xác
định về tình trạng án tích của người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người
xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng thì Sở Tư pháp phối hợp với
Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng để tra cứu thông tin.
Bước 3:
Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả thông tin lý lịch tư pháp của người xin cấp
Phiếu lý lịch tư pháp; lập Phiếu lý lịch tư pháp, trình lãnh đạo Sở Tư pháp xem
xét và ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Bước 4:
Công dân, cơ quan, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
11.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Sở Tư pháp.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
1- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp (theo mẫu).
2- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (xuất trình bản chính để
đối chiếu).
3- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng
nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (xuất
trình bản chính để đối chiếu).
4- Trong trường hợp cơ quan, tổ chức
có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải có văn bản yêu cầu theo quy định.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở
nước ngoài, người nước ngoài).
- Trường hợp khẩn
cấp (theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng): không quá 24 giờ, kể từ thời
điểm nhận được yêu cầu.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Cá nhân có quyền đề nghị cấp Phiếu
lý lịch tư pháp biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm
Lý lịch tư pháp quốc gia; Tòa án; cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng; cơ quan Thi hành án dân sự; cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông
tin về việc chấp hành xong hình phạt, đặc xá, đại xá, thi hành hình phạt tiền,
tịch thu tài sản và các quyết định dân sự trong bản án hình sự đối với người bị
kết án.
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có):
* Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Đối với trường hợp bình thường:
200.000đ/1 lần/người.
- Đối với học sinh, sinh viên, người
có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000đ/1 lần/người.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý
lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ
3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
* Những trường hợp sau được miễn lệ
phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định
của pháp luật;
- Người cư trú tại xã đặc biệt khó
khăn theo quy định của pháp luật.
(Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính).
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
Tờ khai cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân là cha, mẹ của người
chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
(Thông tư 16/2013/TT- BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp)
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng
6 năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày
02/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu
sổ Lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 hướng dẫn trình tự, thủ
tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày
11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ Lý lịch tư pháp;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số
03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp)
Kính gửi:
...................................................................
1. Tên tôi làv:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................................3. Giới
tính:.................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./
…….../ ……… …………………………………...
5. Nơi sinhvi:.................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7.
Dân tộc:..............................................
8. Nơi thường trú 3:......................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:.......................................5Số:...............................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:..................................................................
.
11. Họ tên cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………………
12. Họ tên mẹ:……………………………………..Ngày/tháng/năm
sinh ………………
13.Họ tên vợ/chồng……………………...………..Ngày/tháng/năm
sinh ………………
11. Số điện thoại/e-mail:..............................................................................................
.
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7:
Số 1 □
Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □
Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp:……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Viết
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
1 Ghi
rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân
nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong
quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư
pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích
đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,
hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức
có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án
tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số
04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi:
.....................................…………………
1. Tên tôi làvii:...............................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có).................................................................3. Giới
tính:..............
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…./…./.....5.Nơi sinhviii:.....................................................
....
6. Địa chỉ3:
.............................................................................................................
.....
.....................................................................................Số
điện thoại:.............................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4
Số:...................................................
Cấp
ngày.........tháng...........năm.............Tại:................................................................
8. Được sự ủy quyền
:.................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:..........................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm.................................
Tôi
làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:...........................................................................................................
....
2.Tên gọi khác (nếu có):…………………………3.
Giới tính..........................................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./
....5.Nơi sinh2 :........................................................
6. Quốc tịch
:................................................7.Dân tộc:.................................................
8. Nơi thường trú8:
................................................................................................
......
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:..........................................10Số:...........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:...................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:...............................................................................................
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/
CHỒNG
|
Họ
và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI
CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ
tháng, năm
đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu
có): ….
...................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có
□ Không
□
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp:………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
[1] Họ và tên người được ủy quyền hoặc của
cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
[1] Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi
rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi
rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con
của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi
rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường
hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê
khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân
nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong
quân đội.