ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1320/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC;
Căn cứ
Quyết định số 2408/QĐ-BNG ngày 21/10/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố
thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực lãnh sự
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp
giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc công
bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ tại Tờ trình số 26/TTr-NgV ngày 20 tháng 4 năm
2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của UBND tỉnh về việc công bố bộ
thủ tục hành chính chuẩn hóa được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Bình
Phước
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Ngoại vụ,
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát
TTHC (VPCP);
- CT và các PCT;
- Như Điều 3;
- LĐVP, KSTTHC; TTPVHCC;
- Lưu: VT, KSTTHC (Ch).
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI
VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH
CÔNG
STT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức
DVC
|
1
|
2.002352.000.00.00.H10
|
Cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ (không gắn chíp điện tử)
|
|
2
|
2
|
2.002353.000.00.00.H10
|
Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ (không gắn chíp điện tử)
|
|
2
|
3
|
2.002354.000.00.00.H10
|
Cấp công hàm đề nghị phía nước
ngoài cấp thị thực
|
|
2
|
B. DANH SÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ
Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày
26/10/2020 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
TT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
Lĩnh vực Lãnh sự
|
1
|
1.005409.000.00.00.H10
|
Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ
|
|
2
|
2.000800.000.00.00
H10
|
Thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ
|
|
3
|
2.000807.000.00.00.H10
|
Thủ tục cấp công hàm đề nghị phía
nước ngoài cấp thị thực
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH PHƯỚC
1. Cấp hộ chiếu
ngoại giao, hộ chiếu công vụ (không gắn chíp điện tử). Mã số hồ sơ: 2.002352
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Khi có nhu cầu, cán bộ, công chức (CB, CC) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định dưới
đây gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến nộp hồ sơ trực tiếp cho cán bộ
tiếp nhận và Trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: số
727, Quốc lộ 14, Phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần
hồ sơ;
+ Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ và
chưa đúng quy định thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và chỉ yêu cầu một lần
duy nhất bằng văn bản theo Mẫu số 2 được ban hành kèm theo Quyết
định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của UBND tỉnh;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công ghi Giấy tiếp
nhận và hẹn trả kết quả 02 (hai) bản một bản giao cho cán bộ, công chức, một bản
gắn vào hồ sơ tiếp nhận, Giấy tiếp nhận phải có đủ chữ ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên của bên giao và bên nhận; sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở ngoại vụ để giải
quyết.
- Bước 2:
Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ
sơ và lệ phí đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ.
- Bước 3:
Cán bộ, công chức trực tiếp đến Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ
hành chính công để nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy
tiếp nhận hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính công ích theo thỏa thuận.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- 01 Tờ khai theo quy định (Mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại giao).
- 02 ảnh giống nhau, cỡ 4 cm x 6 cm, nền màu trắng, đầu để trần, không
đeo kính màu, chụp không quá 01 năm (01 ảnh dán vào Tờ khai và 01 ảnh đính kèm)
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc cử đi nước ngoài (bản chính), trong đó:
+ Nêu rõ họ tên, chức vụ, loại, bậc,
ngạch công chức của người được cử đi nước ngoài, nước đến, thời gian ở nước
ngoài, mục đích, nguồn kinh phí cho chuyến đi;
+ Văn bản cử đi nước ngoài có từ hai
trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa
các trang. Đối với văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được
đóng dấu treo hoặc đóng dấu giáp lai (Theo Điều 4 Thông tư số 04/2020/TT-BNG
ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại giao);
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải
được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào chỗ sửa đổi,
bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ban
hành văn bản mới.
- 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối
với lực lượng vũ trang) và xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Bản sao Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ được cấp lần gần nhất.
- Trường hợp mất hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ phải có văn bản thông báo của cơ quan chủ quản của người được
cấp hộ chiếu theo (Mẫu 05/2020/NG-XNC) gửi Cục Lãnh
sự - Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh; Sau khi Sở Ngoại vụ
thành phố Hồ Chí Minh thông báo tới các cơ quan chức năng xác minh, sau 15 ngày
mới được cấp lại hộ chiếu mới.
- Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ có thay đổi chi tiết nhân thân, chức danh so với hộ chiếu
ngoại giao, hộ chiếu công vụ được cấp trước đó, phải nộp kèm theo văn bản xác
nhận của cơ quan chủ quản và các giấy tờ liên quan chứng
minh việc thay đổi nêu trên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước có
trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh: 02
ngày làm việc,
- Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
giải quyết trong thời gian 05 ngày theo quy định (chưa kể thời gian chuyển phát đi và về qua đường bưu điện)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Sở Ngoại vụ
tỉnh Bình Phước.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
(không gắn chíp điện tử) có thời hạn từ 01 - 05 năm.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí làm HCNG, HCCV: 200.000 VNĐ.
- HCNG, HCCV mất hoặc do hư hỏng: 400.000 VNĐ.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000
đ/hồ sơ (đã bao gồm thuế VAT).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 01/2020/NG-XNC: Tờ khai đề
nghị cấp, gia hạn HCNG, HCCV, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực hoặc
tờ khai điện tử (có mã vạch) được in từ Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao tại
địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn.
- Mẫu 05/2020/NG-XNC: Văn bản
thông báo mất HCNG, HCCV.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
k1) Trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao:
- Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Đại biểu Quốc
hội.
k2) Trường hợp cấp hộ chiếu
công vụ:
- Cán bộ, công chức theo quy định
pháp luật về cán bộ, công chức;
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu
thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Huyện ủy, Thành ủy; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND
cấp huyện.
- Người giữ vị trí việc làm gắn với
nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong tổ
chức cơ yếu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
- Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp
thị thực;
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày
29/7/2010 giữa Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh
Bưu điện về việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày
18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu 01/2020/NG-XNC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
□ CẤP □ GIA HẠN □ HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □ CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ PHÍA NƯỚC NGOÀI CẤP THỊ THỰC
(Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền tờ khai)
|
- Nộp 02 ảnh 4cm x 6cm;
- Ảnh nền trắng, đầu để trần, không
đeo kính màu.
- Ảnh chụp
cách đây không quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
- Đóng dấu giáp lai vào 1/4 ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ
khai.
|
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………..
2. Sinh ngày:………. tháng…….. năm ………… 3. Giới
tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh: …………………………………………………………………………
5. Số CMND/Thẻ căn cước công dân …………………………
Ngày cấp ……/… / ……
6. Cơ quan công tác:
……………………….. 7. Số điện thoại ………………………
8. Chức vụ: ………………………………………………………………………..
a. Công chức/viên chức: loại…….
bậc…… ngạch …………………………..
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm):
…………………………………….
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):
…………………………………………….
9. Đã được cấp hộ
chiếu ngoại giao số…….. cấp ngày …/ …./ ….tại ………. hoặc/và hộ
chiếu công vụ số …… cấp ngày …/… /…. tại ………………………………………..
10. Nội dung đề nghị: □ Cấp mới lần đầu; □ Cấp lại hộ chiếu do hỏng, mất;
□ Cấp lại do hết hạn, hết trang hoặc
thay đổi thông tin (chức danh, nhân thân,...)
□ Cấp lại hộ chiếu có gắn chíp điện tử
11. Loại hộ chiếu muốn cấp: □ Có gắn chíp điện tử; □ Không có gắn chíp điện tử.
12. Thông tin gia đình:
Gia
đình
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến: ……………… dự định xuất cảnh ngày ……………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực
nhập cảnh ………………. quá cảnh....................../Schengen ………………. tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD
……………………. tại …………………………
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người
xin thị thực cần ghi trong công hàm: ………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN
Ông/bà ...........................................................’
- Là cán bộ, công chức, viên
chức, sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với
thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ;
- Được phép đi thăm, đi theo
thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp
……., ngày
……tháng ……năm....
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
……., ngày
……tháng ……năm....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy
đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp
công hàm thì Tờ khai không cần có ảnh và xác nhận của cơ quan, tổ chức. Trường
hợp chỉ đề nghị cấp công hàm thì không cần điền điểm 10, 11, 12 phần I trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
1. Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ
và tên ghi trong CMND/CCCD;
- Điểm 6: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp
Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay:
(ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng...).
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức
quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch
(ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ
và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ 2011 -
2016...).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ:
Đại tá, Thiếu tướng...).
2. Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ
tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực
Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ
tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc
Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
3. Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị
cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh.
Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ
chức nơi công tác, làm việc so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác
nhận.
- Trường hợp người đề nghị cấp công
hàm đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai
không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành
trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi
theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt
Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào
thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước
ngoài xác nhận Tờ khai.
Mẫu 05/2020/NG-XNC
(Cơ
quan quản lý hộ chiếu1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CV-...
V/v
thông báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ2
|
Hà Nội, ngày… tháng … năm …
|
Kính
gửi:
|
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
- Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
|
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ:
5. Bị mất hộ chiếu:
- Loại (ngoại giao/công vụ)
- Số:
- Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở Ngoại
vụ TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt
Nam tại...)
- Ngày cấp:
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo việc mất (các) hộ chiếu trên để
Các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hủy hộ chiếu này theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an;
- Cục Cửa khẩu, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng;
- Lưu …
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Gia hạn hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (không gắn chíp điện tử). Mã số hồ sơ: 2.002353
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Khi có nhu cầu, cán bộ, công chức (CB, CC) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định dưới
đây gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến nộp hồ sơ trực tiếp cho cán bộ
tiếp nhận và Trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: số
727, Quốc lộ 14, Phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần
hồ sơ;
+ Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ và
chưa đúng quy định thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và chỉ yêu cầu một lần
duy nhất bằng văn bản theo Mẫu số 2
được ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của UBND tỉnh;
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính
công ghi Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả 02 (hai) bản một bản giao cho cán bộ,
công chức, một bản gắn vào hồ sơ tiếp nhận, Giấy tiếp nhận phải có đủ chữ ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của bên giao và bên nhận; sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ
cho Sở ngoại vụ để giải quyết.
- Bước 2:
Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ
sơ và lệ phí đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ.
- Bước 3:
Cán bộ, công chức trực tiếp đến Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ
hành chính công để nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy tiếp nhận hoặc nhận
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thỏa thuận.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo quy định (Mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại giao);
- 01 ảnh cỡ 4cm x 6cm, nền màu trắng, đầu để
trần, không đeo kính màu, chụp không quá 01 năm (dán vào Tờ khai).
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc cử đi nước ngoài (bản chính), trong đó:
+ Nêu rõ họ tên, chức vụ, loại, bậc,
ngạch công chức của người được cử đi nước ngoài, nước đến, thời gian ở nước
ngoài, mục đích, nguồn kinh phí cho chuyến đi;
+ Văn bản cử đi nước ngoài có từ hai
trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối với
văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc
đóng dấu giáp lai (Theo Điều 4 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại giao);
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải
được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào chỗ sửa đổi,
bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ban
hành văn bản mới.
- 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối
với lực lượng vũ trang) và xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ còn giá trị sử dụng dưới 01 năm và chưa được gia hạn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, trong đó:
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ tỉnh Bình. Phước có trách nhiệm
thẩm định và chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
- Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
giải quyết trong thời gian 03 ngày làm việc theo quy định (chưa kể thời gian
chuyển phát đi và về qua đường bưu điện).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Sở Ngoại vụ
tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ (không
gắn chíp điện tử) được gia hạn từ 01 -03 năm.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí gia hạn: 100.000đ/lần.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000
đ/ bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 01/2020/NG-XNC: Tờ khai đề
nghị cấp, gia hạn HCNG, HCCV, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực hoặc
tờ khai điện tử (có mã vạch) được in từ Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao tại
địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
k1) Trường hợp gia hạn hộ chiếu ngoại giao:
- Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đại biểu Quốc hội.
k2) Trường hợp gia hạn hộ chiếu
công vụ:
- Cán bộ, công chức theo quy định
pháp luật về cán bộ, công chức;
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu
thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Huyện ủy, Thành ủy; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND
cấp huyện.
- Người giữ vị trí việc làm gắn với
nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước.
- Sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, người làm công
tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
- Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp
thị thực;
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày
29/7/2010 giữa Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh
Bưu điện về việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày
18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu 01/2020/NG-XNC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
□ CẤP □ GIA HẠN □ HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □ CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ PHÍA NƯỚC NGOÀI CẤP THỊ THỰC
(Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền tờ khai)
|
- Nộp 02 ảnh 4cm x 6cm;
- Ảnh nền trắng, đầu để trần, không
đeo kính màu.
- Ảnh chụp
cách đây không quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
- Đóng dấu giáp lai vào 1/4 ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ
khai.
|
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………..
2. Sinh ngày:………. tháng…….. năm ………… 3. Giới
tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh: …………………………………………………………………………
5. Số CMND/Thẻ căn cước công dân
………………………… Ngày cấp ……/… / ……
6. Cơ quan công tác:
……………………….. 7. Số điện thoại ………………………
8. Chức vụ: ………………………………………………………………………..
a. Công chức/viên chức: loại…….
bậc…… ngạch …………………………..
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm):
…………………………………….
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):
…………………………………………….
9. Đã được cấp hộ
chiếu ngoại giao số…….. cấp ngày …/ …./ ….tại ………. hoặc/và hộ
chiếu công vụ số …… cấp ngày …/… /…. tại ………………………………………..
10. Nội dung đề nghị: □ Cấp mới lần đầu; □ Cấp lại hộ chiếu do hỏng, mất;
□ Cấp lại do hết hạn, hết trang hoặc
thay đổi thông tin (chức danh, nhân thân,...)
□ Cấp lại hộ chiếu có gắn chíp điện tử
11. Loại hộ chiếu muốn cấp: □ Có gắn chíp điện tử; □ Không có gắn chíp điện tử.
12. Thông tin gia đình:
Gia
đình
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến: ……………… dự định xuất cảnh ngày ……………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực
nhập cảnh ………………. quá cảnh....................../Schengen ………………. tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD
……………………. tại …………………………
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người
xin thị thực cần ghi trong công hàm: ………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN
Ông/bà ...........................................................’
- Là cán bộ, công chức, viên
chức, sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với
thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ;
- Được phép đi thăm, đi theo
thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp
……., ngày
……tháng ……năm....
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
……., ngày
……tháng ……năm....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy
đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp
công hàm thì Tờ khai không cần có ảnh và xác nhận của cơ quan, tổ chức. Trường
hợp chỉ đề nghị cấp công hàm thì không cần điền điểm 10, 11,12 phần I trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
1. Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ
và tên ghi trong CMND/CCCD;
- Điểm 6: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp
Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay:
(ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng...).
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức
quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch
(ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ
và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ 2011 -
2016...).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ:
Đại tá, Thiếu tướng...).
2. Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ
tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực
Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ
tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc
Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
3. Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị
cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh.
Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ
chức nơi công tác, làm việc so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác
nhận.
- Trường hợp người đề nghị cấp công
hàm đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai
không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành
trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi
theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt
Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào
thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước
ngoài xác nhận Tờ khai.
3. Cấp công hàm
đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực. Mã số hồ sơ: 2.002354
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Khi có nhu cầu, cán bộ, công chức (CB, CC) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định dưới
đây gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến nộp hồ sơ trực tiếp cho cán bộ
tiếp nhận và Trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: số
727, Quốc lộ 14, Phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần
hồ sơ;
+ Nếu thành phần
hồ sơ chưa đầy đủ và chưa đúng quy định thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
và chỉ yêu cầu một lần duy nhất bằng văn bản theo Mẫu số 2 được ban hành kèm theo
Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của UBND tỉnh;
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính
công ghi Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả 02 (hai) bản một bản giao cho cán bộ,
công chức, một bản gắn vào hồ sơ tiếp nhận, Giấy tiếp nhận phải có đủ chữ ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của bên giao và bên nhận; sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ
cho Sở ngoại vụ để giải quyết.
- Bước 2:
Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ
sơ và lệ phí đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ.
- Bước 3:
Cán bộ, công chức trực tiếp đến Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ
hành chính công để nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy tiếp nhận hoặc nhận
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thỏa thuận.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo quy định (Mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại giao);
- 01 ảnh cỡ 4cm x 6cm, nền màu trắng, đầu để trần, không đeo kính
màu, chụp không quá 01 năm (dán vào Tờ khai).
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc cử đi nước ngoài (bản chính), trong đó:
+ Nêu rõ họ tên, chức vụ, loại, bậc,
ngạch công chức của người được cử đi nước ngoài, nước đến, thời gian ở nước
ngoài, mục đích, nguồn kinh phí cho chuyến đi;
+ Văn bản cử đi nước ngoài có từ hai
trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối với
văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc
đóng dấu giáp lai (Theo Điều 4 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại giao);
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải
được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào chỗ sửa đổi, bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở
lên thì phải ban hành văn bản mới.
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ còn giá trị trên 06 tháng kể từ ngày dự kiến xuất cảnh.
- Thư mời (nếu có)
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, trong đó:
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ
sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
- Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
giải quyết trong thời gian 03 ngày làm việc theo quy định (chưa kể
thời gian chuyển phát đi và về
qua đường bưu điện).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Sở Ngoại vụ
tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp công hàm: 10.000đ/bản/lần.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000
đ/ bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 01/2020/NG-XNC: Tờ khai đề
nghị cấp, gia hạn HCNG, HCCV, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực hoặc
tờ khai điện tử (có mã vạch) được in từ Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao tại
địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
- Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp
thị thực;
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Hợp đồng số 29710/CPN
ngày 29/7/2010 giữa Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và Công ty cổ phần Chuyển phát
nhanh Bưu điện về việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày
18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu 01/2020/NG-XNC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
□ CẤP □ GIA HẠN □ HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □ CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ PHÍA NƯỚC NGOÀI CẤP THỊ THỰC
(Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền tờ khai)
|
- Nộp 02 ảnh 4cm x 6cm;
- Ảnh nền trắng, đầu để trần, không
đeo kính màu.
- Ảnh chụp
cách đây không quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
- Đóng dấu giáp lai vào 1/4 ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ
khai.
|
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………..
2. Sinh ngày:………. tháng…….. năm ………… 3. Giới
tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh: …………………………………………………………………………
5. Số CMND/Thẻ căn cước công dân
………………………… Ngày cấp ……/… / ……
6. Cơ quan công tác:
……………………….. 7. Số điện thoại ………………………
8. Chức vụ: ………………………………………………………………………..
a. Công chức/viên chức: loại…….
bậc…… ngạch …………………………..
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm):
…………………………………….
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):
…………………………………………….
9. Đã được cấp hộ
chiếu ngoại giao số…….. cấp ngày …/ …./ ….tại ………. hoặc/và hộ
chiếu công vụ số …… cấp ngày …/… /…. tại ………………………………………..
10. Nội dung đề nghị: □ Cấp mới lần đầu; □ Cấp lại hộ chiếu do hỏng, mất;
□ Cấp lại do hết hạn, hết trang hoặc
thay đổi thông tin (chức danh, nhân thân,...)
□ Cấp lại hộ chiếu có gắn chíp điện tử
11. Loại hộ chiếu muốn cấp: □ Có gắn chíp điện tử; □ Không có gắn chíp điện tử.
12. Thông tin gia đình:
Gia
đình
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến: ……………… dự định xuất cảnh ngày ……………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực
nhập cảnh ………………. quá cảnh....................../Schengen ………………. tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD
……………………. tại …………………………
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người
xin thị thực cần ghi trong công hàm: ………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN
Ông/bà ...........................................................’
- Là cán bộ, công chức, viên
chức, sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với
thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ;
- Được phép đi thăm, đi theo
thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp
……., ngày
……tháng ……năm....
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
……., ngày
……tháng ……năm....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy
đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp
công hàm thì Tờ khai không cần có ảnh và xác nhận của cơ quan, tổ chức. Trường
hợp chỉ đề nghị cấp công hàm thì không cần điền điểm 10, 11,12 phần I trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
1. Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ
và tên ghi trong CMND/CCCD;
- Điểm 6: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp
Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay:
(ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng...).
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức
quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch
(ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ
và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ 2011 -
2016...).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ:
Đại tá, Thiếu tướng...).
2. Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ
tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực
Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ
tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc
Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
3. Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị
cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh.
Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ
chức nơi công tác, làm việc so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác
nhận.
- Trường hợp người đề nghị cấp công
hàm đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai
không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành
trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi
theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt
Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào
thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước
ngoài xác nhận Tờ khai.
1
Cơ quan quản lý hộ chiếu theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.
2
Thông báo với hộ chiếu cấp trong vòng 08 năm