ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
1302/QĐ-UBND
|
Bắc Giang,
ngày 30 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1957/QĐ-BNN-PCTT ngày 01/6/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 116/TTr-SNN ngày 24/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; UBND cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KSTT.
Bản điện tử:
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-UBND huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Bùi Huy Khánh;
+ ĐT-CNN, TTPVHCC, TTTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 30/6/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tuc
hành chính
|
Cơ chế giải
quyết[1]
|
Thời hạn
giải quyết
|
Thời hạn
giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối
hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ
sơ
|
Trả kết quả
|
|
Lĩnh vực phòng, chống thiên tai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn
cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
MC
|
3ngày
|
3 ngày
|
2 ngày
|
1 ngày
|
Không
|
|
|
|
2
|
Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp
để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương
tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ
|
MC
|
5 ngày
|
5 ngày
|
3 ngày
|
2 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
|
3
|
Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp
để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương
tiếp nhận của thủ Tướng Chính phủ
|
MC
|
Không quy định
|
Không quy định
|
|
|
Không
|
x
|
x
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;Số
điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 – (0204) 3831.818;
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Phê duyệt việc tiếp nhận
viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ khoản viện trợ
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh lập hồ sơ tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp
đối với các khoản viện trợ không thuộc nội dung liên quan đến an ninh, quốc
phòng, tôn giáo; các khoản viện trợ chưa xác định cơ quan chủ quản, các khoản
viện trợ có nội dung nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để cứu trợ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2: UBND tỉnh chủ trì, tổ
chức lấy ý kiến của các cơ quan liên quan
Bước 3: Trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh xem xét, phê duyệt việc
tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ.
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình về việc phê duyệt
tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ (nội dung tại Phụ lục I Nghị
định 50/2020/NĐ-CP);
- Văn bản của Bên viện trợ
thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ, danh mục các khoản viện trợ (có bản dịch
tiếng Việt kèm theo);
- Các tài liệu khác liên quan
đến khoản viện trợ theo quy định của pháp luật.
b. Số lượng hồ sơ: Không quy định
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì
UBND tỉnh phê duyệt
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Chủ khoản viện trợ
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu
trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Nội dung Tờ trình về việc phê duyệt tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn
cấp để cứu trợ theo Phụ lục I của Nghị định số 50/2020/NĐ-CP.
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Tại khoản 3, khoản 4 Điều 8
Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận,
quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả
thiên tai.
PHỤ LỤC I
CÁC
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA TỜ TRÌNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP
ĐỂ CỨU TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ)
I. TÊN KHOẢN VIỆN TRỢ
II. BÊN VIỆN TRỢ
III. CƠ QUAN CHỦ QUẢN
Tên và địa chỉ liên lạc của cơ
quan chủ quản
IV. CHỦ KHOẢN VIỆN TRỢ
Tên và địa chỉ liên lạc của
chủ khoản viện trợ
V. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA VIỆN TRỢ
- Bối cảnh thực hiện viện trợ
- Sự cần thiết của khoản viện
trợ
VI. NỘI DUNG KHOẢN VIỆN TRỢ
1. Mục tiêu của khoản viện trợ
2. Tổng giá trị khoản viện trợ
(nguyên tệ và quy đổi ra USD)
3. Phương án phân bổ
Nêu chi tiết số lượng phân bổ
theo địa chỉ tiếp nhận và giá trị phân bổ
4. Địa điểm tiếp nhận viện trợ
5. Thời gian thực hiện tiếp
nhận viện trợ
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN
VỊ LIÊN QUAN
Trách nhiệm của các đơn vị liên
quan trong việc tổ chức triển khai tiếp nhận viện trợ khẩn cấp (bố trí kinh
phí, phương tiện, trang thiết bị,...)
VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TRIỂN
KHAI TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ
Nêu cụ thể các nguồn kinh phí,
trách nhiệm bố trí kinh phí tiếp nhận viện trợ khẩn cấp cũng như hoạt động kiểm
tra, đánh giá.
IX. KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ
2. Phê duyệt Văn kiện viện
trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan chủ quản gửi
hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan để có căn cứ phê
duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai đối
với các khoản viện trợ không thuộc nội dung liên quan đến an ninh, quốc phòng,
tôn giáo; các khoản viện trợ chưa xác định cơ quan chủ quản, các khoản viện trợ
có nội dung nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
Bước 2: Trong thời hạn tối đa
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các
cơ quan, địa phương có liên quan thôn trả lời bằng văn bản gửi cơ quan chủ quản.
Nội dung ý kiến gồm: Sự phù hợp
của khoản viện trợ quốc tế khắc phục hậu quả thiên tai với bối cảnh cụ thể của
bộ, ngành, địa phương; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện khoản viện
trợ quốc tế để khắc phục hậu quả thiên tai; nguồn vốn; cam kết, điều kiện viện
trợ của Bên viện trợ và các bên tham gia (nếu có); khả năng đáp ứng các điều
kiện, yêu cầu của Bên viện trợ; hiệu quả, tính bền vững sau khi kết thúc khoản
viện trợ.
Bước 3: Trên cơ sở các ý kiến;
Cơ quan chủ quan giao chủ khoản viện trợ hoàn chỉnh Văn kiện, trình cơ quan
chủ quản xem xét, quyết định phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để
khắc phục hậu quả thiên tai.
Bước 4: Sau khi Văn kiện viện
trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai được phê duyệt, cơ quan chủ
quản thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan.
Bước 5: Chủ khoản viện trợ
tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản viện trợ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản trình phê duyệt Văn
kiện viện trợ quốc tế để khắc phục hậu quả thiê tai của cơ quan Chủ khoản viện
trợ;
- Văn bản của nhà tài trợ
thống nhất với nội dung khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả
thiên tai (thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ);
- Dự thảo Văn kiện viện trợ
quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai theo mẫu Phụ lục II của Nghị
định số 50/2020/NĐ-CP
b) Số lượng: không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên
quan trả lời bằng văn bản gửi cơ quan chủ quản.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Hội chữ thập đỏ Việt Nam.
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả
thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng
Chính phủ
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Nội dung Văn kiện viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai theo Phụ lục II của Nghị định số
50/2020/NĐ-CP.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Khoản 2 Điều 13, Điều 15 Nghị
định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản
lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên
tai.
PHỤ LỤC II
MẪU
VĂN KIỆN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ KHOẢN
VIỆN TRỢ
1. Tên khoản viện trợ
2. Bên viện trợ
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ khoản viện trợ
4. Thời gian dự kiến thực hiện
viện trợ
5. Địa điểm thực hiện
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
1. Cơ sở pháp lý
2. Bối cảnh và sự cần thiết
tiếp nhận viện trợ
III. MỤC TIÊU TIẾP NHẬN VIỆN
TRỢ
Nêu rõ mục tiêu tổng quát và
mục tiêu cụ thể của khoản viện trợ
IV. MÔ TẢ NỘI DUNG VIỆN TRỢ
Nêu rõ các nội dung viện trợ,
hình thức viện trợ, phương thức tiếp nhận viện trợ, phương án phân bổ viện trợ,
cơ chế phối hợp giữa các bên trong tiếp nhận viện trợ,...
V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp từ khoản viện trợ
VI. KẾ HOẠCH THỰC hiện kiểm
tra và đánh giá
1. Kế hoạch chi tiết việc thực
hiện khoản viện trợ
2. Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện khoản viện trợ
3. Kế hoạch đánh giá kết quả
thực hiện viện trợ
VII. TỔNG VỐN VIỆN TRỢ
1. Tổng vốn viện trợ (nguyên tệ
và quy đổi ra đô la Mỹ). Trong đó:
- Vốn viện trợ không hoàn lại
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ)
- Vốn đối ứng (VNĐ và quy đổi
ra đô la Mỹ). Trong đó:
+ Hiện vật: tương đương (VNĐ
và quy đổi ra đô la Mỹ)
+ Tiền mặt (VNĐ và quy đổi ra
đô la Mỹ)
VIII. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC
CỦA BÊN TÀI TRỢ
Các điều kiện ràng buộc của
Bên viện trợ (nếu có)
IX. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
KHOẢN VIỆN TRỢ
Hiệu quả kinh tế - tài chính
và hiệu quả xã hội; đánh giá tác động môi trường, các rủi ro sau khi kết thúc khoản
viện trợ.
3. Điều chỉnh Văn kiện viện
trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có sự thay đổi về
mục tiêu, quy mô viện trợ, đơn vị sử dụng viện trợ đối với các khoản viện trợ không
thuộc nội dung liên quan đến an ninh, quốc phòng, tôn giáo; các khoản viện trợ
chưa xác định cơ quan chủ quản, các khoản viện trợ có nội dung nhập khẩu hàng
hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ; trong thời hạn 05
ngày làm việc, Cơ quan chủ quản gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các cơ quan có liên quan.
Bước 2: Trên cơ sở ý kiến của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan, cơ quan
chủ quản quyết định phê duyệt điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để
khắc phục hậu quả thiên tai.
Trường hợp thay đổi các nội
dung khác: Cơ quan chủ quản xem xét, quyết định phê duyệt điều chỉnh Văn kiện
viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
Bước 3: Chủ khoản viện trợ
tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản viện trợ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Hội chữ thập đỏ Việt
Nam.
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định điều chỉnh chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp
để khắc phục hậu quả thiên tai.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Tại điểm b khoản 2 Điều 14,
Điều 15 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về
tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc
phục hậu quả thiên tai.
[1] Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực hiện
theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa; K: Không
thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông