|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 13/QĐ-BCĐCCHC 2023 Kế hoạch hoạt động Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Chính phủ
Số hiệu:
|
13/QĐ-BCĐCCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Chính
|
Ngày ban hành:
|
08/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BAN
CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/QĐ-BCĐCCHC
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2023 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2193/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo
cải cách hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 51/QĐ-BCĐCCHC
ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính
phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động
năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, BCĐCCHC (2). NTQ
|
TRƯỞNG
BAN
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG NĂM 2023 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 13/QĐ-BCĐCCHC
ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải
cách hành chính của Chính phủ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều
hành công tác cải cách hành chính của các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính của Chính phủ (Ban Chỉ đạo), tạo đột phá trong cải cách hành chính năm
2023. Tăng cường trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu
cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách
hành chính.
- Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ,
toàn diện, chất lượng, hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2021 của Chính phủ. Gắn kết công tác cải cách hành chính của các bộ,
ngành, địa phương với việc xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
- Thực hiện có hiệu quả các nội dung,
nhiệm vụ cải cách hành chính, góp phần bảo đảm thực hiện có chất lượng những
nhiệm vụ tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023.
2. Yêu cầu
- Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo,
phối hợp giữa các bộ, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính một cách hiệu quả.
- Triển khai có kết quả các nhiệm vụ
trọng tâm trong cải cách hành chính năm 2023, cụ thể là cải cách thể chế, cắt
giảm thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính trong nội bộ các cơ quan
hành chính nhà nước, quy định kinh doanh, giảm thời gian, chi phí hành chính,
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tăng cường mức độ hài
lòng của người dân và doanh nghiệp, lấy người dân, doanh nghiệp làm chủ thể,
trung tâm phục vụ.
- Xác định rõ trách nhiệm của từng bộ,
ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Thành viên Ban Chỉ đạo cần chủ động
phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1.
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội
dung cải cách hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021 - 2030; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các
văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; đẩy mạnh công tác tuyên truyền
cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa phương liên
quan đến cải cách hành chính.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Nội
vụ và các cơ quan liên quan
|
2.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch kiểm tra cải cách hành chính theo chuyên đề của các thành viên Ban Chỉ
đạo.
|
Năm
2023
|
Các
thành viên Ban Chỉ đạo
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
3.
|
Triển khai thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm
2023
|
Thông
tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
4.
|
Đổi mới công
tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính, tăng cường nghiên cứu, đề xuất
sáng kiến cải cách hành chính; định kỳ hàng quý, thực hiện kiểm điểm, đánh
giá kết quả của các thành viên trước Ban Chỉ đạo.
|
Năm
2023
|
Các
thành viên Ban Chỉ đạo; các bộ, ngành, địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
5.
|
Hướng dẫn, đôn đốc bộ, cơ quan, địa
phương thực hiện kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính.
|
Năm
2023
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
6.
|
Thực hiện kiện toàn Ban Chỉ đạo cải
cách hành chính của bộ, cơ quan địa phương, trong đó, Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh là Trưởng ban.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, cơ quan, tỉnh, thành phố chưa kiện toàn
|
Bộ Nội
vụ và các cơ quan có liên quan
|
7.
|
Tổng hợp, đề xuất việc giải quyết
các khó khăn, vướng mắc của các bộ, ngành, địa phương trong thực hiện cải
cách hành chính.
|
Năm
2023
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
8.
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án
Chiến lược quốc gia về cải cách hành chính của Việt Nam đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050.
|
Năm
2023
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương, cơ quan có liên quan
|
9.
|
Triển khai xác định và công bố Chỉ
số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2022 và Chỉ số cải cách hành chính
năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
|
Quý
II năm 2023
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
B. XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH
VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
I. NHÓM NHIỆM VỤ CHUNG
|
1.
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 27-NQ/TW ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương khóa
XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam trong giai đoạn mới.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Tư pháp
|
2.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết của
Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023 và điều chỉnh
chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022.
|
Năm
2023
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
3.
|
Nghiên cứu tăng cường cơ chế chính
sách, điều kiện làm việc cho những người làm công tác thể chế.
|
Năm
2023
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
4.
|
Nâng cao chất lượng thẩm định, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời
các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị
quyết; tăng cường nguồn lực và kinh phí cho công tác tư pháp.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Tư pháp
|
5.
|
Rà soát, sớm phát hiện và có biện
pháp khắc phục các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực
tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Tư pháp
|
6.
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án “Tổ chức
truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” ban hành kèm theo Quyết định
số 407/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Tư pháp
|
7.
|
Đổi mới, tăng cường hiệu lực, hiệu
quả công tác theo dõi thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực được xác
định là trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội của năm 2023, phù hợp với nhiệm
vụ chung của cả giai đoạn 2021 - 2025. Thực hiện tốt Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2023. Tiếp tục
thực hiện hiệu quả, thực chất các giải pháp nhằm nâng cao điểm số và nâng xếp
hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1).
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Tư pháp
|
8.
|
Thực hiện đúng quy định, có chất lượng
công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ
2019 - 2023.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Tư pháp
|
II. VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU
TƯ, KINH DOANH VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Tập trung triển khai có hiệu quả
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ; Chương trình
cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn
2020 - 2025. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, có hiệu quả các nhiệm vụ đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành,
nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp
tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022.
|
Năm
2023
|
-
Các bộ, ngành, địa phương;
-
Các bộ được giao đầu mối tại Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
Văn
phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2.
|
Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
|
Trước
30 tháng 9 năm 2023
|
Các
bộ, ngành
|
Văn
phòng Chính phủ
|
3.
|
Tổ chức thực thi các phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt và phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính
tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Năm
2023 và theo tiến độ được phê duyệt
|
Các
bộ, ngành
|
Văn
phòng Chính phủ
|
4.
|
Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022.
|
Năm
2023 và theo tiến độ phê duyệt
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
5.
|
Cập nhật đầy đủ, chính xác và công
khai kịp thời quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, kết quả rà soát,
chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa; thực
hiện tham vấn các tổ chức, cá nhân, đối tượng chịu tác động về chính sách,
quy định; tiếp nhận, tổng hợp, tiếp thu, giải trình, phản hồi, cập nhật kết
quả xử lý đối với ý kiến góp ý, vướng mắc, đề xuất của tổ chức, cá nhân về
chính sách, quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý và công khai trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành
|
Văn
phòng Chính phủ
|
6.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
7.
|
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
8.
|
Lập đề nghị xây dựng Nghị định quy
định thủ tục liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính liên
thông: “Đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú - cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ
dưới 6 tuổi”; “Đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường trú
- trợ cấp mai táng phí”.
|
Năm
2023
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
III. VỀ CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1.
|
Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ,
ngành, địa phương bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với
các chính sách tinh giản biên chế.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
2.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước.
|
Năm
2023
|
Các bộ,
cơ quan
|
Bộ Nội
vụ, các địa phương
|
3.
|
Quyết định phê duyệt vị trí việc
làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm
vi quản lý theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực làm cơ sở cho việc
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
IV. VỀ CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1.
|
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17 tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và
Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện các quy định của
Bộ Chính trị về quản lý biên chế.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
2.
|
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
3.
|
Rà soát, hoàn thiện thể chế về quản
lý cán bộ, công chức, viên chức.
|
Năm
2023
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
4.
|
Nghiên cứu các giải pháp triển khai
vị trí việc làm trong hệ thống cơ quan hành pháp.
|
Năm
2023
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương, cơ quan có liên quan
|
5.
|
Hoàn thiện trình Chính phủ ban hành
Nghị định sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chí xác định số lượng cấp phó
trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2023
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương, cơ quan có liên quan
|
6.
|
Tiếp tục xây dựng hoàn thiện cơ chế,
chính sách phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài và chính sách liên thông
cán bộ, công chức cấp xã với cấp huyện, cấp tỉnh.
|
Năm
2023
|
Bộ Nội
vụ
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
7.
|
Xây dựng, trình Chính phủ ban hành
Nghị định về khuyến khích cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám
đột phá vì lợi ích chung.
|
Tháng
4 năm 2023
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
8.
|
Phát triển, hoàn thiện cơ sở dữ liệu
quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức, kết nối chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Quý
II năm 2023
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
V. VỀ CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1.
|
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản quy
phạm pháp luật về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp
công lập trong các lĩnh vực.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành
|
Bộ
Tài chính
|
2.
|
Trình ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Tháng
9 năm 2023
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
3.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự
nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Tài chính
|
4.
|
Nghiên cứu, đề xuất ban hành Nghị định
thay thế Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm
2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
|
Năm
2023
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
VI. VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
1.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2.
|
Triển khai Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030.
|
Năm
2023
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
3.
|
Triển khai hiệu quả cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp theo quy định tại
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của
Chính phủ.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ
|
4.
|
Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa
quốc gia và cơ chế một cửa ASEAN.
|
Năm 2023
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
5.
|
Thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi tiếp nhận của Bộ phận Một
cửa cấp xã (trừ các xã vùng sâu, vùng xa, địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới,
hải đảo); 100% kết quả của các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung
cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp.
|
01
tháng 6 năm 2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
6.
|
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ
thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh thành Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tập trung duy nhất của bộ, tỉnh; thiết lập, nâng cấp,
hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân; hoàn thành kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Quý I
năm 2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
7.
|
Hoàn thành việc xây dựng quy trình
nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính; nghiên cứu, đề
xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến
để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện; rà soát, chuẩn
hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin
phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc
thực hiện ký số trên thiết bị di động.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
8.
|
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất
lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ. Định kỳ hàng
tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết
thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện
tử, Cổng Dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
9.
|
Tích hợp, kết nối
và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực
hiện thủ tục hành chính.
|
Quý
I năm 2023
|
Bộ
Công an
|
Văn
phòng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương
|
10.
|
Xác thực đồng bộ dữ liệu dân cư với
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để làm sạch dữ liệu và
kết nối, chia sẻ phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
Tháng
6 năm 2023
|
Bộ
Công an
|
Các
bộ, ngành
|
11.
|
Triển khai xây dựng, hoàn thiện và
đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được
phê duyệt; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương.
|
Năm
2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
12.
|
Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ báo
cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị
định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu
với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Trước
tháng 6 năm 2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
13.
|
Hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên
môi trường điện tử tại chính quyền cấp xã.
|
Trước
tháng 12 năm 2023
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
14.
|
Xây dựng Khung Bộ chỉ số phục vụ chỉ
đạo, điều hành của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
|
Quý
II năm 2023
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
15.
|
Nghiên cứu, tham mưu trình Chính phủ
ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư cho chuyển đổi số; thiết kế
khung chương trình chuyển đổi số đảm bảo sự đồng bộ trong triển khai từ cấp
trung ương đến địa phương và huy động sự tham gia của các doanh nghiệp trong
phát triển các nền tảng số, dịch vụ số.
|
Năm
2023
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
16.
|
Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam theo Quyết định số
1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025.
|
Năm
2023
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Các
bộ, ngành, địa phương, cơ quan có liên quan
|
17.
|
Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước; mở rộng hệ thống quản
lý chất lượng đối với các hoạt động nội bộ; từng bước triển khai áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 điện tử.
|
Năm
2023
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Nội vụ, là cơ quan thường trực của
Ban Chỉ đạo, có trách nhiệm:
- Đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo,
các bộ, ngành, địa phương triển khai Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện
Kế hoạch, kịp thời đề xuất với Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo những vấn
đề phát sinh để xem xét, giải quyết.
- Tăng cường công tác kiểm tra, theo
dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch.
- Phối hợp với Bộ Tài chính để lập và
phân bổ kinh phí hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
kiểm tra của Trưởng Ban Chỉ đạo, các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo có
trách nhiệm:
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc việc triển
khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của bộ, ngành mình.
- Trên cơ sở kế hoạch của Ban Chỉ đạo,
cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện đối với
các nhiệm vụ được phân công.
- Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các bộ,
ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ.
- Chủ động xây dựng Kế hoạch kiểm tra
cải cách hành chính năm 2023 theo chuyên đề liên quan đến phạm vi quản lý của bộ,
ngành tại các đơn vị thuộc, trực thuộc hoặc tại các cơ quan, tổ chức tại địa
phương.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra cải cách
hành chính năm 2023 theo Kế hoạch kiểm tra của từng thành viên Ban Chỉ đạo, báo
cáo Ban Chỉ đạo (qua Văn phòng Ban Chỉ đạo - Bộ Nội vụ) kết quả kiểm tra theo
quy định.
- Báo cáo định kỳ (quý, 06 tháng và
năm) kết quả công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực, nhiệm vụ được phân
công.
- Chủ động đề xuất với Trưởng Ban Chỉ
đạo và Bộ Nội vụ về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của bộ, cơ quan cần có sự phối hợp, đôn đốc từ Ban Chỉ đạo;
tích cực đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, đề xuất sáng kiến cải cách hành
chính./
Quyết định 13/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động ngày 08/03/2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
3.247
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|