BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1299/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Khoa học Công nghệ và Môi trường
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có
danh mục cụ thể kèm theo).
Các thủ tục hành chính mới ban hành
tại Quyết định này được quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị
định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01/11/2017 của Chính phủ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung tại số thứ tự 4
- B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh quy định tại Mục I, Phần I (Danh mục thủ tục hành
chính) và Nội dung cụ thể của thủ tục “Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống
cây trồng”, quy định tại Phần II (Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính) được ban hành tại Quyết định số 4413/QĐ-BNN-TT ngày 28/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Bãi bỏ 12 thủ tục hành chính tại
Quyết định số 2966/QĐ-BNN-KHCN ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ kèm
theo).
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr TT- Hà Công Tuấn;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bản PDF);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ, Báo Nông nghiệp;
- Lưu: VT, PCTT
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1299/QĐ-BNN-KHCN ngày 29 tháng 03 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với
các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
|
Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chỉ định
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hanh chính
|
Lý
do việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
2.002130
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Đã
được công bố tại Quyết định 3727/QĐ-BKHCN ngày 6/12/2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
Tổng cục Lâm nghiệp;
Tổng cục Thủy lợi;
Tổng cục Phòng, chống thiên tai;
Tổng cục Thủy sản;
Cục Trồng trọt;
Cục Chăn nuôi;
Cục Bảo vệ thực vật;
Cục Thú y;
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn;
Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản
và thủy sản
|
2
|
1.003416
|
Cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
Đã
được công bố tại Quyết định 3727/QĐ-BKHCN ngày 6/12/2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
3
|
1.003414
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng
hóa
|
Đã
được công bố tại Quyết định 3727/QĐ-BKHCN ngày 6/12/2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
4
|
1.003413
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Đã
được công bố tại Quyết định 3727/QĐ-BKHCN ngày 6/12/2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
5
|
1.003412
|
Cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
Đã
được công bố tại Quyết định 3727/QĐ-BKHCN ngày 6/12/2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
6
|
1.003396
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Đã
được công bố tại Quyết định 3727/QĐ-BKHCN ngày 6/12/2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
7
|
1.003392
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Đã
được công bố tại Quyết định 3727/QĐ-BKHCN ngày 6/12/2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
8
|
1.003375
|
Cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
Đã
được công bố tại Quyết định 3727/QĐ-BKHCN ngày 6/12/2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
9
|
1.003372
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Đã
được công bố tại Quyết định 3727/QĐ-BKHCN ngày 6/12/2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
10
|
1.003684
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Đã
được công bố tại Quyết định 3727/QĐ-BKHCN ngày 6/12/2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
11
|
1.003341
|
Cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
Đã
được công bố tại Quyết định 3727/QĐ-BKHCN ngày 6/12/2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
12
|
2.001407
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng
hóa
|
Đã
được công bố tại Quyết định 3727/QĐ-BKHCN ngày 6/12/2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ tục hành chính:
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong
nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành.
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố
hợp quy sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng (Bao gồm: Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá;
trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã
đăng ký hoặc được thừa nhận; trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh
giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định) nộp hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký
doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ[1]
* Đối với trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả tự đánh giá:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định cho cơ quan chuyên ngành để công bố
hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân;
- Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp quy
tại cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
* Đối với trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa
nhận (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận):
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố
hợp quy theo quy định cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết
quả đánh giá của tổ chức chứng nhận;
- Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận
hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu
thông hàng hóa.
* Đối với trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố
hợp quy theo quy định kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy
chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định cho cơ quan chuyên ngành để
được cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy;
- Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp quy
tại cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ định tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo
trình tự sau:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ định (sau đây viết tắt là Cơ quan quản lý chuyên ngành)
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi
văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo
quy định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp
nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ
quan quản lý chuyên ngành hoặc theo đường bưu điện.
3. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện tới Cơ quan quản lý chuyên ngành nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký
doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ[2]:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản công bố hợp quy.
* Đối với trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân:
- Báo cáo tự đánh giá gồm các thông
tin sau:
Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện
thoại, fax;
+ Tên sản phẩm, hàng hóa, nhà sản
xuất;
+ Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
+ Kết quả thử nghiệm chất lượng sản
phẩm hàng hóa nhóm 2 theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
+ Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật;
+ Cam kết chất lượng sản phẩm hàng
hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết
quả tự đánh giá.
* Đối với trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức
chứng nhận được chỉ định:
Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng
nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Cơ quan quản lý có thẩm quyền thông
báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Cơ
quan quản lý có thẩm quyền gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Cơ quan quản lý có thẩm quyền có quyền
hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Cơ quan quản lý có thẩm quyền phải tổ chức
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan quản lý có thẩm quyền ban hành Thông báo tiếp
nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Cơ quan quản lý có thẩm quyền thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký
công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi
trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền
thuộc tỉnh, thành phố trực Trung ương.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy.
9. Lệ phí: 150.000 đồng
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bán công bố hợp quy (Mẫu kèm
theo).[3]
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày
10/12/2020 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và
Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 /11 /2017 của Chính phủ.
Mẫu
Bản công bố hợp chuẩn/hợp quy
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………………..
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
…………………………………………….
E-mail:
………………………………………………………………………………………………..
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
……………………………………………………………………………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………………………………………………………………..
- Loại hình đánh giá:
+ Tổ chức chứng nhận đánh giá (bên
thứ ba): Tên tổ chức chứng nhận /tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy chứng
nhận, ngày cấp giấy chứng nhận;
+ Tự đánh giá (bên thứ nhất):
Ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá.
……(Tên tổ chức, cá nhân).... cam kết
và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của .... (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường) do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
khai thác.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký, chức vụ, đóng dấu)
|
[1]
Sửa đổi theo quy định tại khoản 3
Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
[2] Sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày
10/12/2020 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/ 5/2018, Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.
[3]
Sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.