ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1295/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 30
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ
NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 7 tháng 8 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính Phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Hà Nam (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm
theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp mới giấy phép lái xe
|
2
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
3
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự
do Bộ Quốc phòng cấp
|
4
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp
|
5
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài cấp
|
6
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
1. Cấp mới
Giấy phép lái xe
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người học lái xe lần đầu; học
lái xe nâng hạng; người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
học lái xe mô tô hạng A1 nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe.
- Người học lái xe khi đến nộp
hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy
phép lái xe.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ
hồ sơ, gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam số 07, đường
Trần Phú, thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Hoặc chuẩn bị hồ sơ scan hoặc chụp từ bản
chính và gửi trực tuyến.
- Căn cứ quyết định công nhận
trúng tuyển kỳ sát hạch, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép lái xe
cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi tại mặt
sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
- Người đạt kết quả kỳ sát hạch
được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng
hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe
khi đến nhận giấy phép lái xe.
- Thời gian cấp giấy phép lái
xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc trực tuyến
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với người dự sát hạch
lái xe lần đầu:
- Hồ sơ do người học lái xe
nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để
cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao
hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khoẻ của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái
xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng
chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với người dự sát hạch
nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F:
- Hồ sơ do người học nâng hạng
Giấy phép lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để
cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời
hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao
hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khoẻ của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản khai thời gian hành nghề
và số km lái xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước
pháp luật;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy
phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái
xe nộp:
+ Hồ sơ của người học nâng hạng
Giấy phép lái xe;
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
* Đối với người đồng bào
dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập
01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ do người học lái xe
nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để
cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn
đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao
hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khoẻ của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số
không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy xác nhận có giá trị 01
năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái
xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng
chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy phép lái xe.
- Thời hạn của Giấy phép lái
xe:
+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2,
A3 không có thời hạn.
+ Giấy phép lái xe hạng B1 cấp
cho người lái xe có thời hạn đến đủ 55 tuổi đối với nữ và đến đủ 60 tuổi đối với
nam; trong trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối
với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2
có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng C, D,
E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe
mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực
hành: 50.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô
tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch
trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để
cấp Giấy phép lái xe;
- Bản khai thời gian và số km
lái xe an toàn.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số
không biết đọc, viết tiếng Việt.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Là công dân Việt Nam, người
nước ngoài được pháp cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát
hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để
nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ
tuổi theo quy định.
- Người học để nâng hạng giấy
phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời
gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái
xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên
E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian
hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời
gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên
các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Ảnh màu
3 cm x 4 cm chụp không quá 06 tháng
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính
gửi:..............................................................................
Tôi
là:....................................................................Quốc tịch.....................
Sinh ngày: ..... /..... / .....
Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..................................... ..... ..........................
Nơi cư
trú:..................................................................................................
.....................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):.......
Cấp ngày: ..... /..... / .....,
Nơi cấp:
.......................................................................
Đã có giấy phép lái xe số:.......................................hạng...........................
do:........................................................................
cấp ngày: ..... /..... / .......
Đề nghị cho tôi được học, dự
sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: .......
Đăng ký tích hợp giấy phép lái
xe
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp
không quá 06 tháng;
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu
(đối với người nước ngoài);
- Các tài liệu khác có liên
quan gồm:
..........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
THỜI
GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là:
...................................................................................................................
Sinh ngày: ..... /..... / .....
Nam, Nữ: .....
Nơi cư trú:
............................................................................................................
...............................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân số: ...........………...
Cấp ngày: ..... /..... / .....,
nơi cấp:
.........................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái
xe số: .............................., hạng ..............................
do:
..................................................................................
cấp ngày: ..... /..... / .....
Từ ngày được cấp giấy phép lái
xe đến nay, tôi đã có ............. năm lái xe và có ..........km lái xe an
toàn.
Đề nghị
......................................................................... cho
tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ......
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung khai trên.
|
..........,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu 3x4 cm không chụp quá 6 tháng (đóng dấu giáp lai)
|
UBND xã, phường, thị trấn:………………………………
XÁC NHẬN:
|
Ông (Bà)
............................................................... Nam ( nữ
)………………
Sinh ngày …. tháng ……. năm ……
Quốc tịch……………………. Dân tộc………..
Nơi cư trú
........................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu
………………………cấp ngày………………………..
Nơi cấp ..................
Là người không biết đọc, viết
tiếng Việt.
Đề nghị cho Ông (Bà) ……………………………
được học, dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng A1./.
NGƯỜI HỌC, SÁT
HẠCH LÁI XE
(Ký và ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
|
…………, ngày …..
tháng ... năm ……..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp lại
Giấy phép lái xe
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam số 07, đường Trần Phú, thành phố
Phủ Lý, Hà Nam. Hoặc chuẩn bị hồ sơ scan hoặc chụp từ bản chính và gửi trực tuyến.
- Cấp lại Giấy phép lái xe áp dụng
trong các trường hợp sau:
+ Giấy phép lái xe quá thời hạn
sử dụng;
+ Giấy phép lái xe bị mất;
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ; xác minh Giấy phép lái xe (nếu Giấy phép lái xe không do cơ
quan đó cấp); xét cấp lại Giấy phép lái xe hoặc yêu cầu sát hạch lại theo quy định
để cấp lại Giấy phép lái xe.
(Khi đến thực hiện thủ tục cấp
lại giấy phép lái xe được chụp ảnh trực tiếp và xuất trình các bản chính để đối
chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy phép
lái xe quá thời hạn sử dụng:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao
hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khoẻ của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Trường hợp Giấy phép
lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng:
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu;
+ Hồ sơ gốc phù hợp với giấy
phép lái xe (nếu có);
+ Giấy khám sức khoẻ của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy
phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu
còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài).
- Trường hợp Giấy phép
lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của
cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị cơ quan có thẩm quyền
thu giữ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao
hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khoẻ của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản chính Bản chính hồ sơ gốc
của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp Giấy phép lái
xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng:
- Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ
hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái
xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ
quan quản lý sát hạch thì được cấp lại giấy phép lái xe.
- Trường hợp Giấy phép
lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên
Không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
2.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe
mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực
hành: 50.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô
tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch
trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
lái xe.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Người có giấy phép lái xe quá
thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch
lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe; Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn,
phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên
các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là:........................................................Quốc
tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam,
Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư
trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):
..........
.............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:......................
Đã học lái xe tại:...............................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:.............................................................................................
cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý
do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo
mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05
năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái
xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
3. Đổi Giấy
phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam số 07, đường Trần Phú, thành phố
Phủ Lý, Hà Nam. Hoặc chuẩn bị hồ sơ scan hoặc chụp từ bản chính và gửi trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận
hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe
quân sự do Bộ Quốc phòng cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có Giấy
phép lái xe.
- Trường hợp phát hiện có nghi
vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục xe - Máy thuộc Bộ
Quốc phòng xác minh.
(Khi đến nộp hồ sơ, người lái
xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy
phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính
đã gửi).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái
xe theo mẫu;
- Bản sao Quyết định thôi phục
vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung
đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá
6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.
- Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3.
- Bản sao giấy phép lái xe quân
sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân (đối với người Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
3.8. Phí, lệ phí: Lệ phí
135.000 đ/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Người có giấy phép lái xe
quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp
quốc phòng…).
- Quyết định ra quân tính đến
ngày làm thủ tục đổi không quá thời hạn 06 tháng.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên
các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi
là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam,
Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư
trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):
..........
.............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:......................
Đã học lái xe tại:...............................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:.............................................................................................
cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo
mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05
năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái
xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu
4. Đổi giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người có Giấy phép lái xe nộp hồ
sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà
Nam số 07, đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Hoặc chuẩn bị hồ sơ scan
hoặc chụp từ bản chính và gửi trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận
hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe do
ngành công an cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có Giấy phép lái
xe.
- Trường hợp phát hiện có nghi
vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao
thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác
minh.
(Khi đến nộp hồ sơ, người lái
xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép
lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái
xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái
xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có
ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt
Nam);
+ Hồ sơ gốc (nếu có);
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái
xe do ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái
xe theo mẫu;
+ Bản sao Quyết định ra khỏi
ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
+ Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe của
ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
4.8. Phí, lệ phí: Lệ
phí: 135.000đ/lần.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Cán bộ, chiến sĩ công an có
giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn
sử dụng.
- Giấy phép lái xe không quá thời
hạn sử dụng theo quy định; không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần
thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi
là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam,
Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư
trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):
.......... ..............................................
cấp ngày ..... / ..... /..... Nơi cấp:......................
Đã học lái xe tại:...............................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:.............................................................................................
cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo
mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05
năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái
xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu
5. Đổi Giấy
phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người có Giấy phép lái xe nộp
hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hà Nam số 07, đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Hoặc chuẩn bị hồ sơ
scan hoặc chụp từ bản chính và gửi trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận
hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và trả hồ sơ đổi Giấy phép lái
xe cho người có giấy phép lái xe.
- Trường hợp phát hiện có nghi
vấn về hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng
minh thư ngoại giao, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại
giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh
thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.
(Khi đến nộp hồ sơ, người lái
xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy
phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính
đã gửi).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc trực tuyến.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái
xe theo mẫu;
- Bản dịch giấy phép lái xe nước
ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng
hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu
giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; đối với người Việt Nam xuất trình hợp
pháp hóa lãnh sự giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài theo quy định
của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các trường hợp
được miễn trừ theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hộ chiếu (phần số hộ
chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh
vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng
minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ
cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu
dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
5.8. Phí, lệ phí: Lệ
phí: 135.000đ/ lần.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Người nước ngoài cư trú, làm
việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh
thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian
từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng.
- Giấy phép lái xe của nước
ngoài không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép
lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên
các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi
là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam,
Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................
....................................................................................................................................
Nơi cư
trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ..........
..............................................
cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:......................
Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:.............................................................................................
cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý
do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo
mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05
năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái
xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Mẫu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính
gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Directorate for Road of Viet Nam (Transport Department...)
Tôi là (Full
name):..................................................................................................
Quốc tịch
(Nationality):..........................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of
birth):.....................................................................
Hiện cư trú tại (Permanent
Address):......................................................................
Số hộ chiếu (Passport
No.):....................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date):.........tháng (month).......... năm (year)..........
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ số (Current Driving Licence No.):.........
Cơ quan cấp (Issuing Office):..................................................................................
Tại (Place of
issue):.................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date):....... tháng (month).........năm (year).............
Lý do xin đổi giấy phép lái xe
(Reason of application for new driving licence):…..
.....................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt
Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short
time of staying in Viet Nam).
Gửi kèm theo đơn gồm có
(Documents enclosed as follows):
- Bản dịch giấy phép lái xe nước
ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with
notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên
và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name,
photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên
đây là đúng sự thật.
I certify that all the
information included in this application and attached documents is correct and
true.
|
............,
ngày (date) ...... tháng (month) ...... năm (year).....
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên) (Signature and Full name)
|
6. Đổi Giấy
phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài
lái xe vào Việt Nam
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị
đổi Giấy phép lái xe đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam số 07,
đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Hoặc chuẩn bị hồ sơ scan hoặc chụp từ
bản chính và gửi trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận
hồ sơ, thẩm định hồ sơ, đổi Giấy phép lái xe, giao Giấy phép lái xe mới cho người
đổi, trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn
bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt
Nam xác minh.
(Khi đến nhận giấy phép lái xe,
người lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã
gửi).
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc trực tuyến
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái
xe theo mẫu;
- Bản dịch giấy phép lái xe nước
ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng
hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu
giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
- Bản sao có chứng thực danh
sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu,
họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào
Việt Nam;
- 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền
ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
6.8. Phí, lệ phí: Lệ phí:
135.000 đ/lần.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Khách du lịch nước ngoài lái xe
đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng.
6.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên
các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính
gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Directorate for Road of Viet Nam (Transport Department...)
Tôi là (Full
name):..................................................................................................
Quốc tịch
(Nationality):..........................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of
birth):.....................................................................
Hiện cư trú tại (Permanent
Address):......................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):....................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date):.........tháng (month).......... năm (year)..........
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ số (Current Driving Licence No.):.........
Cơ quan cấp (Issuing
Office):..................................................................................
Tại (Place of
issue):.................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date):....... tháng (month).........năm (year).............
Lý do xin đổi giấy phép lái xe
(Reason of application for new driving licence):…..
.....................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt
Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short
time of staying in Viet Nam).
Gửi kèm theo đơn gồm có
(Documents enclosed as follows):
- Bản dịch giấy phép lái xe nước
ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with
notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên
và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name,
photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên
đây là đúng sự thật.
I certify that all the
information included in this application and attached documents is correct and
true.
|
............,
ngày (date) ...... tháng (month) ...... năm (year).....
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên) (Signature and Full name)
|