ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1281/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
28 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
5113/QĐ-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương phê duyệt danh mục thủ
tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 616/TTr-SCT ngày 17 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 (Bốn) thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh
Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Bãi bỏ 07 (Bảy) thủ tục hành chính đã được công bố tại
các Quyết định, cụ thể như sau:
- 03 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 1979/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện,
tỉnh Vĩnh Long;
- 04 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm
theo)
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
a) Giao Giám đốc Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với UBND cấp
huyện xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm
nhất là 10 ngày làm việc kể từ Quyết định này có hiệu lực thi hành,
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
b) Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở,
trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Phối hợp với Sở Công Thương
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ xây dựng quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
theo quy định.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KTN;
- Lưu: 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1281/QĐ-UBND, ngày 28/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thay thế
|
I
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng
hóa trong nước
|
1
|
|
Cấp lại Giấy phép bán rượu
tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/09/2017
|
2
|
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
|
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/09/2017
|
3
|
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá
|
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/9/2013;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017
|
II
|
Lĩnh vực công nghiệp tiêu
dùng
|
4
|
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/09/2017
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Kinh doanh Khí
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cửa hàng bán lẻ Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) chai
|
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018
|
2
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cửa hàng bán lẻ Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) chai
|
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018
|
3
|
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) chai
|
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018
|
II
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng
hóa trong nước
|
4
|
|
Cấp lại Giấy phép bán rượu
tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/09/2017.
|
5
|
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh
|
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/09/2017
|
6
|
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá
|
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/9/2013;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017.
|
III
|
Lĩnh vực công nghiệp tiêu
dùng
|
7
|
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/09/2017.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
I. LĨNH VỰC
LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
1. Cấp
lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định: công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ theo quy định: công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người
nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá
01 lần.
2. Trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích, công chức, viên chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức, viên chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua
email cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng
Dịch vụ công của tỉnh:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục ”Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông
qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận
chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng giải quyết. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp lại giấy
phép. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp cấp lại do hết
thời hạn hiệu lực:
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ
sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
+ Trường hợp cấp lại giấy
phép do bị mất hoặc bị hỏng: Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP và bản gốc hoặc bản sao giấy phép đã cấp
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật,
có giấy phép hết hiệu lực, bị mất, bị hỏng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại
chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp
luật, có giấy phép hết hiệu lực, bị mất, bị hỏng.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa
điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Rượu tiêu dùng tại chỗ phải
được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc
bán lẻ rượu.
4. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Trường hợp thương nhân tự sản
xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy
định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP .
6. Trường hợp cấp lại giấy phép
bị hết hiệu lực, thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời
hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
____________________
Ghi chú: Chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 03
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP ……(1)…….
(trong
trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính
gửi:………….(2)……………………………………………..
Tên thương nhân:
....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ……………….
Điện thoại: ……………… Fax:.................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
……………………..Điện thoại: …..……………
Fax: .........…………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……………… do
.............cấp ngày ………….. tháng……… năm …………;
Giấy phép......(1)…….
đã được cấp số…….. do …… cấp ngày …… tháng ……. năm ……
Giấy phép...(1)....đã
được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……. do ……. cấp ngày…… tháng ……
năm …………
……….(3)…… đề nghị
………..(2).... xem xét cấp lại Giấy phép……...(1)……, với lý
do cụ thể như sau:……..(4)
…….(3)….. xin cam
đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số……… /2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ về kinh
doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép:
Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
(4): Lý do xin cấp lại.
2. Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định: công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ theo quy định: công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người
nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá
01 lần.
2. Trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích, công chức, viên chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức, viên chức tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua
email cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng
Dịch vụ công của tỉnh:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục ”Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông
qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận
chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng giải quyết. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ;
2. Bản sao giấy phép đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu
cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có
nhu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại
chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp
luật, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép đã được cấp.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa
điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Rượu tiêu dùng tại chỗ phải
được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc
bán lẻ rượu.
4. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Trường hợp thương nhân tự sản
xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy
định tại Nghị định số 105/2017/NĐ- CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
____________________
Ghi chú: Chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP ……(1)……
Kính
gửi: ………………(2)……………………………………
Tên thương nhân:
....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………..
Điện thoại: ……………… Fax:.................
Địa điểm sản xuất/kinh
doanh:................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax:
.............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……………… do
...................cấp ngày ………….. tháng……… năm …………;
Giấy phép......(1)…….
đã được cấp số…….. do …… cấp ngày …… tháng ……. năm ……
Giấy phép...(1)....đã
được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……. do ……. cấp ngày…… tháng ……
năm …………
……….(3)…… đề nghị
………..(2)....xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép....(1)……,
với lý do cụ thể như sau:
Thông tin cũ:
...........................................................................................................
Thông tin mới: ........................................................................................................
……….(4).................................................................................................................
…….(3)….. xin cam
đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số ……… /2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu
và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp
phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
(4): Nội dung sửa đổi,
bổ sung.
3. Cấp lại
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định: công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ theo quy định: công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người
nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá
01 lần.
2. Trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích, công chức, viên chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức, viên chức tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua
email cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng
Dịch vụ công của tỉnh:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục ”Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông
qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận
chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng giải quyết. Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được
điều kiện theo quy định sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, Thương nhân được
cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp lại theo
mẫu Phụ lục số 52 ban hành kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018
của Bộ Công Thương;
2. Bản sao Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Trường hợp cấp lại do Giấy
phép đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy
phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong
trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục và nộp phí, lệ phí như
đối với trường hợp cấp mới
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá.
- Phí, lệ phí:
* Trường hợp cấp lại do Giấy
phép đã được cấp hết thời hạn hiệu lực
Phí thẩm định Doanh nghiệp,
tổ chức:
+ Địa bàn thành phố, thị xã
thuộc tỉnh: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Địa bàn huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
Phí thẩm định Hộ kinh doanh,
cá nhân:
+ Địa bàn thành phố, thị xã
thuộc tỉnh: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Địa bàn huyện: 200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
* Trường hợp cấp lại do bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu Phụ
lục số 52 Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công
Thương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có).
1. Thương nhân có đăng ký ngành
nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
2. Địa điểm kinh doanh không vi
phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều
25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
3. Có văn bản giới thiệu của
các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
1. Luật phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
4. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
5. Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
6. Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
____________________
Ghi chú: Chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính
gửi: PHÒNG CÔNG THƯƠNG (1)
1. Tên thương nhân:
.......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số ...........
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm......., đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày ..........
tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Đã được Phòng Công Thương
(1)........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Phòng Công Thương
(1).......cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính
đề nghị Phòng Công Thương (1).......
xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........
......(ghi rõ tên thương
nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh
nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Công Thương hoặc đơn
vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
II. LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
4. Cấp lại
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định: công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ theo quy định: công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người
nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá
01 lần.
2. Trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích, công chức, viên chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức, viên chức tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua
email cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng
Dịch vụ công của tỉnh:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục ”Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông
qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận
chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng giải quyết. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định và
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 4: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp cấp lại do hết
thời hạn hiệu lực: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực
của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định
đối với trường hợp cấp mới.
+ Trường hợp cấp lại giấy
phép do bị mất hoặc bị hỏng: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép, hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép theo Mẫu số 03, ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017;
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy
phép đã cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, hết thời hạn hiệu lực; bị
mất hoặc bị hỏng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh (Cấp lại lần thứ…)
- Phí, lệ phí:
+ Trường hợp cấp lại do hết
thời hạn hiệu lực
Phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ
sở/hồ sơ.
+ Trường hợp cấp lại giấy
phép do bị mất hoặc bị hỏng
Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo
Mẫu số 03, ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp
luật, có giấy phép hết thời hạn hiệu lực; bị mất hoặc bị hỏng.
2. Bảo đảm các điều kiện về an
toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/09/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
2. Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
Giấy phép sản xuất thuốc lá.
____________________
Ghi chú: Chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 03
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP ……(1)…….
(trong
trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính
gửi:………….(2)……………………………………………..
Tên thương nhân:
...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ….……………..
Điện thoại: …………… Fax:....................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
…………..Điện thoại: …..………… Fax: .........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……………… do
.............cấp ngày ………….. tháng……… năm …………;
Giấy phép......(1)…
đã được cấp số…….. do …… cấp ngày .. tháng …… năm.. Giấy phép...(1)....
đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……. do ……. cấp ngày…… tháng ……
năm …………
……….(3)…… đề nghị
………..(2).... xem xét cấp lại Giấy phép……...(1)……, với lý
do cụ thể như sau:……..(4)
…….(3)….. xin cam
đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số……… /2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ về kinh
doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối
rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp
phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
(4): Lý do xin cấp lại.