|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1276/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tịnh
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1276/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 21 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI;
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC NHÀ Ở, HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, VẬT LIỆU XÂY DỰNG, QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến
trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng và Quyết định số 147/QĐ-BXD ngày 07 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực kiến
trúc quy hoạch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 45 ngày 25 tháng 4 năm 2019 về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng, nhà ở và vật liệu xây dựng thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực nhà ở; 09 thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng, vật liệu xây dựng; 02 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (cụ thể: các thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung các số thứ tự 1,2,3,4,5 lĩnh vực Hoạt động xây dựng, số thứ tự 1
lĩnh vực Vật liệu xây dựng; thủ tục hành chính bãi bỏ số thứ tự 4, 5 lĩnh vực Quy
hoạch - Kiến trúc đã được công bố tại Quyết định số 1380/QĐ-UBND ngày 26 tháng
5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vị chức
năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
Nội
dung chi tiết của các thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số
1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh
vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng
kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng và Quyết định
số 147/QĐ-BXD ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực kiến trúc quy hoạch thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Giao
Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục
hành chính theo đúng quy định đối với những thủ tục hành chính được ban hành
kèm theo quyết định này.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Quyết
định và Danh mục kèm theo được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ: http://www.baria-vungtau.gov.vn
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI:
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực nhà ở:
|
1
|
Thủ tục công nhận hạng/công nhận lại hạng
nhà chung cư
|
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết;
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh hoặc
qua đường bưu điện
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
-Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày
25/11/2014;
-Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016
của Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện
theo Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến
trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC.
|
2
|
Thủ tục công nhận điều chỉnh hạng nhà chung
cư
|
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết;
- Thời hạn giải quyết : 15 ngày kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh hoặc
qua đường bưu điện.
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
-Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày
25/11/2014;
- Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày
30/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà
chung cư.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện
theo Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến
trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC.
|
II.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
|
Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
|
1
|
T-VTB-290238-TT
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ
sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3,
Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP).
|
Thủ tục thẩm định dự án/dự án
điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh.
|
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30
phút), trừ các ngày lễ, tết;
- Thời hạn giải quyết : Đối với thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh:
+ Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đối với dự án
nhóm B;
+ Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đối với dự án
nhóm C.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh:
+ Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đối với dự án
nhóm B;
+ Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đối với dự án
nhóm C.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh hoặc qua đường bưu điện
|
Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ
sở.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số
1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC.
|
2
|
T-VTB- 290239-TT
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại
Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ; Điều 11 và Điều 12 Thông tư
số 18/2016/TT-BXD).
|
Thủ tục thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản
vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
|
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ
30 phút), trừ các ngày lễ, tết;
- Thời hạn giải quyết : Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được
đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh hoặc qua đường bưu điện
|
Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật ,phí thẩm định dự toán xây dựng.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số
1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC.
|
3
|
T-VTB- 290240-TT
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng
điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm
b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
|
Thủ tục thẩm định thiết kế,
dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
|
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ
30 phút), trừ các ngày lễ, tết;
- Thời hạn giải quyết: Đối với công trình cấp II và cấp III:
không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.
- Đối với các công trình còn lại: không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh) hoặc qua đường bưu điện
|
Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật ,phí thẩm định dự toán xây dựng.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số
1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC.
|
4
|
T-VTB- 290241-TT
|
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa
chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình cấp I, II;
công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh
hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính
trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp I, II; công
trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành
tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô
thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (B- BXD-
263400-TT)
|
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ
30 phút), trừ các ngày lễ, tết;
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh hoặc qua mạng trực tuyến (
địa chỉ: http://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn/dang- ky-truc-tuyen/58) hoặc
qua đường bưu điện
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy
định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số
1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC.
|
5
|
T-VTB- 290241-TT
|
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa
chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình cấp I, II;
công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh
hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính
trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp I, II;
công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh
hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính
trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ
30 phút), trừ các ngày lễ, tết;
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập
trung cấp tỉnh hoặc qua mạng trực tuyến ( địa chỉ: http://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn/dang- ky-truc-tuyen/58) hoặc qua đường bưu điện
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy
định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số
1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC.
|
6
|
T-VTB- 290241-TT
|
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa
chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình cấp I, II;
công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh
hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính
trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp I, II; công trình
tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng
được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị;
công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ
30 phút), trừ các ngày lễ, tết;
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ .
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh hoặc qua mạng trực tuyến (
địa chỉ: http://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn/dang- ky-truc-tuyen/58) hoặc
qua đường bưu điện
|
Theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy
định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số
1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC.
|
7
|
T-VTB- 290242-TT
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công
trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa,
tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công
trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành
tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô
thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ
30 phút), trừ các ngày lễ, tết;
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ .
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh hoặc qua mạng trực tuyến (
địa chỉ: http://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn/dang- ky-truc-tuyen/58) hoặc
qua đường bưu điện
|
Theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy
định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép
xây dựng.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số
1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC.
|
8
|
T-VTB- 290242-TT
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công
trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa,
tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài
|
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công
trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành
tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô
thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ
30 phút), trừ các ngày lễ, tết;
- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh hoặc qua mạng trực tuyến (
địa chỉ: http://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn/dang- ky-truc-tuyen/58) hoặc
qua đường bưu điện
|
Theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy
định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số
1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC.
|
9
|
T-VTB- 290242-TT
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công
trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa,
tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài
|
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công
trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành
tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô
thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ
30 phút), trừ các ngày lễ, tết;
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh hoặc qua mạng trực tuyến
(địa chỉ: http://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn/dang- ky-truc-tuyen/58)
hoặc qua đường bưu điện
|
Theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy
định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số
1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC.
|
III. Lĩnh vực Vật liệu xây dựng:
|
1
|
T-VTB- 290275-TT
|
Tiếp nhận công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
|
Thủ tục công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
|
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ
30 phút), trừ các ngày lễ, tết;
- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ .
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh hoặc qua mạng trực tuyến
(địa chỉ: http://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn/dang- ky-truc-tuyen/58)
hoặc qua đường bưu điện
|
150.000đ/ giấy đăng ký
|
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-
BKHCN;
- Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017 của Bộ Xây dựng ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và
hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số
1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC.
|
III.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ:
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý (BQPPL quy định việc bãi bỏ
TTHC)
|
Ghi chú
|
I.
Lĩnh vực Kiến trúc - Quy hoạch:
|
1
|
T-VTB-290256-TT
|
Cấp
giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh quản lý.
|
Khoản
19 Điều 28, Khoản 15 Điều 29 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018
|
-Thủ
tục hành chính bị bãi bỏ đã được công bố tại Quyết định số 1380/QĐ-UBND ngày
26 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng tàu về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Sở Xây dựng;
|
2
|
T-VTB-290257-TT
|
Cấp
giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng
đặc thù cấp quốc gia.
|
Khoản
19 Điều 28, Khoản 15 Điều 29 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018
|
-
Thủ tục hành chính bị bãi bỏ đã được công bố tại Quyết định số 1380/QĐ- UBND
ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng tàu về việc
công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
|
Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nhà ở, Hoạt động xây dựng, Vật liệu xây dựng, Quy hoạch, Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1276/QĐ-UBND ngày 21/05/2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nhà ở, Hoạt động xây dựng, Vật liệu xây dựng, Quy hoạch, Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
54
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|