BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1230/QĐ-BNN-BVTV
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo
vệ thực vật và Chánh Văn phòng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
11/4/2013
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Cổng Thông tin điện tử BNN & PTNT;
- Như Điều 3;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Lưu VP, Cục BVTV
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1230/QĐ-BNN-BVTV ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật (thuộc thẩm quyền cấp trung ương quản lý)
|
Nông nghiệp
|
Cục BVTV
|
2
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc
bảo vệ thực vật.(thuộc thẩm quyền cấp trung ương quản lý)
|
Nông nghiệp
|
Cục BVTV
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc
bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền cấp trung ương quản lý)
|
Nông nghiệp
|
Cục BVTV
|
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật (thuộc thẩm quyền cấp tỉnh quản lý)
|
Nông nghiệp
|
Chi cục BVTV cấp tỉnh
|
2
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền cấp tỉnh quản lý)
|
Nông nghiệp
|
Chi cục BVTV cấp tỉnh
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền cấp tỉnh quản lý)
|
Nông nghiệp
|
Chi cục BVTV cấp tỉnh
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
I. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương:
1. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
a) Cơ sở sản xuất nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc đối với
hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ đầy đủ thì Cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận
hồ sơ, nếu không đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy
a) Cục Bảo vệ thực vật thẩm định
trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
b) Thành lập đoàn đánh giá
Trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định
thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Đoàn đánh giá gồm 3-5
thành viên có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm về lĩnh vực đánh giá và đại
diện cơ quan quản lý chuyên ngành.
Thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế
hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá ít nhất 05 (năm) ngày làm việc. Thông
báo nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và phạm vi đánh giá.
c) Nội dung đánh giá
Sự phù hợp của cơ sở với các điều kiện
quy định tại Chương II của Thông tư 14/2013/TT -BNNPTNT
d) Phương pháp đánh giá:
Phỏng vấn trực tiếp người phụ trách,
nhân viên của cơ sở về những thông tin có liên quan;
Xem xét hồ sơ lưu trữ, các tài liệu
có liên quan của cơ sở;
Quan sát thực tế việc bố trí mặt bằng,
điều kiện môi trường, tình trạng thiết bị, các tiện nghi khác của cơ sở.
đ) Kết quả đánh giá
Các điều kiện chưa phù hợp với quy định
tại Chương II của Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT phát hiện trong quá trình đánh
giá phải được đưa vào Biên bản đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
Biên bản đánh giá được ghi đầy đủ các
nội dung và có chữ ký xác nhận của đại diện cơ sở và trưởng đoàn đánh giá.
Trong trường hợp đại diện cơ sở không
đồng ý với kết quả đánh giá của đoàn, đại diện của cơ sở có quyền ghi kiến nghị
của mình vào cuối biên bản trước khi ký tên và đóng dấu xác nhận. Biên bản đánh
giá vẫn có giá trị pháp lý trong trường hợp đại diện cơ sở không ký tên vào
biên bản.
e) Cấp giấy chứng nhận
Cục Bảo vệ thực vật xem xét kết quả
đánh giá trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá:
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì cấp Giấy
chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
- Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì
thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn
khắc phục. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo
cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), nếu hợp lệ thì
Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
- Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
14/2013/TT-BNNPTNT .
b) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư về hoạt động sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo
vệ thực vật.
c) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang
chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cho người trực tiếp điều hành cơ sở sản xuất.
d) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng (nếu
có).
đ) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
e) Đản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực phương án chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm
bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy được cơ quan công an phòng cháy chữa cháy
cấp quận, huyện phê duyệt.
g) Tờ khai về điều kiện sản xuất thuốc
bảo vệ thực vật theo quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
2. Số lượng: 01 bộ bản giấy và 01 file
điện tử định dạng PDF.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ của hồ sơ: ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính
hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc
- Thời hạn thành lập đoàn đánh giá và
thực hiện đánh giá: 15 ngày làm việc
- Thời hạn cấp giấy : 5 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc đánh giá hoặc nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc
kết quả kiểm tra lại.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Bảo vệ thực vật
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Bảo vệ thực vật
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Thông tư
14/2013/TT-BNNPTNT
- Phụ lục II: Tờ khai điều kiện sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật của Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT
8. Phí, lệ phí:
- Sản xuất: 6.000.000 đ
- Gia công, sang chai, đóng gói: 4.000.000 đ
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ
thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
A. Điều kiện về nhà xưởng, kho chứa
1. Địa điểm
a) Nhà xưởng và kho chứa thuốc bảo vệ thực vật được
bố trí trong khu công nghiệp phải tuân thủ các quy định của khu công nghiệp.
b) Trong trường hợp địa điểm nằm ngoài khu công nghiệp:
Vị trí đặt nhà xưởng và kho chứa phải được sự đồng
ý của chính quyền địa phương cấp xã trở lên; cách xa trường học, công sở, bệnh
viện, chợ tối thiểu 200 mét (m); đảm bảo các yêu cầu về cung cấp điện, cung cấp
nước, thoát nước, xử lý ô nhiễm và giao thông. Nhà xưởng và kho chứa có tường
bao ngăn cách với bên ngoài. Hệ thống đường giao thông nội bộ được bố trí đảm bảo
an toàn cho vận chuyển và chữa cháy.
2. Bố trí mặt bằng, kết cấu và bố trí kiến trúc
công trình nhà xưởng, kho chứa
a) Khu nhà xưởng sản xuất và kho chứa phải tách rời
nhau.
b) Nhà xưởng
Nhà xưởng đạt tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng quy định
tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4604/1988: Xí nghiệp công nghiệp, nhà sản xuất -
Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN: 2622/1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công
trình - Yêu cầu thiết kế.
c) Kho chứa
Kho chứa có khu thành phẩm và khu nguyên liệu riêng
biệt.
Kho chứa nguyên liệu được bố trí tùy thuộc vào loại
nguyên liệu cần được bảo quản, phân loại theo nguy cơ nổ, cháy nổ, cháy và bảo
đảm tách riêng các chất có khả năng gây ra phản ứng hóa học với nhau.
Kho chứa thành phẩm phải bố trí, sắp xếp gọn gàng,
hợp lý. Hàng hóa được kê trên kệ kê hàng cao ít nhất 10 centimét (cm), cách tường
ít nhất 20 centimét (cm). Lối đi chính rộng tối thiểu 1,5 mét (m), thuận tiện cho
các hoạt động phòng cháy, chữa cháy, kiểm tra, giám sát.
d) Vật liệu xây dựng nhà xưởng, kho chứa là vật liệu
không bắt lửa, khó cháy; khung nhà được xây bằng gạch, làm bằng bê tông hoặc
thép. Sàn được làm bằng vật liệu không thấm chất lỏng, bằng phẳng không trơn
trượt, không có khe nứt và có các gờ hay lề bao quanh.
đ) Nhà xưởng, kho chứa phải có lối thoát hiểm, được
chỉ dẫn rõ ràng (bằng bảng hiệu, sơ đồ) và dễ mở khi xảy ra sự cố.
B. Điều kiện về trang thiết bị
1. Thiết bị sản xuất
a) Có dây chuyền, công nghệ sản xuất đảm bảo chủng
loại, chất lượng thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở sản xuất ra.
b) Thiết bị được bố trí, lắp đặt phù hợp với từng
công đoạn sản xuất và đạt yêu cầu về an toàn lao động theo quy định tại Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 2290 - 1978 Thiết bị sản xuất - Yêu cầu chung về an toàn.
c) Thiết bị có hướng dẫn vận hành, được kiểm tra
các thông số kỹ thuật, được bảo trì bảo dưỡng, có quy trình vệ sinh công nghiệp.
d) Phương tiện chiếu sáng và thiết bị điện khác được
lắp đặt tại vị trí cần thiết, không được phép lắp đặt tạm thời. Mọi trang thiết
bị điện phải có bộ ngắt mạch khi rò điện, chống quá tải.
2. Hệ thống xử lý khí thải và chất thải
a) Nhà xưởng có hệ thống xử lý khí thải, kho chứa
có hệ thống thông gió. Khí thải của nhà xưởng, kho chứa phải đạt Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
b) Nhà xưởng có hệ thống xử lý nước thải. Nước thải
sau xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại và QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp.
c) Xử lý chất thải rắn của nhà xưởng, kho chứa tuân
thủ các quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của
Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nhà xưởng, kho chứa có dụng cụ thu gom và vận
chuyển chất thải rắn ra khỏi khu vực sản xuất sau mỗi ca sản xuất, nơi chứa chất
thải kín, cách biệt với khu sản xuất.
C. Điều kiện về vận hành an toàn
1. Cơ sở sản xuất đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an
toàn hóa chất theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5507 - 2002 Hóa chất
nguy hiểm - Qui phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận
chuyển.
2. Cơ sở sản xuất có nội quy an toàn lao động, có
khu vực riêng biệt để thay đồ, tắm rửa cho công nhân trước và sau ca sản xuất.
3. Cơ sở sản xuất phải xây dựng bảng nội quy về an toàn
hóa chất, hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất. Trường hợp
hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu trưng cảnh báo phải thể
hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.
4. Cơ sở sản xuất có trang bị và sử dụng trang thiết
bị bảo đảm an toàn lao động (găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ mắt, quần áo bảo
hộ) khi tiếp xúc với thuốc bảo vệ thực vật. Có dụng cụ, thuốc y tế, trang thiết
bị cấp cứu.
5. Việc vận hành tại kho chứa phải đảm bảo tính an
toàn, phòng tránh các nguy cơ có thể xảy ra như cháy, rò rỉ, chảy tràn. Đối với
kho chứa có nguyên liệu: nhân viên phụ trách kho phải tuân thủ các chỉ dẫn
trong phiếu an toàn hóa chất của tất cả các hóa chất được lưu trữ, các hướng dẫn
về công tác an toàn, công tác vệ sinh, các hướng dẫn khi có sự cố.
D: Điều kiện về phòng, chống cháy nổ
1. Cơ sở sản xuất đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về
phòng, chống cháy nổ theo Luật phòng cháy và chữa cháy.
2. Cơ sở sản xuất trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng
cụ ứng cứu sự cố tại cơ sở, hệ thống báo cháy, dập cháy được lắp đặt tại vị trí
thích hợp và kiểm tra thường xuyên để bảo đảm ở tình trạng sẵn sàng sử dụng tốt.
3. Cơ sở sản xuất có nội quy phòng cháy chữa cháy,
tiêu lệnh chữa cháy, biển hiệu “Cấm lửa” để ở nơi để nhìn thấy.
Đ. Điều kiện về nhân lực
1. Người trực tiếp điều hành cơ sở sản xuất phải có
Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
do Chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp.
2. Lãnh đạo, người quản lý các bộ phận liên quan trực
tiếp đến sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, người trực tiếp sản xuất, buôn bán, vận
chuyển, cất giữ, bảo quản được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất.
3. Lãnh đạo, nhân viên kỹ thuật và thủ kho được huấn
luyện và nắm vững các quy định về quản lý hoạt động hóa chất; phòng cháy, chữa
cháy; khoảng cách an toàn; thực hiện biện pháp, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất.
4. Người lao động được đào tạo và tập huấn về quy
trình sản xuất, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, các biện pháp phòng ngừa,
xử lý sự cố đối với thuốc bảo vệ thực vật.
E. Hệ thống quản lý chất lượng.
1. Có hệ thống quản lý chất lượng.
2. Có qui trình công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực
vật được phê duyệt bởi chủ cơ sở sản xuất.
3. Có phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Phòng thử nghiệm phải được tách biệt với khu vực sản
xuất, có đầy đủ trang thiết bị tối thiểu dùng cho việc kiểm tra chất lượng thuốc
bảo vệ thực vật của cơ sở.
4. Trong trường hợp cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực
vật không có phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm thì phải có hợp đồng
kiểm tra chất lượng với phòng thử nghiệm có đủ năng lực kiểm tra chất lượng thuốc
bảo vệ thực vật mà cơ sở sản xuất và có hồ sơ lưu kết quả kiểm tra đối với từng
lô sản phẩm trước khi xuất xưởng.
5. Mẫu kiểm tra chất lượng của lô hàng được lưu tối
thiểu 03 (ba) tháng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/2/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật
12. Liên hệ
- Họ tên: Lương Thị Hải Yến
- Địa chỉ cơ quan: 149 Hồ Đắc Di, Đống Đa, Hà Nội
- Số điện thoại cơ quan: 043.5330361
- Địa chỉ email: [email protected]
2. Gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1 : Nộp hồ sơ
a) Trước 03 (ba) tháng tính đến ngày Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, cơ sở sản xuất
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc đối với
hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ đầy đủ thì Cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận
hồ sơ, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức và yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
a) Nếu hồ sơ hợp lệ thì:
- Thành lập đoàn đánh giá
Trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định thành
lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Đoàn đánh giá gồm 3-5 thành
viên có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm về lĩnh vực đánh giá và đại diện cơ
quan quản lý chuyên ngành.
Thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế
hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá ít nhất 05 (năm) ngày làm việc. Thông
báo nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và phạm vi đánh giá.
- Nội dung đánh giá
Sự phù hợp của cơ sở với các điều kiện
quy định tại Chương II của Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
- Phương pháp đánh giá:
Phỏng vấn trực tiếp người phụ trách,
nhân viên của cơ sở về những thông tin có liên quan;
Xem xét hồ sơ lưu trữ, các tài liệu
có liên quan của cơ sở;
Quan sát thực tế việc bố trí mặt bằng,
điều kiện môi trường, tình trạng thiết bị, các tiện nghi khác của cơ sở.
- Kết quả đánh giá
Các điều kiện chưa phù hợp với quy định
tại Chương II của Thông tư 14/2013/TT- BNNPTNT phát hiện trong quá trình đánh
giá phải được đưa vào Biên bản đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
Biên bản đánh giá được ghi đầy đủ các
nội dung và có chữ ký xác nhận của đại diện cơ sở và trưởng đoàn đánh giá.
Trong trường hợp đại diện cơ sở không
đồng ý với kết quả đánh giá của đoàn, đại diện của cơ sở có quyền ghi kiến nghị
của mình vào cuối biên bản trước khi ký tên và đóng dấu xác nhận. Biên bản đánh
giá vẫn có giá trị pháp lý trong trường hợp đại diện cơ sở không ký tên vào
biên bản.
- Cấp giấy chứng nhận
Cục Bảo vệ thực vật xem xét kết quả
đánh giá trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá:
+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì cấp Giấy
chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
+ Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì
thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn
khắc phục. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo
cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), nếu hợp lệ
thì Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện sản xuất thuốc
bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
+ Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Trong trường hợp cơ sở có các kết
quả kiểm tra định kỳ theo quy định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày
29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đạt Loại A trong
vòng 01 (một) năm tính đến thời điểm gia hạn, thì Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư 14/2013/TT-BNNPTNT , không thành lập đoàn đánh giá thực địa.
b) Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông
báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư 14/2013/TT-BNNPTNT
b) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư về hoạt động sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo
vệ thực vật (nếu có thay đổi).
c) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang
chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cho người trực tiếp điều hành sản xuất (nếu
có thay đổi).
d) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực phương án phòng cháy hoặc biên bản kiểm tra
đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy được cơ quan công an có thẩm quyền phê
duyệt (nếu có thay đổi).
đ) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp.
e) Tờ khai về điều kiện sản xuất thuốc
bảo vệ thực vật theo quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT
g) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Biểu mẫu hoặc Biên bản kiểm tra, đánh giá
phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở sản xuất, gia công, sang chai,
đóng gói thuốc bảo vệ thực vật của các cơ quan chức năng theo quy định của
Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy và
01 file điện tử định dạng PDF.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ của hồ sơ: ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc
- Thời hạn thành lập đoàn đánh giá và
thực hiện đánh giá: 15 ngày làm việc
- Thời hạn cấp giấy: 5 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc đánh giá hoặc ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở
hoặc kết quả kiểm tra lại.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Bảo vệ thực vật
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục
Bảo vệ thực vật
- Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Thông tư
14/2013/TT-BNNPTNT .
- Phụ lục II: Tờ khai điều kiện sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật của Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
8. Phí, lệ phí:
- Sản xuất: 6.000.000 đ
- Gia công, sang chai, đóng gói: 4.000.000 đ
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ
thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
A. Điền kiện về nhà xưởng, kho chứa
1. Địa điểm
a) Nhà xưởng và kho chứa thuốc bảo vệ thực vật được
bố trí trong khu công nghiệp phải tuân thủ các quy định của khu công nghiệp.
b) Trong trường hợp địa điểm nằm ngoài khu công
nghiệp:
Vị trí đặt nhà xưởng và kho chứa phải được sự đồng
ý của chính quyền địa phương cấp xã trở lên; cách xa trường học, công sở, bệnh
viện, chợ tối thiểu 200 mét (m); đảm bảo các yêu cầu về cung cấp điện, cung cấp
nước, thoát nước, xử lý ô nhiễm và giao thông. Nhà xưởng và kho chứa có tường
bao ngăn cách với bên ngoài. Hệ thống đường giao thông nội bộ được bố trí đảm bảo
an toàn cho vận chuyển và chữa cháy.
2. Bố trí mặt bằng, kết cấu và bố trí kiến trúc
công trình nhà xưởng, kho chứa
a) Khu nhà xưởng sản xuất và kho chứa phải tách rời
nhau.
b) Nhà xưởng
Nhà xưởng đạt tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng quy định
tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4604/1988: Xí nghiệp công nghiệp, nhà sản xuất -
Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN: 2622/1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công
trình - Yêu cầu thiết kế.
c) Kho chứa
Kho chứa có khu thành phẩm và khu nguyên liệu riêng
biệt.
Kho chứa nguyên liệu được bố trí tùy thuộc vào loại
nguyên liệu cần được bảo quản, phân loại theo nguy cơ nổ, cháy nổ, cháy và bảo
đảm tách riêng các chất có khả năng gây ra phản ứng hóa học với nhau.
Kho chứa thành phẩm phải bố trí, sắp xếp gọn gàng,
hợp lý. Hàng hóa được kê trên kệ kê hàng cao ít nhất 10 centimét (cm), cách tường
ít nhất 20 centimét (cm). Lối đi chính rộng tối thiểu 1,5 mét (m), thuận tiện
cho các hoạt động phòng cháy, chữa cháy, kiểm tra, giám sát.
d) Vật liệu xây dựng nhà xưởng, kho chứa là vật liệu
không bắt lửa, khó cháy; khung nhà được xây bằng gạch, làm bằng bê tông hoặc
thép. Sàn được làm bằng vật liệu không thấm chất lỏng, bằng phẳng không trơn
trượt, không có khe nứt và có các gờ hay lề bao quanh.
đ) Nhà xưởng, kho chứa phải có lối thoát hiểm, được
chỉ dẫn rõ ràng (bằng bảng hiệu, sơ đồ) và dễ mở khi xảy ra sự cố.
B. Điều kiện về trang thiết bị
1. Thiết bị sản xuất
a) Có dây chuyền, công nghệ sản xuất đảm bảo chủng
loại, chất lượng thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở sản xuất ra.
b) Thiết bị được bố trí, lắp đặt phù hợp với từng
công đoạn sản xuất và đạt yêu cầu về an toàn lao động theo quy định tại Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 2290 - 1978 Thiết bị sản xuất - Yêu cầu chung về an toàn.
c) Thiết bị có hướng dẫn vận hành, được kiểm tra
các thông số kỹ thuật, được bảo trì bảo dưỡng, có quy trình vệ sinh công nghiệp.
d) Phương tiện chiếu sáng và thiết bị điện khác được
lắp đặt tại vị trí cần thiết, không được phép lắp đặt tạm thời. Mọi trang thiết
bị điện phải có bộ ngắt mạch khi rò điện, chống quá tải.
2. Hệ thống xử lý khí thải và chất thải
a) Nhà xưởng có hệ thống xử lý khí thải, kho chứa
có hệ thống thông gió. Khí thải của nhà xưởng, kho chứa phải đạt Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
b) Nhà xưởng có hệ thống xử lý nước thải. Nước thải
sau xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại và QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp.
c) Xử lý chất thải rắn của nhà xưởng, kho chứa tuân
thủ các quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của
Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nhà xưởng, kho chứa có dụng cụ thu gom và vận
chuyển chất thải rắn ra khỏi khu vực sản xuất sau mỗi ca sản xuất, nơi chứa chất
thải kín, cách biệt với khu sản xuất.
C. Điều kiện về vận hành an toàn
1. Cơ sở sản xuất đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an
toàn hóa chất theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5507 - 2002 Hóa chất
nguy hiểm - Qui phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận
chuyển.
2. Cơ sở sản xuất có nội quy an toàn lao động, có
khu vực riêng biệt để thay đồ, tắm rửa cho công nhân trước và sau ca sản xuất.
3. Cơ sở sản xuất phải xây dựng bảng nội quy về an
toàn hóa chất, hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất. Trường
hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu trưng cảnh báo phải
thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.
4. Cơ sở sản xuất có trang bị và sử dụng trang thiết
bị bảo đảm an toàn lao động (găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ mắt, quần áo bảo
hộ) khi tiếp xúc với thuốc bảo vệ thực vật. Có dụng cụ, thuốc y tế, trang thiết
bị cấp cứu.
5. Việc vận hành tại kho chứa phải đảm bảo tính an
toàn, phòng tránh các nguy cơ có thể xảy ra như cháy, rò rỉ, chảy tràn. Đối với
kho chứa có nguyên liệu: nhân viên phụ trách kho phải tuân thủ các chỉ dẫn
trong phiếu an toàn hóa chất của tất cả các hóa chất được lưu trữ, các hướng dẫn
về công tác an toàn, công tác vệ sinh, các hướng dẫn khi có sự cố.
D: Điều kiện về phòng, chống cháy nổ
1. Cơ sở sản xuất đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về
phòng, chống cháy nổ theo Luật phòng cháy và chữa cháy.
2. Cơ sở sản xuất trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng
cụ ứng cứu sự cố tại cơ sở, hệ thống báo cháy, dập cháy được lắp đặt tại vị trí
thích hợp và kiểm tra thường xuyên để bảo đảm ở tình trạng sẵn sàng sử dụng tốt.
3. Cơ sở sản xuất có nội quy phòng cháy chữa cháy,
tiêu lệnh chữa cháy, biển hiệu “Cấm lửa” để ở nơi dễ nhìn thấy.
Đ. Điều kiện về nhân lực
1. Người trực tiếp điều hành cơ sở sản xuất phải có
Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
do Chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp.
2. Lãnh đạo, người quản lý các bộ phận liên quan trực
tiếp đến sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, người trực tiếp sản xuất, buôn bán, vận
chuyển, cất giữ, bảo quản được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất.
3. Lãnh đạo, nhân viên kỹ thuật và thủ kho được huấn
luyện và nắm vững các quy định về quản lý hoạt động hóa chất; phòng cháy, chữa
cháy; khoảng cách an toàn; thực hiện biện pháp, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất.
4. Người lao động được đào tạo và tập huấn về quy
trình sản xuất, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, các biện pháp phòng ngừa,
xử lý sự cố đối với thuốc bảo vệ thực vật.
E. Hệ thống quản lý chất lượng
1. Có hệ thống quản lý chất lượng.
2. Có qui trình công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực
vật được phê duyệt bởi chủ cơ sở sản xuất.
3. Có phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Phòng thử nghiệm phải được tách biệt với khu vực sản
xuất, có đầy đủ trang thiết bị tối thiểu dùng cho việc kiểm tra chất lượng thuốc
bảo vệ thực vật của cơ sở.
4. Trong trường hợp cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực
vật không có phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm thì phải có hợp đồng
kiểm tra chất lượng với phòng thử nghiệm có đủ năng lực kiểm tra chất lượng thuốc
bảo vệ thực vật mà cơ sở sản xuất và có hồ sơ lưu kết quả kiểm tra đối với từng
lô sản phẩm trước khi xuất xưởng.
5. Mẫu kiểm tra chất lượng của lô hàng được lưu tối
thiểu 03 (ba) tháng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/2/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật
12. Liên hệ
- Họ tên: Lương Thị Hải Yến
- Địa chỉ cơ quan: 149 Hồ Đắc Di, Đống Đa, Hà Nội
- Số điện thoại cơ quan: 043.5330361
- Địa chỉ email: [email protected]
3. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
a) Cơ sở sản xuất nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bảo vệ thực vật.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc đối với
hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ đầy đủ thì Cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận
hồ sơ, nếu không đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cấp lại
Cục bảo vệ thực vật xem xét, đối chiếu
với hồ sơ lưu trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
a) Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư
14/2013/TT-BNNPTNT. Số, ngày cấp và thời hạn hiệu lực theo bản Giấy chứng nhận
gốc và ghi rõ bản sao.
b) Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông
báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
c) Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, Cục bảo vệ thực vật trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
b) Giấy chứng nhận đã được cấp (đối
với các trường hợp giấy bị hư hỏng, sai xót, thay đổi các thông tin)
2. Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ của hồ sơ: ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện
- Thời hạn cấp giấy: 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Bảo vệ thực vật
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Bảo vệ thực vật
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Thông tư
14/2013/TT-BNNPTNT .
8. Phí, lệ phí:
- Không
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm (theo
thời hạn của giấy đã cấp)
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày
25/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
12. Liên hệ
- Họ tên: Lương Thị Hải Yến
- Địa chỉ cơ quan: 149 Hồ Đắc Di, Đống
Đa, Hà Nội
- Số điện thoại cơ quan: 043.5330361
- Địa chỉ email: [email protected]
II. Thủ tục hành
chính cấp địa phương:
1. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
a) Cơ sở buôn bán nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc đối với
hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ đầy đủ thì Chi cục Bảo vệ thực vật tiếp
nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức và yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy
a) Chi cục Bảo vệ thực vật thẩm định
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
b) Thành lập đoàn đánh giá
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định
thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Đoàn đánh giá gồm 2-3
thành viên có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm về lĩnh vực đánh giá và đại
diện cơ quan quản lý chuyên ngành.
Thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế
hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá ít nhất 05 (năm) ngày làm việc. Thông
báo nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và phạm vi đánh giá.
c) Nội dung đánh giá
Sự phù hợp của cơ sở với các điều kiện
quy định tại Chương III của Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
d) Phương pháp đánh giá:
Phỏng vấn trực tiếp người phụ trách,
nhân viên của cơ sở về những thông tin có liên quan;
Xem xét hồ sơ lưu trữ, các tài liệu
có liên quan của cơ sở;
Quan sát thực tế việc bố trí mặt bằng,
điều kiện môi trường, tình trạng thiết bị, các tiện nghi khác của cơ sở.
đ) Kết quả đánh giá
Các điều kiện chưa phù hợp với quy định
tại Chương III của Thông tư 14/2013/TT- BNNPTNT phát hiện trong quá trình đánh
giá phải được đưa vào Biên bản đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
14/2013/TT-BNNPTNT. Biên bản đánh giá được ghi đầy đủ các nội dung và có chữ ký
xác nhận của đại diện cơ sở và trưởng đoàn đánh giá.
Trong trường hợp đại diện cơ sở không
đồng ý với kết quả đánh giá của đoàn, đại diện của cơ sở có quyền ghi kiến nghị
của mình vào cuối biên bản trước khi ký tên và đóng dấu xác nhận. Biên bản đánh
giá vẫn có giá trị pháp lý trong trường hợp đại diện cơ sở không ký tên vào
biên bản.
e. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét kết
quả đánh giá trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh
giá:
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy chứng
nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại
Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo bằng
văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục
của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), nếu hợp lệ thì Chi cục Bảo
vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật theo mẫu quy định tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
b) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành
hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp.
c) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật của chủ cơ sở.
d) Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật theo quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
e) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường do cơ
quan có thẩm quyền cấp (đối với cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc từ 5000 kg trở
lên).
2. Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ của hồ sơ: ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc
- Thời hạn thành lập đoàn đánh giá và
thực hiện đánh giá: 07 ngày làm việc
- Thời hạn cấp giấy: 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc đánh giá hoặc 03 ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của
cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Thông tư
14/2013/TT-BNNPTNT .
- Phụ lục III: Tờ khai điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
8. Phí, lệ phí:
- Cửa hàng: 500.000
đ
Đại lý: 1.000.000 đ
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
A. Điều kiện chung
1. Các loại thuốc bảo vệ thực vật
buôn bán tại cửa hàng ở dạng thành phẩm có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật
được phép, hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
2. Không được bán thuốc bảo vệ thực vật
chung với các loại hàng hóa khác như: lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức
ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y và các hàng tiêu dùng khác.
3. Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật không được đặt trong các khu vực kinh doanh hàng hóa thực phẩm, các khu vực
dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
B. Điều kiện cụ thể
1. Nhân sự
a) Người quản lý trực tiếp của cửa
hàng phải có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo
vệ thực vật cấp tỉnh cấp.
b) Người trực tiếp bán hàng được huấn
luyện về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh tổ chức hoặc
có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh
học, sư phạm nông nghiệp trở lên.
2. Địa điểm
a) Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương cấp xã, có địa chỉ rõ ràng, ổn
định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê nhà hợp pháp tối thiểu
là 01 (một) năm trong trường hộp thuê địa điểm đặt cửa hàng.
b) Diện tích phù hợp với qui mô kinh
doanh, tối thiểu là 5 mét vuông (m2). Phải là nhà cấp 4 trở lên, bố
trí ở nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng gió, đáp ứng các yêu cầu về mua, bán, bảo quản,
không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc bảo vệ thực vật
c) Cách xa nguồn nước (sông, hồ,
kênh, rạch) ít nhất khoảng 10 mét (m) và cửa hàng phải được gia cố bờ kè chắc
chắn chống sạt lở, nền cửa hàng phải cao ráo không ngập nước.
d) Tường và mái phải xây dựng bằng vật
liệu không bén lửa. Tường nhà và nền nhà phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau
chùi, không bị ngập.
3. Trang thiết bị
a) Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá
đựng thuốc bảo vệ thực vật, trang thiết bị bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo
quản ghi trên nhãn thuốc.
b) Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện
thuốc. Thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
c) Có nội quy và trang thiết bị phòng
cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận
tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
d) Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân
như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng.
đ) Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp
thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
4. Yêu cầu khác
a) Có biển hiệu rõ ràng bằng tiếng Việt.
Ghi rõ tên chủ cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại.
b) Có sổ ghi chép việc xuất, nhập thuốc
bảo vệ thực vật;
c) Có bảng niêm yết giá bán thuốc bảo
vệ thực vật.
5. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của
cửa hàng
a) Đối với các cơ sở buôn bán có nơi
chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 5.000 kilôgam (kg) trở lên áp dụng theo khoản 2,
Điều 3 và khoản 2, Điều 9 của Thông tư 14/2013/TT- BNNPTNT.
b) Đối với các cơ sở buôn bán có nơi
chứa thuốc bảo vệ thực vật dưới 5.000 kilôgam (kg)
Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật phải
khô ráo, thoáng gió, không thấm, dột hoặc ngập úng, đảm bảo phòng chống cháy nổ.
Kệ giá để hàng cách mặt đất ít nhất
10 centimét (cm), cách tường ít nhất 20 centimét (cm).
Việc sắp xếp các loại thuốc bảo vệ thực
vật đảm bảo không gây đổ vỡ, rò rỉ, có lối vào đủ rộng và riêng biệt từng loại.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC :
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày
25/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày
24/12/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
12. Liên hệ
- Họ tên: Lương Thị Hải Yến
- Địa chỉ cơ quan: 149 Hồ Đắc Di, Đống
Đa, Hà Nội
- Số điện thoại cơ quan: 043.5330361
- Địa chỉ email: [email protected]
2. Gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
a) Trước 03 (ba) tháng tính đến ngày
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, cơ sở buôn
bán nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Bảo vệ thực vật
cấp tỉnh.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc đối với
hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ đầy đủ thì Chi cục Bảo vệ thực vật tiếp
nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức và yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy
Chi cục Bảo vệ thực vật thẩm định
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
a) Nếu hồ sơ hợp lệ thì:
- Thành lập đoàn đánh giá
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định
thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Đoàn đánh giá gồm 2-3
thành viên có kiến thức chuyện môn và kinh nghiệm về lĩnh vực đánh giá và đại
diện cơ quan quản lý chuyên ngành.
Thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế
hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá ít nhất 05 (năm) ngày làm việc. Thông
báo nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và phạm vi đánh giá.
- Nội dung đánh giá
Sự phù hợp của cơ sở với các điều kiện
quy định tại Chương III của Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
- Phương pháp đánh giá:
Phỏng vấn trực tiếp người phụ trách,
nhân viên cửa cơ sở về những thông tin có liên quan;
Xem xét hồ sơ lưu trữ, các tài liệu
có liên quan của cơ sở;
Quan sát thực tế việc bố trí mặt bằng,
điều kiện môi trường, tình trạng thiết bị, các tiện nghi khác của cơ sở.
- Kết quả đánh giá
Các điều kiện chưa phù hợp với quy định
tại Chương III của Thông tư 14/2013/TT- BNNPTNT phát hiện trong quá trình đánh
giá phải được đưa vào Biên bản đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư 14/2013/TT-BNNPTNT. Biên bản đánh giá được ghi đầy đủ các nội dung và có chữ
ký xác nhận của đại diện cơ sở và trưởng đoàn đánh giá.
Trong trường hợp đại diện cơ sở không
đồng ý với kết quả đánh giá của đoàn, đại diện của cơ sở có quyền ghi kiến nghị
của mình vào cuối biên bản trước khi ký tên và đóng dấu xác nhận. Biên bản đánh
giá vẫn có giá trị pháp lý trong trường hợp đại diện cơ sở không ký tên vào
biên bản.
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét kết
quả đánh giá trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh
giá:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy chứng
nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại
Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo
bàng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục
của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), nếu hợp lệ thì Chi cục Bảo
vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật theo mẫu quy định tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
+Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Trong trường hợp cơ sở có các kết
quả kiểm tra định kỳ theo quy định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày
29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đạt Loại A trong
vòng 01 (một) năm tính đến thời điểm gia hạn, thì Chi cục Bảo vệ thực vật cấp
Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT , không thành lập đoàn đánh giá thực địa.
b) Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông
báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
b) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành
hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp (nếu có thay đổi)
c) Bản sao chụp (mang theo bản gốc để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật của chủ cơ sở (nếu có thay đổi).
d) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp.
đ) Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật theo quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
e) Bản sao chứng thực Biểu mẫu hoặc
Biên bản kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật cửa các cơ quan chức năng theo quy định của Thông tư
số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (nếu có).
2. Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ của hồ sơ: ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc
- Thời hạn thành lập đoàn đánh giá và
thực hiện đánh giá: 07 ngày làm việc
- Thời hạn cấp giấy: 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc đánh giá hoặc 03 ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của
cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chỉ cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai
- Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Thông tư
14/2013/TT-BNNPTNT .
- Phụ lục III: Tờ khai điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
8. Phí, lệ phí:
- Cửa hàng: 500.000
đ
Đại lý: 1.000.000 đ
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
A. Điều kiện chung
1. Các loại thuốc bảo vệ thực vật
buôn bán tại cửa hàng ở dạng thành phẩm có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật
được phép, hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
2. Không được bán thuốc bảo vệ thực vật
chung với các loại hàng hóa khác như: lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức
ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y và các hàng tiêu dùng khác.
3. Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật không được đặt trong các khu vực kinh doanh hàng hóa thực phẩm, các khu vực
dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
B. Điều kiện cụ thể
1. Nhân sự
a) Người quản lý trực tiếp của cửa
hàng phải có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo
vệ thực vật cấp tỉnh cấp.
b) Người trực tiếp bán hàng được huấn
luyện về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh tổ chức hoặc
có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh
học, sư phạm nông nghiệp trở lên.
2. Địa điểm
a) Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương cấp xã, có địa chỉ rõ ràng, ổn
định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê nhà hợp pháp tối thiểu
là 01 (một) năm trong trường hợp thuê địa điểm đặt cửa hàng.
b) Diện tích phù hợp với qui mô kinh
doanh, tối thiểu là 5 mét vuông (m2). Phải là nhà cấp 4 trở lên, bố
trí ở nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng gió, đáp ứng các yêu cầu về mua, bán, bảo quản,
không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc bảo vệ thực vật.
c) Cách xa nguồn nước (sông, hồ,
kênh, rạch) ít nhất khoảng 10 mét (m) và cửa hàng phải được gia cố bờ kè chắc
chắn chống sạt lở, nền cửa hàng phải cao ráo không ngập nước.
d) Tường và mái phải xây dựng bằng vật
liệu không bén lửa. Tường nhà và nền nhà phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau
chùi, không bị ngập.
3. Trang thiết bị
a) Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá
đựng thuốc bảo vệ thực vật, trang thiết bị bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo
quản ghi trên nhãn thuốc.
b) Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện
thuốc. Thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
c) Có nội quy và trang thiết bị phòng
cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận
tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
d) Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân
như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng.
đ) Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp
thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
4. Yêu cầu khác
a) Có biển hiệu rõ ràng bằng tiếng Việt.
Ghi rõ tên chủ cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại.
b) Có sổ ghi chép việc xuất, nhập thuốc
bảo vệ thực vật;
c) Có bảng niêm yết giá bán thuốc bảo
vệ thực vật.
5. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của
cửa hàng
a) Đối với các cơ sở buôn bán có nơi
chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 5.000 kilôgam (kg) trở lên áp dụng theo khoản 2,
Điều 3 và khoản 2, Điều 9 của Thông tư 14/2013/TT- BNNPTNT.
b) Đối với các cơ sở buôn bán có nơi
chứa thuốc bảo vệ thực vật dưới 5.000 kilôgam (kg)
Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật phải
khô ráo, thoáng gió, không thấm, dột hoặc ngập úng, đảm bảo phòng chống cháy nổ.
Kệ giá để hàng cách mặt đất ít nhất
10 centimét (cm), cách tường ít nhất 20 centimét (cm).
Việc sắp xếp các loại thuốc bảo vệ thực
vật đảm bảo không gây đổ vỡ, rò rỉ, có lối vào đủ rộng và riêng biệt từng loại
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày
25/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày
24/12/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
12. Liên hệ
- Họ tên: Lương Thị Hải Yến
- Địa chỉ cơ quan: 149 Hồ Đắc Di, Đống
Đa, Hà Nội
- Số điện thoại cơ quan: 043.5330361
- Địa chỉ email: [email protected]
3. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
a) Cơ sở buôn bán nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi Cục Bảo vệ thực vật cấp.
b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc đối với
hồ sơ gửi qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ đầy đủ thì Chi cục Bảo vệ thực vật cấp
tỉnh tiếp nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cấp lại
Chi Cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh xem
xét, đối chiếu với hồ sơ lưu trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ.
a) Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư
14/2013/TT-BNNPTNT. Số, ngày cấp và thời hạn hiệu lực theo bản Giấy chứng nhận
gốc và ghi rõ bản sao.
b) Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông
báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
c) Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi Cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Bưu điện
3. Hồ sơ:
1. Thành phần
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bốn thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
b) Giấy chứng nhận đã được cấp (đối
với các trường hợp giấy bị hư hỏng, sai xót, thay đổi các thông tin)
2. Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ của hồ sơ: ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện
- Thời hạn cấp giấy: 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
d) Cơ quan phối hợp: không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
- Cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Thông tư
14/2013/TT-BNNPTNT .
8. Phí, lệ phí:
- Không
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật
- Thời hạn có hiệu lực: 5 năm (theo
thời hạn của giấy đã cấp)
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày
25/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
12. Liên hệ
- Họ tên: Lương Thị Hải Yến
- Địa chỉ cơ quan: 149 Hồ Đắc Di, Đống
Đa, Hà Nội
- Số điện thoại cơ quan: 043.5330361
- Địa chỉ email: [email protected]