|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1225/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
02/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1225/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
02 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi
hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày
15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 271/TTr-STNMT ngày 25/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (Phụ lục I kèm theo).
Bãi bỏ các thủ tục hành chính sau:
- 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài
nguyên nước (thủ tục hành chính số 16, số thứ tự I mục A) được công bố tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 trong các
lĩnh vực: Tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, địa chất khoáng sản, đo đạc bản
đồ và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Thái Nguyên.
- 06 thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài
nguyên nước (thủ tục hành chính số 4,5,6,7,8,9, số thứ tự I, mục A) được
công bố tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 26/4/2023 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài
nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thái Nguyên.
- 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài
nguyên nước (thủ tục hành chính số 01, 03) được công bố tại Phụ lục I
kèm theo Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 16/5/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên.
(Phụ lục II kèm
theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
Tungnt, QĐ/T5/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên )
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải quyết
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
|
36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm:
2.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
3.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
31 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong
thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực
tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo
cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.900.000 đồng/1 hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy
phép.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
* Đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới
đất đang hoạt động: Phí thẩm định Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất:
+ Đối với lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với lưu lượng nước từ 200 m3 đến
dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với lưu lượng nước từ 500 m3 đến
dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.800.000 đồng/ 1 báo cáo.
* Đối với trường hợp chưa có công trình khai
thác: Phí thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò
có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng:
+ Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.100.000 đồng/1 báo cáo.
+ Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/1 báo cáo.
+ Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 4.500.000 đồng/1 báo cáo.
|
- Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
4
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
31 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.900.000 đồng/1 hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa,
đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3 /giây và dung
tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm;
|
36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 500.000 đồng/1
đề án.
- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 1.400.000 đồng/1 đề án.
- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 3.300.000 đồng/1 đề án.
- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 6.300.000 đồng/1 đề án.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
6
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3,
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác
dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm;
|
31 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 250.000 đồng/1
hồ sơ.
- Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 700.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 1.650.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 3.150.000 đồng/1 hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
7
|
Cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan
có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ (theo Mẫu số 03, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-
BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
- Trả Giấy phép: Giấy phép đã cấp được
giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ
cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ
phí, lệ phí theo quy định.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất: 1.100.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
16 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên
môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường
hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng
văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép.
- Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
- Trả Giấy phép: Giấy phép đã cấp được
giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ
cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ
phí, lệ phí theo quy định.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh:
550.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa
|
9
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ
chứa thủy lợi
|
35 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra phương án:
Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được phương án cắm mốc giới của tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra phương án.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa để bổ sung,
hoàn thiện.
- Thời hạn thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan
liên quan, phê duyệt phương án:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
phương án đạt yêu cầu. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến
của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có hồ chứa, các cơ quan, đơn vị có liên quan; nếu cần thiết thì
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định phương án cắm mốc
giới hành lang bảo vệ hồ chứa.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, trả kết quả cho tổ chức quản
lý vận hành hồ chứa bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường)
hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không quy định
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày
06/5/2015 quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên )
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQLPL quy
định việc sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
4
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có
lưu lượng khai thác dưới 2m3 /giây và dung tích toàn bộ dưới 20
triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên
và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai
thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm;
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
6
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm;
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
7
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
9
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1225/QĐ-UBND ngày 02/06/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
1.048
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|