|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
933/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 933/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
26 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 210/TTr-STNMT ngày 18/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (Phụ lục I kèm theo).
Bãi bỏ 08 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực Tài nguyên
nước (thủ tục hành chính số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 13, 15, Số thứ tự I, mục A)
và 01 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực Tài nguyên nước (thủ tục hành
chính số 1, số thứ tự I, mục B) được công bố tại Phụ lục kèm theo Quyết
định số 3209/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 trong các lĩnh vực: Tài nguyên nước,
khí tượng thủy văn, địa chất khoáng sản, đo đạc bản đồ và môi trường thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (Phụ
lục II kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
Tungnt, QĐ/T4/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải
quyết
|
I
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
|
1
|
Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt.
|
10 ngày làm việc:
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01
bản cho tổ chức, cá nhân.)
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
- Phí, lệ phí: Không quy định
|
1. Luật Tài nguyên nước 2012.
2. Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
Một cửa liên thông
|
2
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
15 ngày làm việc:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản
cho tổ chức, cá nhân.)
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Phí, lệ phí: Không quy định
|
1. Luật Tài nguyên nước 2012.
2. Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
Một cửa
|
3
|
Trả lại giấy phép tài nguyên nước
|
10 ngày làm việc:
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định chấp thuận đề nghị
trả lại giấy phép tài nguyên nước)
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Phí, lệ phí: Không quy định
|
1. Luật Tài nguyên nước năm 2012.
2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
Một cửa liên thông
|
4
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
|
36 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm:
2.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.800.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
|
1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;
2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy
lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
5
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
31 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong
thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần
thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo
cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.900.000 đồng/1 hồ sơ.
|
1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;
2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
6
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
36 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không
tính vào thời gian tham định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề
án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận
giấy phép.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
* Đối với trường hợp công trình khai thác nước
dưới đất đang hoạt động: Phí thẩm định Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới
đất:
+ Đối với lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với lưu lượng nước từ 200 m3 đến
dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với lưu lượng nước từ 500 m3 đến
dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.800.000 đồng/ 1 báo cáo.
* Đối với trường hợp chưa có công trình khai
thác: Phí thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò
có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng:
+ Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.100.000 đồng/1 báo cáo.
+ Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/1 báo cáo.
+ Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 4.500.000 đồng/1 báo cáo.
|
1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;
2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước
mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
7
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
31 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong
thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo
cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.900.000 đồng/1 hồ sơ.
|
1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;
2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
8
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có
lưu lượng khai thác dưới 2m3 /giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3,
hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3
triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai
thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3 /ngày đêm;
|
36 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề
án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày
làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 500.000
đồng/1 đề án.
- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 1.400.000 đồng/1 đề án.
- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 3.300.000 đồng/1 đề án.
- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 6.300.000 đồng/1 đề án.
|
1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;
2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
9
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3 /giây và dung tích toàn bộ dưới
20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn
bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với
lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
31 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề
án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18)
ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 250.000
đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc đế phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 700.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 1.650.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 3.150.000 đồng/1 hồ sơ.
|
1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;
2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
10
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
|
1. Đối với cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới
đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất:
16 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đế nhận giấy phép.
2. Đối với cấp lại giấy phép khai thác sử dụng
nước mặt:
16 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép để nhận giấy phép.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
1. Đối với Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới
đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất
a. Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất
+ Đối với giấy phép thăm dò nước dưới đất có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 100.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với giấy phép thăm dò nước dưới đất có có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 267.000
đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với giấy phép thăm dò nước dưới đất có có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 667.000
đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với giấy phép thăm dò nước dưới đất có có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.267.000
đồng/1 hồ sơ.
b. Cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất:
+ Đối với lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 100.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với lưu lượng nước từ 200 m3 đến
dưới 500 m3/ngày đêm: 267.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với lưu lượng nước từ 500 m3 đến
dưới 1.000 m3/ngày đêm: 667.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.267.000 đồng/ 1 hồ sơ.
2. Đối với cấp lại giấy phép khai thác sử dụng
nước mặt:
- Đối với giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 150.000
đồng/1 hồ sơ.
- Đối với giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
420.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 990.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 1.890.000 đồng/1 hồ sơ.
|
1. Luật Tài nguyên nước năm 2012;
2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
3. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy
lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
11
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng
hồ, đập trên sông suối thuộc trường hợp phải xin phép
|
* Đối với các dự án không có chuyển nước từ
nguồn nước liên tỉnh:
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các buổi làm việc, cuộc
họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để
cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn
nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực
sông liên tỉnh:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các đơn vị liên quan xin ý kiến.
- Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Tổ chức lưu vực sông
(nếu có) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư; Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban,
ngành liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về
công trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án; tổng hợp
ý kiến và trình Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi cho chủ đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Phí, lệ phí: Không quy định
- Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi
trả.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
Một cửa liên thông
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải
quyết
|
I
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
10 ngày làm việc:
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn
thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận
đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai và
gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (người dân có quyền
lựa chọn).
|
- Phí, lệ phí: Không quy định
|
1. Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
Một cửa liên thông
|
2
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối
với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
* Đối với các dự án không có chuyển nước từ nguồn
nước nội tỉnh:
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm
việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước
nội tỉnh:
- Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức
có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại
trực tiếp với chủ đầu tư; tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Tài nguyên môi trường
cấp huyện.
|
- Phí, lệ phí: Không quy định
- Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi
trả.
|
1. Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
2. Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
Một cửa
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 933/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
3
|
Cấp giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
4
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày
đêm
|
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
6
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới
100.000 m3/ ngày đêm
|
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
7
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
|
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
8
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng
hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh (TTHC cấp tỉnh)
|
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 933/QĐ-UBND ngày 26/04/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
1.693
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|