ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1197/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
20 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ VÀ UBND CẤP HUYỆN TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính ;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về
lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 370/TTr-SNV ngày 17/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này:
- Danh mục 02 thủ tục hành
chính (TTHC) được công bố mới trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long;
- Danh mục 02 TTHC được công bố
mới trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
tỉnh Vĩnh Long;
- Bãi bỏ 11 (mười một) TTHC
trong lĩnh vực bảo trợ xã hội, cụ thể: 04 TTHC đã được công bố tại Quyết định số
3160/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh
Long và 07 TTHC đã được công bố tại Quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày 29/12/2016
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
(Có phụ lục chi tiết kèm
theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ phối
hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Công khai thủ tục hành chính
tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng dịch vụ công của tỉnh, Cổng
Thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính được công bố kèm
theo Quyết định này trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng
quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với các thủ tục hành chính được công bố
kèm theo quyết định này.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, BTCDNC;
- Lưu: VT, 1.12.32.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ VÀ UBND CẤP HUYỆN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày
/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Phần 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NỘI VỤ VÀ UBND CẤP HUYỆN TỈNH VĨNH LONG
TT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính1
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
01
|
|
Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội
công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
35 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở
Nội vụ tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
Không
|
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải
thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Quyết định số
1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
02
|
|
Tổ chức lại, giải thể cơ sở
trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
40 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở
Nội vụ tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
Không
|
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải
thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Quyết định số
1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
I. Lĩnh
vực bảo trợ xã hội
|
01
|
|
Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội
công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
35 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
Phòng Nội vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải
thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Quyết định số
1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
02
|
|
Tổ chức lại, giải thể cơ sở
trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
40 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
Phòng Nội vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải
thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Quyết định số
1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NỘI VỤ VÀ UBND CẤP HUYỆN TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
01
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải
thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Quyết định số 1593/QĐ-
LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về
lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
02
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
03
|
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
thuộc thẩm quyền thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
04
|
Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc,
quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
01
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải
thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Quyết định số 1593/QĐ-
LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về
lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
02
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
03
|
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
thuộc thẩm quyền thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
04
|
Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc,
quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
05
|
Thủ tục thành lập Trung tâm
công tác xã hội công lập
|
06
|
Thủ tục giải thể Trung tâm
công tác xã hội công lập
|
07
|
Thủ tục thay đổi tên gọi, trụ
sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội công lập
|
Phần 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ VÀ UBND CẤP HUYỆN TỈNH
VĨNH LONG
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
“Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề
nghị thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải có văn bản
thẩm định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20
(hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thành lập. Trường hợp
không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập cơ sở theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
- Tờ trình đề nghị thành lập cơ
sở theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ; dự
thảo quyết định thành lập cơ sở; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở
theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP và
các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực).
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
- Báo cáo giải trình việc tiếp
thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 35
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập cơ sở.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc thành lập cơ
sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
- Đề án thành lập (Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Quy chế hoạt động của cơ sở
trợ giúp xã hội (Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội công lập
- Xác định cụ thể mục tiêu, chức
năng, nhiệm vụ.
- Phù hợp với quy hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án
quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp
xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh
phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-…
|
….,ngày…tháng…năm
20…
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc …………………
Kính
gửi:…………………………………..
I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP CƠ
SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
...........................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
...........................................................................................................................................
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ
ÁN
...........................................................................................................................................
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN CÓ Ý KIẾN
KHÁC NHAU
...........................................................................................................................................
V. KIẾN NGHỊ CỦA CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,ngày…tháng….năm
20…
|
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP
(Tên
cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị thành lập)…………
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn
hoạt động: ………………………………………………
2. Sự cần thiết và cơ sở pháp
lý thành lập cơ sở trợ giúp xã hội:……………………….
3. Mục tiêu và phạm vi, tên gọi
đối tượng phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội:
…………………………………………………………………………………………
4. Loại hình cơ sở:
…………………………………………………………………….
5. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn: …………………………………………
6. Cơ cấu tổ chức bộ máy:
………………………………………………………………
7. Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt
động: ………………………………………………..
8. Phương án về nhân sự, số lượng
người làm việc theo vị trí việc làm:
…………………………………………………………………………………………
9. Kinh phí hoạt động (nguồn
kinh phí đảm bảo, kinh phí xã hội hóa):
…………………………………………………………………………………………
10. Trụ sở làm việc, cơ sở vật
chất và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho cơ sở trợ giúp xã
hội hoạt động sau khi được thành lập
……………………………………………………………………
11. Phương án tổ chức và lộ
trình triển khai hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội; quy mô, công suất quản lý
trường hợp ………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03 a
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,ngày…tháng….năm
20….
|
QUY
CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị thành lập)
…………………………………………………………………….
1. Trách nhiệm của Giám đốc và
các phòng chuyên môn nghiệp vụ
...........................................................................................................................................
2. Trách nhiệm của cán bộ, nhân
viên
...........................................................................................................................................
3. Trách nhiệm, quyền lợi của đối
tượng
...........................................................................................................................................
4. Quy trình cung cấp dịch vụ của
cơ sở
...........................................................................................................................................
5. Cơ chế quản lý tài sản, tài
chính
...........................................................................................................................................
6. Những quy định có tính chất
hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình
cơ sở trợ giúp xã hội
...........................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
“Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở có nhu cầu tổ
chức lại, giải thể nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải có văn bản
thẩm định.
- Bước 3: Trong thời hạn 25
(hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định tổ chức lại, giải thể.
Trường hợp không đồng ý thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án tổ chức lại, giải thể
cơ sở theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
- Tờ trình tổ chức lại, giải thể
cơ sở theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản
vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 40
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề án tổ chức lại, giải thể
(Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Tờ trình về việc tổ chức lại,
giải thể (Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện tổ chức lại cơ sở:
- Thực hiện việc điều chỉnh về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở.
- Phù hợp với quy hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
* Điều kiện giải thể cơ sở:
Việc giải thể cơ sở được thực
hiện khi có một trong các điều kiện sau:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ.
- Ba năm liên tiếp không hoàn
thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm
quyền thành lập.
- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức
cơ sở để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu
số 04a
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,ngày…tháng…năm
20…
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc …………
Kính
gửi:……………………………..
1. Tình hình hoạt động của cơ sở
...........................................................................................................................................
2. Sự cần thiết tổ chức lại/lý
do giải thể
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Cơ sở pháp lý của việc tổ chức
lại, giải thể
...........................................................................................................................................
4. Phương án xử lý các vấn đề về
nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên
quan
...........................................................................................................................................
5. Trách nhiệm của người đứng đầu
cơ sở và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án tổ chức lại,
giải thể đơn vị và thời hạn xử lý
...........................................................................................................................................
6. Kiến nghị:
....................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…,ngày…tháng…năm
20…
|
ĐỀ
ÁN TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ
(tên
cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị tổ chức lại, giải thể) …………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn
hoạt động và loại hình hoạt động:
…………………………
2. Chức năng, nhiệm vụ và đối
tượng phục vụ của cơ sở:
…………………………………
3. Sự cần thiết tổ chức lại/lý
do giải thể:
………………………………………………………
4. Phương án tổ chức lại, giải
thể:
…………………………………………………………….
5. Tổ chức thực hiện phương án
tổ chức lại và giải thể:
- Xác định trách nhiệm:
…………………………………………………………………
- Lộ trình thực hiện:…………………………………………………………………..
6. Các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả
và các vấn đề khác có liên quan (nếu có)................................
7. Nội dung khác (nếu cần thiết):
…………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục
“Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề
nghị thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ phải có văn bản
thẩm định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20
(hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện ra quyết định thành lập. Trường hợp không đồng ý việc thành lập
thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập cơ sở theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
- Tờ trình đề nghị thành lập cơ
sở theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ; dự
thảo quyết định thành lập cơ sở; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở
theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP và
các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực).
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
- Báo cáo giải trình việc tiếp
thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 35
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện
TTHC: Phòng Nội vụ;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập cơ sở.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc thành lập cơ
sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
- Đề án thành lập (Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Quy chế hoạt động của cơ sở
trợ giúp xã hội (Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội công lập
- Xác định cụ thể mục tiêu, chức
năng, nhiệm vụ.
- Phù hợp với quy hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án
quy hoạch cấp đất xây dựng tại sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp
xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh
phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-…
|
….,ngày…tháng…năm
20…
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc …………………
Kính
gửi:…………………………………..
I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP CƠ
SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
...........................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
...........................................................................................................................................
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ
ÁN
...........................................................................................................................................
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN CÓ Ý KIẾN
KHÁC NHAU
...........................................................................................................................................
V. KIẾN NGHỊ CỦA CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,ngày…tháng…năm
20…
|
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP
(Tên
cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị thành lập)…………
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn
hoạt động: ………………………………………………
2. Sự cần thiết và cơ sở pháp
lý thành lập cơ sở trợ giúp xã hội:……………………….
3. Mục tiêu và phạm vi, tên gọi
đối tượng phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội:
…………………………………………………………………………………………
4. Loại hình cơ sở:
…………………………………………………………………….
5. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn: …………………………………………
6. Cơ cấu tổ chức bộ máy:
………………………………………………………………
7. Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt
động: ………………………………………………..
8. Phương án về nhân sự, số lượng
người làm việc theo vị trí việc làm:
…………………………………………………………………………………………
9. Kinh phí hoạt động (nguồn
kinh phí đảm bảo, kinh phí xã hội hóa):
…………………………………………………………………………………………
10. Trụ sở làm việc, cơ sở vật
chất và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho cơ sở trợ giúp xã
hội hoạt động sau khi được thành lập
……………………………………………………………………
11. Phương án tổ chức và lộ
trình triển khai hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội; quy mô, công suất quản lý
trường hợp ………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03 a
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm
20…
|
QUY
CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Tên
cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị thành lập)
…………………………………………………………………….
1. Trách nhiệm của Giám đốc và
các phòng chuyên môn nghiệp vụ
...........................................................................................................................................
2. Trách nhiệm của cán bộ, nhân
viên
...........................................................................................................................................
3. Trách nhiệm, quyền lợi của đối
tượng
...........................................................................................................................................
4. Quy trình cung cấp dịch vụ của
cơ sở
...........................................................................................................................................
5. Cơ chế quản lý tài sản, tài
chính
...........................................................................................................................................
6. Những quy định có tính chất
hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình
cơ sở trợ giúp xã hội
...........................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
“Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở có nhu cầu tổ
chức lại, giải thể nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ phải có văn bản
thẩm định.
- Bước 3: Trong thời hạn 25
(hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện ra quyết định tổ chức lại, giải thể.
Trường hợp không đồng ý thì
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án tổ chức lại, giải thể
cơ sở theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
- Tờ trình tổ chức lại, giải thể
cơ sở theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản
vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 40
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện
TTHC: Phòng Nội vụ;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề án tổ chức lại, giải thể
(Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Tờ trình về việc tổ chức lại,
giải thể (Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện tổ chức lại cơ sở:
- Thực hiện việc điều chỉnh về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở.
- Phù hợp với quy hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
* Điều kiện giải thể cơ sở:
Việc giải thể cơ sở được thực
hiện khi có một trong các điều kiện sau:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ.
- Ba năm liên tiếp không hoàn
thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm
quyền thành lập.
- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức
cơ sở để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu
số 04a
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm
20…
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc …………
Kính
gửi:……………………………..
1. Tình hình hoạt động của cơ sở
...........................................................................................................................................
2. Sự cần thiết tổ chức lại/lý
do giải thể
...........................................................................................................................................
3. Cơ sở pháp lý của việc tổ chức
lại, giải thể
...........................................................................................................................................
4. Phương án xử lý các vấn đề về
nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên
quan
...........................................................................................................................................
5. Trách nhiệm của người đứng đầu
cơ sở và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án tổ chức lại,
giải thể đơn vị và thời hạn xử lý
...........................................................................................................................................
6. Kiến nghị
...........................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,ngày…tháng…năm
20…
|
ĐỀ
ÁN TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ
(tên
cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị tổ chức lại, giải thể) …………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn
hoạt động và loại hình hoạt động:
…………………………
2. Chức năng, nhiệm vụ và đối
tượng phục vụ của cơ sở:
…………………………………
3. Sự cần thiết tổ chức lại/lý
do giải thể:
………………………………………………………
4. Phương án tổ chức lại, giải
thể:
…………………………………………………………….
5. Tổ chức thực hiện phương án
tổ chức lại và giải thể:
- Xác định trách nhiệm:
…………………………………………………………………………
- Lộ trình thực hiện:
……………………………………………………………………………..
6. Các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả
và các vấn đề khác có liên quan (nếu có)
...........................................................................................................................................
7. Nội dung khác (nếu cần thiết):
………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại
Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-thu-tuc-hanh- chinh.html); Cổng Dịch
vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.vinhlong.gov.vn).