ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1191/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
20 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG
-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
470/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 134/TTr-SLĐTBXH ngày
14/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
1. Mới ban hành:
- 03 (Ba) thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- 03 (Ba) thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện;
- 01 (Một) thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.
2. Bãi bỏ:
- 01 (Một) thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã được
công bố tại Quyết định số 3294/QĐ- UBND, ngày 31/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long;
- 01 (Một) thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được công bố tại
Quyết định số 1754/QĐ-UBND , ngày 16/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long;
(có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công:
- Công khai đầy đủ danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4.
- Xây dựng quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10
ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện,
Chủ tịch UBND cấp xã
- Niêm yết công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và thủ tục hành chính liên thông tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC,VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 1.12.08.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số: 1191/QĐ-UBND ngày 20/06/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long)
PHẦN 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong. gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
|
2
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong. gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
|
3
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy trong trường hợp cơ sở cai nghiện có văn bản đề nghị dừng
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong. gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
|
2. Thủ tục hành chính bị bãi
bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
|
Tên VBQPPL quy định bãi bỏ TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
2.000044.000. 00.00.H61
|
Nghỉ chịu tang của học viên tại
trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
|
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
|
Công bố tại Quyết định số
3294/QĐ-UBND, ngày 31/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Công bố tổ chức, cá nhân đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại
địa chỉ https://dichvucong.vinhlong. gov.vn
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-
CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và
quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
2
|
Công bố lại tổ chức, cá nhân
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh
tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong. gov.vn
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-
CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và
quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
3
|
Công bố cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh
tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong. gov.vn
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-
CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và
quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong. gov.vn
|
Không
|
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
|
Tên VBQPPL quy định bãi bỏ TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
1.003521.000.00.00.H61
|
Quyết định cai nghiện ma túy
tự nguyện tại cộng đồng
|
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
|
Công bố tại Quyết định số
1754/QĐ-UBND , ngày 16/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
|
PHẦN 2.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
1.1.Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện gửi hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
(Quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai
nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
*
Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc
lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
các hồ sơ không quá 01 lần).
*
Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi
qua email cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
*
Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức,
cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo
ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp
biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước
2: Tổ chức thẩm định
Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ
sơ, thẩm định các điều kiện cấp phép theo quy định tại Điều 9, Khoản 1 Điều 11
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
Bước
3: Quyết định cấp giấy phép/ không cấp giấy
phép
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy phải trả lời cá
nhân, tổ chức đề nghị cấp phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước
4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích, cụ thể:
- Khi
đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+ Người
nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện
có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng. Đối với hồ sơ giải
quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và
13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy
định).
1.2.
Cách thức thực hiện
Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1.
Thành phần hồ sơ
a)
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
b) 01
bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
c)
Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
d)
Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị
quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
đ) 01
bản chính danh sách nhân viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý
lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật, 01 bản
sao giấy xác nhận đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc
giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng
đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở.
e) 01
bản phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy
trì hoạt động cai nghiện ma túy.
1.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Áp dụng
đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
1.8.
Lệ phí: Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn
bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- Văn
bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Văn bản của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Mẫu số 02b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ- CP).
-
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- Lý
lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ
sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số
04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
-
Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 05 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
(Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện:
- Được
thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp.
- Có
cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định
tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP và điểm e Khoản 3 Điều 36
Luật Phòng, chống ma túy. Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải
còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
- Có
trang thiết bị, phương tiện tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm
theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
-
Nhân sự làm việc tại cơ sở cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo
quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Người đứng đầu hoặc
người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học
trở lên, đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời
gian làm công tác cai nghiện, điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02
năm trở lên.
- Có
phương án tài chính bảo đảm duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở
cai nghiện.
1.11.
Căn cứ pháp lý ban hành
-
Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 01. Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN , TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……3……
V/v đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
……4……,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …5…
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………….
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): …………………………
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………......
Điện thoại: ………………………; E-mail:
…………………………….
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ……………………………………….
3. Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………
Chức danh:
……………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………………….................
4. Quyết định thành lập (cho
phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ……....,ngày ... tháng ... năm ... của…………………………………………..….
hoặc Mã số doanh nghiệp: ………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm
………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày ... tháng ... năm ……… nơi cấp……………………
Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản
lý sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1)…………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy
3 Chữ viết tắt tên
cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 02b.
Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP HUYỆN…1..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…………
V/v chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
|
……2……,
ngày … tháng … năm …………
|
Kính
gửi: …………………3…………………
Sau khi nghiên cứu, xem xét Văn
bản số: ………/…… ngày …… tháng, năm …… của ……………………3………………… đề nghị chấp
thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Ủy ban nhân dân ………… chấp
thuận cho ……………3………… đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tại:
………………………………4…………………
Đề nghị ……………………3……………………
thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về
cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và các quy định pháp luật
khác có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________________________
1 Tên Ủy ban nhân
dân huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Tên cơ quan chủ quản
hoặc cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ địa chỉ (số
nhà, tổ/xóm/phường/ xã/huyện/tỉnh)
Mẫu 03.
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN.…2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …3……
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………….
2. Tên cơ sở viết bằng
tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………
Điện thoại: ……………………; E-mail:
………………………….........
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………..
Chức danh:
……………………………………………………………….
Số điện thoại liên lạc:
………………….…….........................................
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
|
|
Ngày ký
|
Côn g việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý
lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ………………………………… Giới
tính: …………..…
2. Tên gọi khác: ……………………………………..………………...
3. Sinh ngày ........ tháng
……... năm ...........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
………………………………………..……………
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………..
Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ………………….
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất):
……………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những
trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động)
trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm
liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau
cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật./.
XÁC NHẬN2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan
chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 05.
Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
PHƯƠNG
ÁN TÀI CHÍNH
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………..
- Cơ sở vật chất, trang thiết
bị (Khái quát toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở):
…………………………………………………….
3. Tổ chức bộ máy, nhân sự
- Tổng số nhân viên:
…………………………………………………….
- Cơ cấu tổ chức bộ máy:
……………………………………………….
II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu/ định hướng phát
triển (dự kiến số lượt dịch vụ/người nghiện được tiếp nhận trong 3 năm,
5 năm): ……………………………………
2. Các dịch vụ cai nghiện ma
túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện
- Cung cấp dịch vụ tại cơ sở
cai nghiện: ………………………………..
- Cung cấp dịch vụ tại gia
đình, cộng đồng: ……………………………
- Các dịch vụ khác:
…………………………………………………….
3. Giá dịch vụ cai nghiện dự
kiến: ……………………………………
III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
1. Phương án về doanh thu, chi
phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu:
………………………………………………………………………………..
2. Phương án tài chính khác: …………………………………………….
IV. KẾT LUẬN
……………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 06. Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ……1…
SỞ LĐTBXH…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GP-HĐCNMT
|
……2……,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN
MA TÚY CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY………………3…………………………..
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài, tên viết tắt (nếu có): …………….
1. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………….
Điện thoại:…………………; E-mail:
……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ………………………
2. Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………
Chức danh:
……………………………………………………………..
Số CCCD/CMND/HC: ……………… Ngày cấp:
……/……/………;
Nơi cấp:
…………………………………………………………………
3. Loại hình thức cơ sở:
………………………….…4……………………
4. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: ………………………5………………
5. Thời gian làm việc hàng
ngày: ………………………6……………….
6. Hiệu lực của giấy phép:
………………………………7………………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_________________________________
1 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ
chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ
cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian làm
việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày,
tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
2. Cấp lại
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện gửi hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
(Quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai
nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
*
Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc
lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
các hồ sơ không quá 01 lần).
*
Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi
qua email cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
*
Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức,
cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo
ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp
biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước
2: Tổ chức thẩm định
Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ
sơ, thẩm định các điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP .
Bước
3: Quyết định cấp lại giấy phép/ không cấp
lại giấy phép
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội quyết định cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy tự nguyện. Trường hợp không cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự
nguyện thì phải trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước
4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích, cụ thể:
- Khi
đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+ Người
nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện
có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng. Đối với hồ sơ giải
quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và
13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy
định).
2.2.
Cách thức thực hiện
Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1.
Thành phần hồ sơ
- Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- 01
bản chính Biên bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy
phép hoạt động bị mất (hoặc hỏng) theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản
1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- 01
bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
- Các
văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP .
- Tài
liệu chứng minh bảo đảm đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại
Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại
điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Báo
cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường
hợp quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP theo Mẫu số
08 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
2.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Áp dụng
đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2.8.
Lệ phí: Không.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện
tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
-
Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện
ma túy bị mất, hỏng (Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
- Lý
lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ
sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguy (Mẫu số
04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Báo
cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
(Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
(Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở
cai nghiện được đề nghị cấp lại giấy phép cai nghiện ma túy khi thuộc một trong
các trường hợp sau:
- Giấy
phép bị mất, hỏng;
-
Thay đổi người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật;
- Thay
đổi địa điểm trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Hết
thời hạn đình chỉ hoạt động theo quy định tại Điều 13 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
2.11.
Căn cứ pháp lý ban hành
-
Luật Phòng, chống ma túy số số 73/2021/QH14.
- Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 01. Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN , TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
……4……,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .…5……
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………..
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………
Điện thoại: ………………; E-mail:
……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp
luật: …………………………………….
Chức danh:
………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
…………………………………………………..
4. Quyết định thành lập (cho
phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm ... của
………………………………………………………… hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………….. đăng ký lần
đầu ngày …… tháng …… năm ………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày ...
tháng ... năm ……… nơi cấp …………
Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản
lý sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_________________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy
3 Chữ viết tắt tên
cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 07.
Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma
túy bị mất, hỏng
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……3……,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN
BẢN
Xác
nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện bị mất (hoặc hỏng)
Hôm nay, hồi.... giờ....
phút, ngày..../..../........, tại………………4…………
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………5………………
Chức vụ: ………………………
Cơ quan: …………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của6:
Họ và tên: ……………………… Nghề nghiệp:
…………………………
Số CCCD/CMND/HC:
………………………………………………….
Ngày cấp:
..../..../............; Nơi cấp: ……………………………………..
Tiến hành lập biên bản với nội
dung sau:
1. Tên cơ sở: ……………………………………………………;
Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày …………… tại: …………………………………………….
2. Xác nhận Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị: ……7………
3. Lý do: ……………………………8……………………………………
Biên bản lập xong hồi ……… giờ
……… cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký xác nhận dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Ghi rõ địa danh
xã, huyện, tỉnh
5 Họ, tên người lập
biên bản.
6 Ghi rõ họ tên, nghề
nghiệp của người chứng kiến
7 Ghi rõ bị mất hoặc
hư hỏng
8 Ghi rõ lý do bị mất
hoặc hư hỏng
Mẫu 04.
Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………… Giới
tính: …………………
2. Tên gọi khác:
…………………………………………………..……..
3. Sinh ngày ....... tháng
….... năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………….
5. Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………..
6. Số CCCD/CMND/HC:
…………………………….. Ngày cấp: ..../..../........;
Nơi cấp: ………………………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất):
…………………………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những
trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động)
trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm
liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 08. Báo
cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO
Khắc
phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội……
Thực hiện Quyết định số:..../QĐ-SLĐTBXH
ngày ... tháng .... năm …… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
……….. về việc đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối với cơ sở
cai nghiện ma túy ………………………… Cơ sở cai nghiện …… là đơn vị báo cáo kết quả khắc
phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết
quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục
của cơ sở cai nghiện ma túy)……………………………………………………………....
2. Kết quả giải quyết đối
với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy trong thời gian
cơ sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí
cai nghiện....)…………………………………………………………………………………………………
3. Các vấn đề khác:
…………………………………………………………………………………….
4. Kiến nghị:
……………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 06.
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH …1…
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GP-HĐCNMT
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
…………………………………3……………………………..
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài, tên viết tắt (nếu có): ………………
1. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………...
Điện thoại: ………………; E-mail:
……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ………………………………………..
2. Người đại diện theo pháp
luật: …………………………………….
Chức danh:
………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/HC:……………… Ngày cấp:
……/……/……………;
Nơi cấp:
……………………………………………………………………
3. Loại hình thức cơ sở:
……………………4…………………..…….…
4. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: ………………………5……………
5. Thời gian làm việc hàng
ngày: ………………………6………………
6. Hiệu lực của giấy phép:
………………………7…………………….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
1 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ
chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ
cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian
làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày,
tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
3. Thu hồi
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy trong trường hợp cơ sở cai nghiện có văn
bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện gửi hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
(Quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai
nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
*
Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc
lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
các hồ sơ không quá 01 lần).
*
Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi
qua email cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
*
Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức,
cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo
ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp
biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước
2: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét, quyết định thu hồi giấy phép của
cơ sở cai nghiện ma túy. Trường hợp không thu hồi phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước
3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích, cụ thể:
- Khi
đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+ Người
nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện
có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng. Đối với hồ sơ giải
quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và
13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy
định).
3.2.
Cách thức thực hiện
Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1.
Thành phần hồ sơ
- Văn
bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy
theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
3.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy.
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Áp dụng
đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện.
3.8.
Lệ phí: Không.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn
bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy (của cơ sở cai nghiện tự nguyện,
Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết
định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện (Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Có
văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy (Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP).
3.11.
Căn cứ pháp lý ban hành
-
Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 11. Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma
túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ
Dừng
hoạt động cai nghiện ma túy
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …4…
1. Cơ sở: ………………2………………;
Giấy phép hoạt động cai nghiện số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày ……/……/… tại
……………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………….
Chức danh:
………………………………………………………………
2. Đề nghị dừng hoạt động
cai nghiện ma túy từ ngày: ……/……/………
3. Lý do: ………………………………………………………………….
Cơ sở ……………2……………
cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 12.
Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH…1……
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-SLĐTBXH
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thu
hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy ……………3……………
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản số:
……../BB-VPHC ngày .... tháng .... năm ….. về hành vi vi phạm các quy định của
pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy ……………2……………
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT do Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp ngày ……/……/……của cơ sở cai nghiện ma túy …………………2………………;
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………….
2. Lý do thu hồi: ……………………….…4……………………………
Điều 2. Cơ sở cai nghiện
ma túy …………… phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các
quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng,
chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.
|
|
_____________________________
1 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ lý do thu
hồi theo quy định của Nghị định số …/2021/NĐ-CP ngày ………
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Công bố
tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
đề nghị công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng lập hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND hoặc UBND cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi
cá nhân cư trú hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. Trường hợp gửi
hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ
bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của hồ sơ.
*
Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc
lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
các hồ sơ không quá 01 lần).
*
Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết
quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email cho
người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
*
Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức,
cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thông
báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người
nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước
2: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định
các điều kiện công bố.
Bước
3: Quyết định công bố/không công bố
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và công bố tổ chức, cá nhân đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường
hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước
4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích, cụ thể:
- Khi
đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+ Người
nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện
có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng. Đối với hồ sơ giải
quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và
13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy
định).
1.2.
Cách thức thực hiện
Gửi
trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1.
Thành phần hồ sơ
- Văn
bản đề nghị công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản
sao quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (đối với tổ chức cung cấp dịch vụ).
- Tài
liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp
dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
-
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- 01
bản sao văn bằng, chứng chỉ, phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng
tại thời điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên.
- Bản
lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ
sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản
dự kiến quy trình cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng.
1.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức,
cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.8.
Lệ phí: Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn
bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13
Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
-
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- Lý
lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ
sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguy (Mẫu số
04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
(Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a)
Yêu cầu về pháp lý:
Được
thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật; cá nhân không
trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thời gian chấp hành bản án
hình sự của tòa án; không trong thời hạn cấm hành nghề hoặc công việc.
b)
Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Có
cơ sở vật chất để thực hiện việc tiếp nhận, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo
phạm vi dịch vụ đăng ký. Trường hợp cung cấp dịch vụ nội trú thì cơ sở phải đáp
ứng các điều kiện quy định tại điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ;
- Có
trang thiết bị để thực hiện các dịch vụ cai nghiện theo quy định tại Mục A Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
c)
Yêu cầu về nhân sự:
- Có
ít nhất 01 người chịu trách nhiệm chính thực hiện việc cung cấp dịch vụ, có
trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo phù hợp;
-
Nhân sự phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP .
1.11.
Căn cứ pháp lý ban hành
-
Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 13. Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức,
cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ …………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân ………5………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): …………………
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
……………………………………………….
Điện thoại: ………………; E-mail:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật (đối
với cơ sở): ……………………………
Chức danh: ……………….. Số điện thoại
liên lạc: …………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5……………
công bố/công bố lại đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:
…………………………..…6………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
…………………………………7………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản
lý sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ……………………………………………………………………….
2) ……………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
______________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu 03.
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………..
Điện thoại: ………………; E-mail:
……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): …………………………………….....
3. Người đại diện theo pháp
luật: …………………………………….
Chức danh:
………………………………………………………..…….
Số điện thoại liên lạc:
…………………………………………………..
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 04.
Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người
đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: …………………………… Giới
tính: ……………………
2. Tên gọi khác:
………………………………………………………...
3. Sinh ngày ....... tháng
……... năm ..........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
……………………………………………………….
6. Số CCCD/CMND/HC: …………………..
Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: …………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất):
…………………………………………………..
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những
trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động)
trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm
liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 14.
Quyết định công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN .…1…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định
………… ngày ……/……/…… của…………. Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): …………………
Điện thoại: ………………; E-mail:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………..
Chức danh: ………………….. Số điện
thoại liên lạc: ……………………
2. Phạm vi dịch vụ:
………………………………3………………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………4….………………
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
……………………………………………...
5. Giá dịch vụ (dự kiến):
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,….
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
2. Công bố
lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
đề nghị công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng lập hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND hoặc UBND cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi
cá nhân cư trú hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. Trường hợp gửi
hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ
bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của hồ sơ.
*
Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc
lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
các hồ sơ không quá 01 lần).
*
Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết
quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email cho
người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
*
Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức,
cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thông
báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người
nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước
2: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định
các điều kiện công bố lại.
Bước
3: Quyết định công bố lại/ không công bố lại
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện thẩm định và công bố lại tổ chức , cá nhân đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ
điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2.
Cách thức thực hiện
Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1.
Thành phần hồ sơ
- Văn
bản đề nghị công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục
II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- Bản
lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ
sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04
Phụ lục
II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP kèm theo các văn bằng, chứng chỉ đối với trường
hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Tài
liệu chứng minh bảo đảm cơ sở vật chất tại địa điểm cung cấp dịch vụ mới quy định
tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi địa
điểm cung cấp dịch vụ quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
- Bản
báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ cung cấp dịch vụ đối với trường hợp quy
định tại điểm b Khoản 1 Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
2.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức,
cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2.8.
Lệ phí: Không.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn
bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13
Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP);
- Lý lịch
tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số
04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP)
- Báo
cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 17 Phụ lục II Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
(Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a)
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ; thay đổi địa
điểm cung cấp dịch vụ;
b) Hết
thời hạn đình chỉ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.11.
Căn cứ pháp lý ban hành
-
Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 13. Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức,
cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ … ……………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân ………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): ……………….
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
……………………………………………….
Điện thoại: ……… …; E-mail:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………
Chức danh: ………………….. Số điện
thoại liên lạc: ……………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ: …………………….6……………………………….
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
…………………7………………..…….
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản
lý sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
………………………………………………………………………...
2)
…………………………………………………………………….....
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
______________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu 04.
Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……….………………………… Giới
tính: ……………
2. Tên gọi khác:
……………………………………………………….
3. Sinh ngày ......... tháng
....... năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
…………………………………..…………………
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………..
Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: …………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất):
………………………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những
trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động)
trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm
liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 17.
Báo cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ… …………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO
Khắc
phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân …………4…………
Thực hiện Quyết định số:
.../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ...... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
……………….. về việc đình chỉ hoạt động cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
………………..
Cơ sở báo cáo kết quả khắc phục
hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết quả
khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục của
cơ sở cai nghiện ma túy).
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Kết quả giải quyết đối với
người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện trong thời gian cơ sở bị
đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....).
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Các vấn đề khác:
………………………………..…………………….
……………………………………………………………………………………
4. Kiến nghị: ……………………………5……………………………….
……………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
______________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
3 Địa danh;
4 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
5 Ghi rõ kiến nghị
công bố lại hoặc không.
Mẫu 14.
Quyết định công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………1………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai
nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định
………………………… ngày ……/……/…… của …………………
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): …………………
Điện thoại: ……………; E-mail:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………..
Chức danh: ………………….. Số điện
thoại liên lạc: ……………………
2. Phạm vi dịch vụ: ……………………………3…………………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………4….………………
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
……………………………………………...
5. Giá dịch vụ (dự kiến):
……………………………………….……….
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,…….
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
3. Công bố
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND hoặc UBND cấp huyện nơi tổ
chức đóng trụ sở hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh địa
chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. Trường hợp gửi
hồ sơ theo phương thức điện tử thì cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở
cai nghiện ma t úy công lập có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
*
Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc
lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
các hồ sơ không quá 01 lần).
*
Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết
quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email cho
người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
*
Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức,
cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thông
báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người
nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước
2: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định
các điều kiện công bố.
Bước
3: Quyết định công bố/không công bố
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và công bố cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện
công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2.
Cách thức thực hiện
Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1.
Thành phần hồ sơ
a)
Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số
13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
b)
Các tài liệu sau đây đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập:
- Bản
sao quyết định thành lập;
- Tài
liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp
dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- 01
bản chính danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ;
- 01
bản sao văn bằng, chứng chỉ, phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng
tại thời điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên;
- Bản
lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ
sở cung cấp dịch vụ theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- Bản
dự kiến quy trình cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng.
c) Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện.
3.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
3.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn
bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13
Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
-
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý
lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ
sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số
04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu
số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Đã
được cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đối với Cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
- Đủ
điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với cơ sở cai
nghiện ma túy công lập.
3.11.
Căn cứ pháp lý ban hành
-
Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 13. Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức,
cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ ………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): …………………
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
…………………………….……………..
Điện thoại: ……………; E-mail:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật (đối
với cơ sở): …………………………..
Chức danh: ……………….. Số điện thoại
liên lạc: ……………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5……………
công bố/công bố lại đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ: …………………………6…………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
…………………7………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản
lý sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ……………………………………………………………………….
2) …………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
________________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu 03.
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………..…………………..…..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………….…………………………….
Điện thoại: ………………; E-mail:
……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ……………………………………...
3. Người đại diện theo pháp
luật: …………………….……………..
Chức danh:
……………………………………………………..………
Số điện thoại liên lạc:
…………………………………..………….......
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 04.
Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………,
ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: …………………………………… Giới
tính: ……………
2. Tên gọi khác:
………………………..…………………………….
3. Sinh ngày .... ….tháng
........ năm ..........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
…………………………………..…………
5. Nơi ở hiện tại:
………………………………………..…………….
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………..
Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ……………………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất):
………………………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những
trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động)
trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm
liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 14.
Quyết định công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………1……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……2…
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định
………………………… ngày ……/……/…… của …………………
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): …………………
Điện thoại: ………………; E-mail:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………..
Chức danh: ………………….. Số điện
thoại liên lạc: ……………………
2. Phạm vi dịch vụ: ………………………3…………….………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………4….……………..
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
…………………………………………....
5. Giá dịch vụ (dự kiến):
……………………..………………………...
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,…..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Đăng
ký cai nghiện ma túy tự nguyện
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
- Người nghiện ma túy, người đại
diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp hồ sơ
trực tiếp đến điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú và xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân để đối chiếu.
- Đối với trường hợp người bị
cơ quan có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy thì trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền,
người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên (sau đây gọi tắt là người nghiện ma
túy) phải đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc đăng ký điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
đó cư trú. Trường hợp, người không có nơi cư trú ổn định thì đăng ký tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật.
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01
lần).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã bố trí địa điểm, nhân sự tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn việc đăng ký cai nghiện
tự nguyện.
- Địa điểm tiếp nhận đăng ký
cai nghiện tự nguyện phải có trang thiết bị cần thiết cho việc đón tiếp, lưu
hồ sơ đăng ký.
- Người tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ, đối chiếu giấy tờ tùy thân và vào sổ đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
theo Mẫu số 23 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa
hợp lệ, người tiếp nhận hướng dẫn người đăng ký hoàn thiện, bổ sung hồ sơ
đăng ký cai nghiện tự nguyện.
Bước 3: Tổ chức thẩm định,
quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện/không quyết định cai nghiện ma túy tự
nguyện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện Công an cấp xã có trách nhiệm
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thẩm định hồ sơ đăng ký cai nghiện,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng. Trường hợp không quyết định cho cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Quyết định cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, theo Mẫu số 24 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP phải được gửi cho cá nhân, gia đình người cai nghiện, các đơn vị
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan để thực hiện.
Bước 4: Cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra
lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không
đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng. Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời
hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả. Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại điểm
tiếp nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện của người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp theo Mẫu số 22 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- Bản sao Phiếu kết quả xác định
tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản phôtô một trong các loại
giấy tờ tùy thân: căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy
khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người nghiện ma
túy.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Người nghiện ma túy, người đại diện
hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện (Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 24 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý ban
hành
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu số
22. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ … …1……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐĂNG
KÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
Kính
gửi: UBND …………1………………
1. Thông tin người đăng ký:
- Họ và tên (viết in hoa):
………………………………….………….
- Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………..……
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
………………………………… ngày cấp ……………………… nơi cấp …
- Nơi cư trú:
……………………………………………………………..
- Số điện thoại: ………………………………….
- Quan hệ với người tự nguyện
cai nghiện: ……………3…………………
2. Thông tin người cai nghiện
ma túy tự nguyện:
- Họ và tên (viết in hoa):
…………………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh:
………………………….…………….……
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
……………………… ngày cấp ……………………… nơi cấp …………….
- Nơi cư trú:
……………………….…………………………………..
- Điện thoại liên hệ: …………………………………………….
3. Đăng ký cai nghiện ma túy
tự nguyện với các nội dung sau:
3.1. Địa điểm cai nghiện dự kiến
(lựa chọn và đánh dấu X vào hình thức đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
phù hợp):
a) Tự nguyện cai nghiện tại gia
đình, cộng đồng □
(Dự kiến kế hoạch cai nghiện
theo điểm 3.3)
b) Tự nguyện cai nghiện tại cơ
sở cai nghiện □
Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện:
………………………………………………….
3.2. Thời gian cai nghiện ma
túy tự nguyện dự kiến: ………4……… tháng.
3.3. Dự kiến kế hoạch cai nghiện
tự nguyện5:
TT
|
Nội dung
|
Địa điểm thực hiện
|
1
|
Xây dựng kế hoạch cai nghiện.
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):……… ……………………………
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)………………………………………………
|
2
|
Điều trị cắt cơn, giải độc,
điều trị các rối loạn tâm thần.
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):……………………………………
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)………………………………………………
|
3
|
Phục hồi hành vi, nhân cách.
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):…………… ………………………
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)………………………………………………
|
4
|
Học nghề, dự kiến kế hoạch
hòa nhập
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):………… …………………………
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)………………………………………………
|
4. Cam kết của người cai
nghiện ma túy:
- Thực hiện đúng quy trình, thời
gian cai nghiện theo đăng ký.
- Tuân thủ quy định quản lý của
UBND cấp xã, hướng dẫn của đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện trong quá trình
thực hiện kế hoạch cai nghiện ma túy của cá nhân (nếu sử dụng dịch vụ cai nghiện).
- Không sử dụng ma túy dưới bất
kỳ hình thức nào.
5. Cam kết của đại diện gia
đình hoặc người đại diện theo pháp luật:
- Quản lý, hỗ trợ, động viên
người cai nghiện ma túy thực hiện kế hoạch cai nghiện theo đăng ký; không để
người cai nghiện sử dụng ma túy dưới bất kỳ hình thức nào.
- Tạo điều kiện vật chất, tinh
thần để người cai nghiện ma túy phục hồi sức khỏe, tâm lý; thực hiện các biện
pháp hỗ trợ, can thiệp, bảo vệ phù hợp theo quy định của pháp luật về bảo vệ
trẻ em tham gia học tập (đối với người dưới 18 tuổi), học nghề, tạo việc làm,
sinh kế giúp người cai nghiện hòa nhập cộng đồng, xã hội./.
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________________
1 Tên Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3 Ghi rõ là bố, mẹ,
vợ, chồng hoặc con ruột
4 Thời gian đăng ký
tối thiểu là 06 tháng
5 Trường hợp đăng ký
cai nghiện tại cơ sở cai nghiện thì không phải điền điểm 3.3 này.
Mẫu số
24. Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ … …1……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH UBND ……………1……………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Trưởng Công
an xã, phường
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng đối với:
1. Ông (bà) ……………3………………
Giới tính ………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………..
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
……………………..…………… ngày cấp ……………………… nơi cấp ………………………….
- Nơi cư trú: ……………………
……………………………………..
2. Thời gian cai nghiện: từ
ngày ……/……/………… đến ngày ……/……/…………
Điều 2. Giao cho: ………………4………………………………
và gia đình ông (bà): ………………5……………… phối hợp hỗ trợ, quản lý ông
(bà): ………………2………… thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện theo đăng
ký.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày …… tháng …… năm …… Ông/bà có tên tại Điều 1, cơ quan, tổ chức,
cá nhân được giao tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Ủy ban nhân dân.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________________
1 Tên Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3 Ghi rõ họ, tên người
cai nghiện tự nguyện
4 Ghi rõ họ, tên,
đơn vị người được giao quản lý.
5 Ghi rõ họ, tên đại
diện gia đình