|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1159/QĐ-UBND 2020 thủ tục hành chính về Đăng ký biện pháp bảo đảm Sở Tài nguyên Đắk Nông
Số hiệu:
|
1159/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
05/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1159/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 05 tháng 8
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-BTP
ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 57/TTr-STP ngày 29 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia
và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công tỉnh; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết, công khai tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 553/QĐ-UBND
ngày 22/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 05/8/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện, thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất
hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính)
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực)
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong
các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai (gọi
chung là Giấy chứng nhận)
- Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì nộp thêm các giấy
tờ sau:
+ Giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng
thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực;
một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự
án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án xây dựng công trình (01 bản sao
không có chứng thực);
+ Giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng
thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực;
một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền
với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác
(01 bản sao không có chứng thực);
- Văn bản thỏa thuận có công chứng,
chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về
việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao
không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường
hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm:
Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia
đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có
chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn
sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
* Trường hợp đăng ký thế chấp
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà bên thế chấp không đồng
thời là người sử dụng đất thì người yêu cầu đăng ký nộp các giấy tờ quy định
tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 39 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2:
Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người
tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì chuyển Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(sau đây gọi chung là Văn phòng đăng ký đất đai) thực hiện
Bước 3:
Văn phòng Đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính; Giấy chứng
nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 4:
Trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân).
b) Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
*Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất lại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
80.000 đồng/hồ sơ
(Đối tượng được miễn: Cá nhân, hộ
gia đình theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ- HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
|
2
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng
nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
|
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp đăng ký thế chấp dự
án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai xây dựng trong dự
án của chủ đầu tư, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính);
- Hợp đồng thể chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Bản chính Giấy chứng nhận hoặc bản
chính Quyết định giao đất, cho thuê đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ
đầu tư;
- Giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng
thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực;
- Một trong các loại Bản vẽ thiết kế
theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng công trình của
dự án hoặc mặt bằng của công trình xây dựng trong dự án đó đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở
(01 bản sao không có chứng thực).
2. Trường hợp đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong lương lai của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình mua nhà ở hình
thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa
bên thế chấp với chủ đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Trường hợp bên thế chấp là bên nhận
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải nộp thêm văn bản chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
3. Trường hợp đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất đồng thời với nhà ở hình thành trong tương lai hoặc đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình xây
dựng trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của mình, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong
các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai (gọi
chung là Giấy chứng nhận);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Một trong các loại giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm:
Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia
đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có
chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn
sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật phải xin phép xây dựng, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản
có công chứng, chứng thực (01 bản sao không có chứng thực).
* Trường hợp đăng ký thế chấp
tài sản gắn liền với đất hình thành trong lương lai mà bên thế chấp không đồng
thời là người sử dụng đất thì người yêu cầu đăng ký nộp các giấy tờ quy định
tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 39 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2:
Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người
tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì chuyển Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3:
Văn phòng Đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính; Giấy chứng
nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 4:
Trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân).
b) Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
*Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được
tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa chuyển đến.
|
80.000 đồng/hồ sơ
(Đối tượng được miễn: Cá nhân, hộ
gia đình theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
|
3
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với
đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận
quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
|
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường
hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã
hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong
các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai (gọi
chung là Giấy chứng nhận);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Một trong các loại giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm:
Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có diều khoản về việc cá nhân, hộ gia
đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có
chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn
sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Trường
hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã
hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận và chủ
sở hữu tài sản (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) gắn liền với đất
không đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Một trong các loại giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm:
Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia
đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có
chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn
sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
* Trường hợp đăng ký thế chấp
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà bên thế chấp không đồng
thời là người sử dụng đất thì người yêu cầu đăng ký nộp các giấy tờ quy định
tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 39 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2:
Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người
tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì chuyển Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3:
Văn phòng Đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính; Giấy chứng
nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 4:
Trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân).
b) Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận
hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày
làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì
cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
*Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết, quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
80.000 đồng/hồ sơ
(Đối tượng được miễn: Cá nhân, hộ
gia đình theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
|
4
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong
trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu
|
a) Số lượng hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính);
- Hợp đồng mua bán tài sản có điều
khoản bảo lưu quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua bán tài sản kèm văn bản về bảo
lưu quyền sở hữu có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Bản chính Giấy chứng nhận;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh: Số
01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (Đối
với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2:
Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người
tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì chuyển Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3:
Văn phòng Đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính; Giấy chứng
nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 4:
Trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân).
b) Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
*Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất lại Ủy ban nhân
dán cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
40.000 đồng/hồ sơ
(Đối tượng được miễn: Cá nhân, hộ
gia đình theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
|
5
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
|
a) Thành phần hồ sơ:
1. Hồ
sơ đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất hoặc
quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền
với đất đã đăng ký gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi
(01 bản chính);
- Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng
thế chấp (trừ trường hợp đăng ký thay đổi đối với tài sản bảo đảm là tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai đã hình thành quy định tại khoản
4 Điều 18 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP) hoặc hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp
đồng mua bán tài sản có điều khoản bảo lưu quyền sở hữu hoặc văn bản sửa đổi,
bổ sung văn bản về bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp thay đổi nội dung biện
pháp bảo đảm theo thỏa thuận của các bên (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng
thực) hoặc văn bản khác chứng minh nội dung thay đổi (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối
chiếu) trong trường hợp thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền;
Trường hợp thay đổi bên thế chấp,
bên nhận thế chấp do tổ chức lại pháp nhân, mua, bán nợ hoặc chuyển giao quyền
yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác theo quy định của pháp luật thì khi
thực hiện đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, người yêu cầu đăng
ký nộp quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức lại pháp
nhân, hợp đồng hoặc văn bản khác chứng minh cho việc mua, bán nợ, chuyển giao
quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ theo hình thức được quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 43 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP để thay thế cho hợp đồng sửa
đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp.
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
- Trường hợp đăng ký thay đổi nội
dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm
trước đó đã có một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải
nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu cầu
đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc
01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức
tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh
vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao
có chứng thực).
- Trường hợp trong nhiều hợp đồng
thế chấp có cùng một bên nhận thế chấp mà có sự thay đổi thông tin của nhận
bên thế chấp hoặc thay đổi bên nhận thế chấp do tổ chức lại pháp nhân, mua,
bán nợ hoặc chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác theo
quy định của pháp luật thì cùng các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 43 của
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ; người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản Danh mục
các hợp đồng thế chấp đã đăng ký để đăng ký thay đổi đối với tất cả các hợp đồng
đó.
2. Trường
hợp đã đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép đổi tên khác với tên ghi trên Giấy chứng nhận
đã cấp, thì việc thực hiện đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã
đăng ký được thực hiện đồng thời với thủ tục chỉnh lý biến động đất đai (thay
đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng
nhận).
Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận
thay đổi tên của bên bảo đảm trong trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất hoặc tên của bên nhận bảo đảm trong trường hợp mua bán
tài sản có bảo lưu quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính trước
khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm. Trong trường
hợp này, người yêu cầu đăng ký không phải xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trước khi thực hiện đăng ký thay
đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2:
Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người
tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì chuyển Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3:
Văn phòng Đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính; Giấy chứng
nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 4:
Trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân).
Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
*Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
50.000 đồng/hồ sơ
(Đối tượng được miễn: Cá nhân, hộ
gia đình theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
|
6
|
Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của
cơ quan đăng ký
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu sửa chữa sai sót
(01 bản chính);
- Phiếu yêu cầu đăng ký đã chứng nhận
có sai sót (01 bản chính);
- Bản chính Giấy chứng nhận trong
trường hợp nội dung chứng nhận có sai sót;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01,đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2:
Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người
tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì chuyển Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3:
Văn phòng Đăng ký đất đai đính chính thông tin sai sót trên Giấy chứng nhận
vào sổ đăng ký; chứng nhận việc sửa chữa sai sót vào phiếu yêu cầu sửa chữa
sai sót.
Bước 4:
Trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân).
b) Thời gian giải quyết:
Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
*Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Không thu phí
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
|
7
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản thế chấp (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao
không có chứng thực kèm bản chính để dối chiếu);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Trường hợp đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm
trước đó đã có một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải
nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu cầu
đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc
01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức
tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh
vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao
có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2:
Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người
tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì chuyển Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
Bước 3:
Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính; chứng nhận nội
dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký và thông báo bằng
văn bản về việc xử lý tài sản thế chấp cho các bên cùng
nhận thế chấp đã đăng ký trong trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ.
Bước 4:
Trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân).
b) Thời gian giải quyết: Trong ngày
nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và
trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ.
*Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
30.000 đồng/hồ sơ
(Đối tượng được miễn: Cá nhân, hộ
gia đình theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
|
8
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài
sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
a) Thành phần hồ sơ:
1. Yêu
cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán
nhà ở sang đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản cung cấp thông tin về việc
thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở (01 bản chính hoặc
01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản chứng
nhận đăng ký biện pháp bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng
thực kèm bản chính để dối chiếu) và văn bản chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp đã đăng ký do cơ quan đăng ký thế chấp quyền tài sản cấp, nếu
có (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản
chính để đối chiếu).
2. Yêu
cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán
nhà ở sang đăng ký thế chấp nhà ở do nhà ở hình thành trong tương lai đã được
hình thành (đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng), hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản cung cấp thông tin về việc
thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở (01 bản chính hoặc
01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản chứng
nhận đăng ký biện pháp bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng
thực kèm bản chính để đối chiếu) và văn bản chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp đã đăng ký do cơ quan đăng ký thế chấp quyền tài sản cấp, nếu
có (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng thế chấp nhà ở có công
chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật (01 bản chính hoặc 01 bản sao
có chứng thực);
- Giấy chứng nhận (đã có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở).
3. Trường
hợp đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua hán, chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà có yêu cầu chuyển tiếp
sang đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất do tài sản đã hình thành, nghiệm
thu và được chứng nhận quyền sở hữu thì việc chuyển tiếp đăng ký được thực hiện
như việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua
bán nhà ở theo quy định tại Điều 46, Điều 49 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
và Điều này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2:
Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người
tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì Chuyển Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3:
Văn phòng đăng ký đất đai ghi chuyển tiếp và thời điểm đăng ký thế chấp vào Sổ
đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai hoặc vào
sổ địa chính, Giấy chứng nhận đã cấp; ghi chuyển tiếp và thời điểm đăng ký thế
chấp vào phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp.
Bước 4:
Trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân).
b) Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
*Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
40.000 đồng/hồ sơ
(Đối tượng được miễn: Cá nhân, hộ
gia đình theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015, có hiệu
lực từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
|
9
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản
chính);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng
thực kèm bản chính để dối chiếu) hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận
bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để dối
chiếu) trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm;
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
- Trường hợp xóa đăng ký biện pháp
bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm trước đó đã có một trong các
loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng
ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại
giấy tờ đó: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá
nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản
xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia
đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
* Trường hợp xóa đăng ký quy định tại
điểm i khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP (cơ quan thi hành án dân
sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm), hồ
sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản
chính);
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
* Trường hợp xóa đăng ký theo
quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 21 của Nghị định số
102/2017/NĐ-CP thì tùy từng trường hợp cụ thể, người yêu cầu đăng ký nộp các
loại giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 của Nghị định số
102/2017/NĐ-CP và một trong các giấy tờ sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao
có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu)
để thay thế cho giấy tờ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 47 của Nghị định số
102/2017/NĐ-CP:
- Văn bản giải chấp; văn bản
thanh lý hợp đồng thế chấp; hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản khác chứng minh việc xử lý xong toàn bộ tài
sản thế chấp;
- Căn cứ chứng minh việc tài sản
bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ hoặc quyết định phá dỡ, tịch thu tài sản có
hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản án, quyết định của Tòa án,
quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp thế
chấp, tuyên bố hợp đồng thế chấp vô hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2:
Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người
tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thì chuyển Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3:
Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính; Giấy chứng
nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng
ký.
Bước 4:
Trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân).
b) Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
*Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
20.000 đồng/hồ sơ
(Đối tượng được miễn: Cá nhân, hộ
gia đình theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
|
Tổng số TTHC: 9.
* Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1159/QĐ-UBND ngày 05/08/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
664
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|