ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1156/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
02 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KIỂM
LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ về quy định chính sách hỗ
trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực kiểm
lâm thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể:
1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
sửa đổi, bổ sung: 02 thủ tục.
2. Thủ tục hành chính cấp huyện
bãi bỏ: 01 thủ tục.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục thủ
tục hành, bãi bỏ 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 869/QĐ-UBND-HC ngày 24
tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I.1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND-HC ngày 02 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
LĨNH VỰC KIỂM LÂM
- Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung: 02 thủ tục
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
01
|
3.000159
|
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
|
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Bốn
(04) ngày làm việc;
Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng
có thông tin vi phạm: Sáu (06) ngày làm việc
|
Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
- Điều 8, Điều 9 Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam (sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số
120/2024/NĐ-CP ngày 30/9/2024);
- Khoản 7, khoản 8, khoản 9
Điều 1 và khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định số 120/2024/NĐ-CP
ngày 30/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
|
1. Trực tiếp: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Nông nghiệp &
PTNT tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp.
2. Thông qua dịch vụ bưu
chính công ích: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về địa chỉ: Bộ phận TN&TKQ
của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp.
3. Hoặc nộp trực tuyến một
phần tại Website cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh: http://dichvucong.don
gthap.gov.vn
|
1. Trực tiếp: Tổ chức,
cá nhân trực tiếp đến nhận kết quả tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Nông nghiệp
& PTNT tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp.
2. Thông qua dịch vụ BCCI:
Nhân viên bưu điện sẽ trả kết quả tại nhà (cơ quan, đơn vị) cho tổ chức,
cá nhân theo địa chỉ trong giấy hẹn lúc nộp hồ sơ.
|
02
|
3.000160
|
Phân loại doanh nghiệp
chế biến và xuất khẩu gỗ
|
- Trường hợp không phải xác
minh:
Năm (05) ngày làm việc;
- Trường hợp phải xác minh:
Mười ba (13) ngày làm việc
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
Đồng Tháp
|
Không
|
- Chương III, Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam (sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP ngày
30/9/2024);
- Khoản 12, khoản 13, khoản
14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 Điều 1 và khoản 8 Điều 2 Nghị định
số 120/2024/NĐ-CP ngày 30/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo
đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
|
1. Trực tiếp: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Nông nghiệp &
PTNT tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp.
2. Thông qua dịch vụ bưu chính
công ích: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về địa chỉ: Bộ phận TN&TKQ của Sở
Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp.
3. Hoặc nộp trực tuyến một
phần tại Website cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh: http://dichvucong.don
gthap.gov.vn.
|
1. Trực tiếp: Tổ chức,
cá nhân trực tiếp đến nhận kết quả tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Nông nghiệp
& PTNT tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp.
2. Thông qua dịch vụ bưu
chính công ích: Nhân viên bưu điện sẽ trả kết quả tại nhà (cơ quan, đơn vị)
cho tổ chức, cá nhân theo địa chỉ trong giấy hẹn lúc nộp hồ sơ.
|
PHẦN I.2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND-HC ngày 02 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
LĨNH VỰC KIỂM LÂM
Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ: 01 thủ tục
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính bị bỏ
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
01
|
3.000175
|
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước
khi xuất khẩu
|
Nghị định số 120/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ
|
PHẦN II.1
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND-HC ngày 02 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
LĨNH VỰC KIỂM
LÂM
1. Tên thủ
tục hành chính: Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu - 3.000159
1.1 Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Chủ lâm sản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua
các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở NN&PTNT tại Trung tâm hành chính
công tỉnh Đồng Tháp; địa chỉ: Số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP. Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích: Gửi hồ sơ về địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Số
85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp.
|
Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến
một phần tại Website cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được
nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của Tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ;
b) Trường hợp từ chối
nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được
nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, cán bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính
xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện
thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng dịch
vụ công của Tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo
quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét,
thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Bốn
(04) làm việc;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ
nhưng có thông tin vi phạm: 06 ngày làm việc.
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
|
|
a. Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại hoàn thành việc kiểm
tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định số
102/2020/NĐ-CP và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, cơ quan Kiểm
lâm sở tại thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bộ phận chuyên môn: 03 ngày
làm việc
- Lãnh đạo Chi cục: 01 ngày
làm việc
|
Bốn (04) ngày làm việc
|
|
b. Trường hợp hồ sơ hợp lệ
nhưng có thông tin vi phạm:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại hoàn thành việc kiểm
tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định số
102/2020/NĐ-CP và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp có thông tin vi phạm thì
gia hạn thời gian kiểm tra, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày (điểm
d, khoản 6, Điều 9, Nghị định số 102/2020/NĐ-CP). Trường hợp không xác nhận bảng
kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, cơ
quan Kiểm lâm sở tại thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bộ phận chuyên môn: 05 ngày
làm việc
- Lãnh đạo Chi cục: 01 ngày
làm việc
|
Sáu (06) ngày làm
việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công
chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận
vào sổ và trả kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh
Đồng Tháp, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp
nhận hồ sơ.
- Thời gian trả kết quả: Sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
|
1.2 Thành phần, số lượng hồ
sơ a) Thành phần hồ sơ
- Bản chính đề nghị xác nhận
nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số
04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 120/2024/NĐ-CP);
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc
Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại;
- Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu
theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ -CP hoặc bản sao hồ sơ nguồn
gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số
26/2022/TT-BNNTPNT đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 22/2023/TT
-BNNPTNT).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3 Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ lô hàng gỗ xuất khẩu không phải là doanh nghiệp Nhóm I.
1.4 Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
ra quyết định: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
1.5 Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại trên Bảng kê gỗ xuất khẩu
theo Mẫu số 05 ban hành kèm
theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại trên
Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.
1.6 Phí, lệ phí: Không
1.7 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ
xuất khẩu theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ -CP;
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị
định số 120/2024/NĐ -CP;
- Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu
theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ -CP.
1.8 Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.9 Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Điều 8, Điều 9 Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam;
- Khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều
1 và khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định số 120/2024/NĐ-CP ngày
30 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
1.10 Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Biên bản kiểm tra (nếu có).
|
Cơ quan Kiểm lâm sở tại
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Mẫu số 04. Đề nghị xác nhận
nguồn gốc gỗ xuất khẩu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….....,
ngày…..... tháng........năm................
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ XUẤT KHẨU
Kính
gửi (1):…………………………………….
1. Tên chủ gỗ (2):……………………..;
MST/MSDN/CMND/CCCD(3):
.................................................................................................
2. Địa chỉ (4):………....;
Số điện thoại:……………. ; Địa chỉ
E-mail:...........................................
3. Địa điểm kiểm tra (5):.............................................................................................................
4. Khối lượng/Trọng lượng/Số lượng
gỗ:
.................................................................................................................................................
5. Hồ sơ kèm theo (6):
...........................................................................................................................................................
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội
dung kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự trung thực của thông tin.
Đề nghị (1)
…………………….xem xét kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ.
|
CHỦ GỖ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi
cất giữ lô hàng gỗ.
(2) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc
tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(3) Ghi số đăng ký kinh doanh
hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân
hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(4) Ghi địa chỉ trụ sở trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ nơi cất giữ
lô hàng gỗ để cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra và xác nhận bảng kê gỗ.
(6) Hồ sơ theo quy định tại khoản
3 Điều 9 Nghị định này.
Mẫu số 05. Bảng kê gỗ xuất
khẩu
……..
……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
…... /BKGXK
|
Tờ số(2):
…… Tổng số tờ: ……
|
BẢNG
KÊ GỖ XUẤT KHẨU
1. Tên chủ gỗ(3):……………………;
MST/MSDN/CMND/CCCD(4):
..................................................................................................
2. Địa chỉ(5):
...........................................................................................................................................................
3. Số điện thoại:……………….……..; Địa
chỉ E-mail:................................................................
4. Tên tổ chức/cá nhân nhập khẩu(3):.........................................................................................
5. Địa chỉ tổ chức/cá nhân nhập
khẩu (6):
................................................................................................................................................
6. Quốc gia, vùng lãnh thổ nhập
khẩu:
...................................................................................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:
......................................................................................................................................................
8. Nguồn gốc gỗ xuất khẩu(7):
□ Gỗ rừng trồng khai thác trong
nước.
□ Gỗ rừng tự nhiên khai thác
trong nước.
□ Gỗ nhập khẩu.
9. Số hóa đơn theo quy định của
Bộ Tài chính (nếu có):............ngày... tháng….. năm.......
10. Thông tin về gỗ xuất khẩu:
TT
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Tên gỗ
|
Quy cách đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, thanh tà vẹt, các loại ván
|
Số lượng (thanh/ tấm/ lóng)
|
Khối lượng/ trọng lượng (kg hoặc m3)
|
Ghi chú
|
Tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài(8)
|
Quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác
|
Dài
|
Rộng
|
Đường kính hoặc chiều dày
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội
dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự trung thực của thông tin.
XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (9)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
….., ngày ……
tháng …… năm …….
CHỦ GỖ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi
tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối của bảng
kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loài gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ do cơ quan
Kiểm lâm sở tại ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xác nhận trong năm và vào sổ
theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ
gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp
gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách
ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số thứ tự tờ Bảng kê gỗ xuất
khẩu: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng
số tờ theo từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc
tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá
nhân.
(4) Ghi số đăng ký kinh doanh
hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân
hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ của tổ chức/cá
nhân nhập khẩu.
(7) Chủ gỗ tích vào các ô tương
ứng về nguồn gốc gỗ (trường hợp lô hàng gỗ có 01 nguồn gốc thì tích vào 01 ô
tương ứng với nguồn gốc; trường hợp lô hàng gỗ có nhiều nguồn gốc thì tích vào
các ô tương ứng với nguồn gốc).
(8) Ghi PLI đối với gỗ thuộc Phụ
lục I CITES; ghi PLII đối với gỗ thuộc Phụ lục II CITES; ghi IA đối với gỗ thuộc
nhóm IA trong
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm;
ghi IIA đối với gỗ thuộc nhóm IIA trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi
TT đối với gỗ thuộc loài thông thường.
(9) Áp dụng đối với gỗ thuộc đối
tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm
lâm sở tại hoặc cơ quan được giao theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 Nghị
định này xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số 06. Bảng kê sản phẩm
gỗ xuất khẩu
……..
……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
….../BKSPGXK
|
Tờ số(2):
……Tổng số tờ: ……
|
BẢNG
KÊ SẢN PHẨM GỖ XUẤT KHẨU
1. Tên chủ sản phẩm gỗ(3):
…………; MST/MSDN/CMND/CCCD(4):
.................................................................................................
2. Địa chỉ chủ sản phẩm gỗ (5):
...........................................................................................................................................................
3. Số điện thoại:……………….……..; Địa
chỉ E-mail:...................................................................
4. Tên tổ chức/cá nhân nhập khẩu(3):.............................................................................................................................................
5. Địa chỉ tổ chức/cá nhân nhập
khẩu(6):
.................................................................................................................................................
6. Quốc gia, vùng lãnh thổ nhập
khẩu:
...................................................................................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:
...........................................................................................................................................................
8. Nguồn gốc sản phẩm gỗ chế biến
từ (7):
□ Gỗ rừng trồng khai thác trong
nước.
□ Gỗ rừng tự nhiên khai thác
trong nước.
□ Gỗ nhập khẩu.
9. Số hóa đơn theo quy định của
Bộ Tài chính (nếu có):…....Ngày....... tháng…... năm..........
10. Thông tin sản phẩm gỗ:
TT
|
Tên sản phẩm gỗ(8)
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn vị tính
|
|
Tên gỗ nguyên liệu (9)
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng/ trọng lượng sản phẩm
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/ tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (10)
|
Quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội
dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự trung thực của thông tin/
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI (11)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
….,
ngày….tháng…..năm…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng
số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm gỗ; trang cuối
của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm gỗ trong cả bảng
kê.
(1) Số của bảng kê gỗ do cơ
quan Kiểm lâm sở tại ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xác nhận trong năm và vào
sổ theo dõi xác n hận bảng kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc
chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường
hợp gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu.
Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số thứ tự tờ Bảng kê gỗ xuất
khẩu: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng
số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền có xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc
tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối
với cá nhân.
(4) Ghi số đăng ký kinh doanh
hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân
hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức/cá nhân
nhập khẩu.
(7) Chủ gỗ tích vào các ô tương
ứng về nguồn gốc gỗ (trường hợp lô hàng gỗ có 01 nguồn gốc thì tích vào 01 ô
tương ứng với nguồn gốc; trường hợp lô hàng gỗ có nhiều nguồn gốc thì tích vào
các ô tương ứng với nguồn gốc).
(8) Ghi theo mã HS mặt hàng sản
phẩm gỗ theo quy định.
(9) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng
để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng gỗ nguyên liệu hỗn hợp
thì ghi lần lượt tên loài gỗ sử dụng chế biến thành sản phẩm theo thứ tự ưu
tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động
vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là
gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ trước,
sau đó đến loài gỗ chiếm tỉ lệ thấp hơn.
(10) Ghi PLI đối với gỗ thuộc Phụ
lục I CITES; ghi PLII đối với gỗ thuộc Phụ lục II CITES; ghi IA đối với gỗ thuộc
nhóm IA trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi IIA đối với gỗ thuộc nhóm
IIA trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi TT đối với gỗ thuộc loài thông
thường.
(11) Áp dụng đối với sản phẩm gỗ
thuộc đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này;
cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc cơ quan được giao theo quy định tại điểm a khoản 3
Điều 27 Nghị định này xác nhận nội dung chủ sản phẩm gỗ đã kê khai.
2. Tên thủ
tục hành chính: Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng,
chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ - 3.000160
2.1 Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở NN&PTNT tại Trung tâm hành chính công
tỉnh Đồng Tháp; địa chỉ: Số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP. Cao Lãnh, tỉnh
Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích: Gửi hồ sơ về địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Số
85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp.
|
Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được
nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của Tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ;
b) Trường hợp từ chối
nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để
quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối
với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được
nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, cán bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính
xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện
thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng dịch
vụ công của Tỉnh;
b) Thành phần hồ sơ phải được
kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy
định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
c) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo
quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
- Trường hợp không phải xác
minh: 05 ngày làm việc;
- Trường hợp phải xác minh:
13 ngày làm việc
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ:
|
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn):
|
|
|
a) Trường hợp không phải xác
minh
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm
gỗ hợp pháp Việt Nam (Sau đây gọi tắt là Nghị định 102/2020/NĐ-CP) để tự động
phân loại doanh nghiệp Nhóm I.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động
phân loại là doanh nghiệp Nhóm I; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định
tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP, Chi cục Kiểm lâm xếp loại doanh
nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại điểm c khoản này,
Chi cục Kiểm lâm thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại.
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp
Nhóm I, Chi cục Kiểm lâm thông báo, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
- Bộ phận chuyên môn: 04 ngày
làm việc
- Lãnh đạo Chi cục: 01 ngày
làm việc
|
Năm (05) ngày làm việc
|
|
b) Trường hợp phải xác minh
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP để tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm I.
Trường hợp có nghi ngờ những
thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng
ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày thông báo, Chi cục Kiểm lâm phối hợp với cơ quan có liên quan tổ
chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp
và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai theo quy định; nếu đáp ứng đầy
đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP,
Chi cục Kiểm lâm xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp;
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại điểm c khoản này,
Chi cục Kiểm lâm thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại.
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp
Nhóm I, Chi cục Kiểm lâm thông báo, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
- Bộ phận chuyên môn: 11 ngày
làm việc
- Lãnh đạo Chi cục: 02 ngày
làm việc
|
Mười ba (13) ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công
chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận
vào sổ và trả kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh
Đồng Tháp, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp
nhận hồ sơ.
- Thời gian trả kết quả: Sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
|
|
2.2 Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ: 01
bản chính Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định 120/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ
Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số
120/2024/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3 Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có
ngành nghề trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất
khẩu gỗ.
2.4 Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chi cục Kiểm lâm.
2.5 Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp hoặc thông báo nêu rõ lý do không được phân loại Nhóm I.
2.6 Phí, lệ phí: Không
2.7 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định 120/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ
Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
2.8 Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
2.9 Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Chương III Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam;
- Khoản 12, khoản 13, khoản 14,
khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 Điều 1 và khoản 8 Điều 2 Nghị định số
120/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ
thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
2.10 Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Biên bản kiểm tra (nếu có).
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của Chi cục Kiểm lâm.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Mẫu
số 08
BẢNG
KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP(1)
STT
|
Nội dung kê khai
|
Tự đánh giá(2)
|
Ghi chú(3)
|
Có
|
Không
|
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP (4)
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thành lập doanh nghiệp phải có tài liệu sau:
|
|
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phù hợp với quy định pháp luật.
|
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Quyết định phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định pháp luật về bảo
vệ môi trường (nếu có);
|
|
|
|
b
|
Giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường (nếu có) hoặc hoặc tài liệu chứng minh tuân thủ quy định của
pháp luật về môi trường tùy theo quy mô, công suất hoạt động và ngành nghề
kinh doanh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
|
Tài liệu chứng minh đã tuân
thủ quy định phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy,
chữa cháy.
|
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
|
a
|
Không có tên trong danh sách
công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có vi phạm pháp luật về thuế
theo quy định của pháp luật về thuế;
|
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao
động theo quy định của pháp luật;
|
|
|
|
c
|
Người lao động có tên trong
danh sách bảng lương của doanh nghiệp;
|
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin
về đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm xã hội;
|
|
|
|
đ
|
Người lao động là thành viên
tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
|
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP (5)
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp nhập khẩu gỗ phải có các tài liệu
sau:
|
|
a
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
|
|
|
b
|
Hồ sơ nhập khẩu gỗ theo quy định
pháp luật;
|
|
|
|
c
|
Báo cáo tình hình nhập, xuất
lâm sản theo quy định.
|
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ nguồn gốc gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp xuất khẩu gỗ phải có các
tài liệu sau:
|
|
a
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
|
|
|
b
|
Hồ sơ xuất khẩu gỗ theo quy định
pháp luật;
|
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển
giao quyền sở hữu gỗ liền kề trước đó;
|
|
|
|
d
|
Báo cáo tình hình nhập, xuất
lâm sản theo quy định.
|
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp chế biến gỗ phải có các tài liệu
sau:
|
|
a
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
|
|
|
b
|
Bảng kê lâm sản theo quy định
về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
|
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển
giao quyền sở hữu gỗ liền kề trước đó;
|
|
|
|
d
|
Báo cáo tình hình nhập, xuất
lâm sản theo quy định.
|
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng
trồng phải có các tài liệu sau:
|
|
a
|
Tuân thủ với các quy định
pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng;
|
|
|
|
b
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ khai thác gỗ
theo quy định của pháp luật;
|
|
|
|
d
|
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển
giao quyền sở hữu gỗ;
|
|
|
|
đ
|
Báo cáo tình hình nhập, xuất
lâm sản theo quy định.
|
|
|
|
|
..................,
ngày .... tháng ... năm ..........
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu1)
|
Ghi chú:
Trường hợp tự kê khai bằng bảng
giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
(1) Doanh nghiệp trong chuỗi cung
ứng gỗ tham gia phân loại gồm: Doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng
trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ.
(2) Doanh nghiệp đánh dấu “X”
vào ô tương ứng “Có” hoặc “Không” tuân thủ.
(3) Trường hợp pháp luật trong
lĩnh vực liên quan không quy định doanh nghiệp phải thực hiện tiêu chí đó thì
doanh nghiệp ghi rõ lý do vào cột ghi chú tương ứng với tiêu chí.
(4) Doanh nghiệp đăng ký phân
loại đều phải kê khai.
(5) Doanh nghiệp nhập khẩu gỗ
kê khai mục 1; doanh nghiệp xuất khẩu gỗ kê khai mục 2; doanh nghiệp kinh
doanh, chế biến gỗ kê khai mục 3; doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ
rừng trồng kê khai mục 4; doanh nghiệp tham gia nhiều hoạt động thì kê khai vào
các mục tương ứng với hoạt động đó.