ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1153/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
17 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 902/QĐ-LĐTBXH ngày 24/6/2019
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 1585/TTr-LĐTBXH ngày 11/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành lĩnh vực người có công thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội (có phụ lục kèm theo).
Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính được đăng
tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (địa chỉ:
http://csdl.thutuchanhchinh.vn) và Trang thông tin về thủ tục hành chính của
tỉnh (địa chỉ: http://tthc.bacgiang.gov.vn).
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND
huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức
niêm yết thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận hồ sơ, công khai trên Trang thông
tin điện tử, cập nhật, sửa đổi quy hình trên Phần mềm một cửa điện tử và quy
trình của Hệ thống quản lý chất lượng ISO.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn;
Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
hách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- Lưu: VT, KSTT.
Bản điện tử:
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, KG-VX, TTTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 17/7/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch
vụ
|
Ghi chú
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
|
Bưu chính
|
Trực tuyến
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối
với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết
trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi.
|
Một cửa liên thông
|
25 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không quy định
|
|
|
|
Thời hạn giải quyết: Tính theo ngày
làm việc.
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ ban đầu: Bộ
phận Một cửa của UBND cấp xã
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Theo Quyết định
số 902/QĐ-LĐTBXH ngày 24/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
1. Hồ sơ, thủ tục thực hiện
chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng
huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng
chế độ ưu đãi.
1.1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đại diện thân nhân lập bản khai kèm biên
bản ủy quyền gửi Ủy ban nhân dân cấp xã kèm bản sao một trong các giấy tờ quy định
tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/7/2014;
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có hách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản
khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông
tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội;
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập
danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết
định trợ cấp một lần theo Mẫu 4
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
1.3. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
bao gồm:
+ Bản khai của đại diện thân nhân theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014;
+ Bản sao Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết;
+ Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Thông
tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH: Khoản 2 Điều 35 đối với người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, Khoản 2 Điều 37 đối
với người có công giúp đỡ cách mạng.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hưởng trợ cấp một lần.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của
đại diện thân nhân theo Mẫu 3
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2017.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này đã được sửa
đổi tên thủ tục.
Mẫu
3: BẢN KHAI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm
Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ LĐ-TB&XH)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Thân nhân của người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người
có công giúp đỡ cách mạng
1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ
cách mạng
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………… Nam/Nữ:
......................................................
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm...
Thời gian tham gia kháng chiến: .... năm
Được Nhà nước tặng:
.......................................................................................................
Theo Quyết định số
....................................... ngày ... tháng ... năm... của ………………
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………… Nam/Nữ:
..........................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Là ...……(*)…… của người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ
cách mạng.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ………………
Ông (bà) ……………… hiện cư trú tại…………………………………………
TM. UBND...
(Ký tên, đóng dấu)
Ho và tên
|
.... ngày...
tháng... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với
người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con
ngoài giá thú).
Mẫu
4: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ LĐ-TB&XH)
UBND TỈNH ....
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày ……
tháng …… năm ……
|
Số hồ sơ: ………………
QUYẾT ĐỊNH
về việc trợ cấp một
lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Trợ cấp một lần đối với:
Ông (bà)
...........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………… Nam/Nữ:
..................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Là ……(*) …………của người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ
cách mạng.
Họ và tên người hoạt động kháng chiến giải phóng
dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ cách mạng:
..................................................................................................................
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm...
2. Mức trợ cấp:
........................................................................................................
đồng.
(Bằng chữ:
.......................................................................................................................
)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ……………………………… và ông (bà)………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- …;
- Lưu. Họ và tên
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với
người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con
ngoài giá thú)