ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:1153/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
17 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN,
TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP , ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4246/QĐ-BVHTTDL ,
ngày 15/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 68/TTr-SVHTTDL, ngày 08/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực
văn hóa cơ sở đã được công bố tại Quyết định số 232/QĐ- UBND, ngày 31/01/2018
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục
chi tiết kèm theo).
Điều
2. Tổ chức thực hiện
a)
Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ
trì, phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử
giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
b)
Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
-
Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết tại trụ sở, cổng thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn
cứ cách thức thực hiện của từng TTHC được công bố tại Quyết định này bổ sung
vào Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục TTHC không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ
bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
-
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng quy trình nội bộ, quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính.
- Tổ
chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết
định này.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, VHXH;
- Lưu: 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký: Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ
SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh
mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện, tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VB QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
|
|
1
|
BVH-VLG- 278924
|
Cấp giấy phép kinh doanh
karaoke
|
Cấp giấy phép kinh doanh
karaoke
|
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ,
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Văn hóa cơ sở
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN,
TỈNH VĨNH LONG
A. Lĩnh vực Văn hóa
A1. Văn hóa cơ sở
1. Cấp giấy phép kinh doanh
karaoke
1.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) (Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP) trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đại diện tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư 01/2018/TT-VPCP) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua
đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua
email phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư 01/2018/TT-VPCP) hoặc bằng điện thoại để thông báo cho người nộp
biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
Bước 3: Các tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện.
- Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện).
- Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh karaoke (Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 5 năm 2012);
(2) Bản sao công chứng hoặc
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí:
+ Tại các thành phố, thị xã
trực thuộc tỉnh:
Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
thẩm định cấp giấy phép là 6.000.000 đồng/giấy (sáu triệu đồng);
Từ 06 phòng trở lên, mức thu
phí thẩm định cấp giấy phép là 12.000.000 đồng/giấy (mười hai triệu đồng).
Đối với trường hợp các cơ sở đã
được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu phí thẩm định
cấp giấy phép là 2.000.000 đồng/phòng.
+ Tại khu vực khác:
Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
thẩm định cấp giấy phép là 3.000.000 đồng/giấy (ba triệu đồng);
Từ 06 phòng trở lên, mức thu
phí thẩm định cấp giấy phép là 6.000.000 đồng/giấy (sáu triệu đồng).
Đối với trường hợp các cơ sở đã
được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu phí thẩm định
cấp giấy phép là 1.000.000 đồng/phòng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Phòng karaoke phải có diện
tích sử dụng từ 20m² trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về
cách âm, phòng, chống cháy nổ;
(2) Không được đặt khóa, chốt
cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ,
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và
kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT,
ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ
văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL , ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL , ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT .
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ,
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ,
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… , ngày ……
tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính
gửi: ……………………………...................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) .................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số.................. ngày cấp................. nơi cấp .................
….......................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép
- Địa chỉ kinh doanh:
..................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu
có): ...............................................................
- Số lượng phòng karaoke:
.........................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng:
...................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt
động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Mẫu
25
NHỮNG ĐIỀU KIỆN PHẢI THỰC
HIỆN
1. Phòng karaoke phải có diện
tích từ 20m² trở lên, không kể công trình phụ.
2. Đảm bảo các điều kiện về
an ninh, trật tự, cách âm, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy
định.
3. Không được đặt khóa, chốt
cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Chỉ được sử dụng bài hát
đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán
nhãn kiểm soát theo quy định.
5. Mỗi phòng karaoke chỉ được
sử dụng một nhân viên phục vụ từ
18 tuổi trở lên; nếu nhân
viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý
theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.
6. Không được hoạt động sau
12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn từ 4 sao trở lên được hoạt động
không quá 2 giờ sáng.
7. Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và
mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại phòng karaoke.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.....
(hoặc Uỷ ban nhân dân huyện, quận......được phân cấp)
______________
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)
GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
Năm 20.....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
TỈNH, THÀNH PHỐ..........
(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp
huyện được phân cấp)
CẤP GIẤY PHÉP CHO:
-
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
............................................................................................................
-
Năm sinh: ......../........./............... (đối với cá nhân)
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số :...........................
ngày................................... do.................................................
cấp
-
Địa chỉ kinh
doanh:....................................................................
-
Tên, biển hiệu kinh
doanh:.......................................................
-
Số lượng.............................phòng
(Những nội dung cần thiết
khác...............................................)
Số
giấy phép...........................
|
...........,
ngày........ tháng...... năm..........
GIÁM ĐỐC
(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp huyện
được phân cấp)
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
SỐ TT
|
VỊ TRÍ, KÍCH THƯỚC PHÒNG
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
|
|
|
|