ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1140/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 24 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 42/TTr-STP ngày 22 tháng 4 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực
Nuôi con nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật
để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số
2932/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng và các thủ tục “Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài”, thủ tục “Ghi chú việc nuôi con nuôi đã
đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài” và thủ tục “Giải quyết
việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi”
được ban hành kèm theo Quyết định số 2924/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và
Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phuc vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC NUÔI CON
NUÔI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1140/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài
|
|
2
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường
trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
|
Tổng
cộng: 02 thủ tục
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Đăng
ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi
con nuôi nộp hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp nơi cha mẹ
nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây (Nộp
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3,
Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ký Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp
cho người yêu cầu đăng ký lại.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng. (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã
đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng
ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký
của ít nhất hai người làm chứng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.04
- Lệ phí:
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi
nước ngoài. (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại
cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy
tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
+ Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống
vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật nuôi con nuôi 2010;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng
3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
+ Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
+ Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng
3 năm 2019 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng
6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng
12 năm2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu con nuôi;
+ Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia
hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh
4x 6 cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
4x 6 cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
|
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
|
Kính gửi:1
...................................................................
.......................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm
con nuôi:
Họ và tên:
.........................................................................................Giới
tính: ............................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................................
Nơi sinh:
......................................................................................................................................
Dân tộc: ..............................................................................Quốc
tịch: .......................................
Nơi thường
trú:…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Phần khai về bên giao con nuôi trước
đây2:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con
nuôi3:.................................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: ....................................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi
dưỡng:
..............................................................................
...........................................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký
tại:
.....................................................................................
.............................................................................................ngày..............tháng..............năm..........
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị.......................................................................................
đăng ký.
|
…………,
ngày…tháng…năm….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ
nhất4
Tôi tên là................................sinh
năm .........
Số CMND....................................,
cư trú tại...................................................................
.......................................................................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi
nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
................,
ngày..........tháng......... năm...........
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ
hai
Tôi tên là..............................
sinh năm ...........
Số CMND....................................,
cư trú tại....................................................................
........................................................................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi
nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
..............,
ngày..........tháng......... năm...........
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________
1 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi
có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con
nuôi.
2 Nếu có được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi
dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi
dưỡng.
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con
nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
02. Thủ tục: Giải quyết việc người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Người nước ngoài thường trú tại Việt
Nam nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Sở
Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú (Nộp hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công, số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, Tp. Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng);
+ Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến
của những người có liên quan;
+ Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định
về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài;
+ Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi
theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi
tại trụ sở Sở Tư pháp.
+ Trường hợp từ chối thì Sở Tư pháp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng, (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
+ Đơn xin nhận con nuôi;
+ Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp;
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình,
tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi
thường trú cấp.
Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi:
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp
huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân
hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ
đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố
cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được
giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi
dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực
hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến:
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu
TP/CN-2014/CN.02);
+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.06.
- Lệ phí: 4.500.000 đồng/trường hợp. (sửa đổi, bổ sung)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi
nước ngoài.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ điều
kiện như sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không
áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con
riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con
nuôi;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ
ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với
trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm
con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận
con nuôi
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha,
mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành
chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong các
tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược
đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng
mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua
bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải
có đủ điều kiện như sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ
đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu,
dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;
+ Một người chỉ được làm con của một người
độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật nuôi con nuôi 2010;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng
3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
+ Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
+ Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng
3 năm 2019 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng
6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng
12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia
hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
Ảnh
4x 6 cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
4x 6 cm
|
ĐƠN XIN NHẬN
CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Kính gửi:4
…………………………………………………..
……………………………………………………………
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới
đây làm con nuôi:
Họ và tên: ……………………………………………………….Giới
tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………….
Nơi sinh:
……………………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………Quốc tịch:
………………………………………..
Tình trạng sức khoẻ:
…………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng5:
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Lý do nhận con nuôi:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng
tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và
thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi,
định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của
con nuôi (có kèm theo ảnh) cho …………………………………………………………………………………………….6
nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị7 …………………………………………………………………………
xem xét, giải quyết.
........, ngày
…….. tháng …… năm………..
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
4 Trường
hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi
có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người
được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam,
nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
5 Ghi
rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
6 Ghi
tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
7 Như
kính gửi.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON
NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:
.........................................................................................
Ngày sinh: .............................
Nơi sinh:
...........................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ......................................
Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp ................
Nghề nghiệp:
...................................................................................................................................
Nơi thường trú:
...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân8:
……………………………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:
.......................................................................................
Ngày sinh: …………………..
Nơi sinh: ......................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................................
Nơi cấp: ................................ Ngày cấp .......................
Nghề nghiệp:
.................................................................................................................................
Nơi thường trú:
.............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân9:
……………………………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình10:
................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
- Mức thu nhập:
...............................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………
- Các tài sản khác:
............................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
........, ngày
…….. tháng …… năm………..
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
thôn về người nhận con nuôi:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
|
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp -
hộ tịch11:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
|
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của UBND xã/phường/thị trấn
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
8 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng
con cái.
9 Khai như chú thích 1.
10 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của
những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
11 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai
ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con
nuôi.