|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1114/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính tiếp công dân Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu:
|
1114/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
09/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1114/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
09 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương,
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
193/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực Tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 42/TTr-TT ngày 06/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 (Ba) thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực Tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long, trong đó: 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 01 thủ
tục hành chính cấp huyện và 01 thủ tục hành chính cấp xã đã được công bố tại
Quyết định số 2514/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Thanh tra tỉnh;
Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; Quyết định
số 2515/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Giao Chánh Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai và tổ chức thực hiện tốt các nội
dung sau:
- Niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ
công của tỉnh.
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố kèm theo
Quyết định này trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐ. VP UBND tỉnh;
- TT PVHCC, Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 1.12.27.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 09/6/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời gian giải quyết TTHC
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1
|
2.002175.000.00.00.H61
|
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp
tỉnh
|
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp
tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến
người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Công dân đến trình bày trực
tiếp tại Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm Tiếp công dân
|
Không
|
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
2.
|
2.002174.000.00.00.H61
|
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp
huyện
|
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp
huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến
người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Công dân đến trình bày trực
tiếp tại Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm Tiếp công dân
|
Không
|
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
|
3
|
2.001909000.00.00.H61
|
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp
xã
|
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp
xã
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Công dân đến trình bày trực
tiếp tại Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm Tiếp công dân
|
Không
|
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Xác định nhân thân
của công dân
- Xác định nhân thân của người
khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại,
cán bộ tiếp công dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ
tùy thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người
kiến nghị, phản ánh cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị,
phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Xác định tính hợp pháp của
người đại diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức
thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan,
tổ chức thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới
thiệu, giấy tờ tùy thân.
+ Trong trường hợp người đứng
đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật
để thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền
xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
+ Trường hợp người đến trình
bày việc khiếu nại là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại
được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công
dân yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp hoặc
giấy tờ khác có liên quan.
+ Trường hợp người đến trình
bày là người đại diện, người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân
tiến hành các thủ tục tiếp như đối với người khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại ủy
quyền cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người
tiếp công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật
sư, Thẻ trợ giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
+ Trường hợp công dân không
có giấy ủy quyền hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ
sơ vụ việc và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ tục cần thiết
để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh
1. Khi công dân đến trình bày
trực tiếp và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực,
chính xác nội dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị
công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký
tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
2. Trường hợp công dân đến
trình bày và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ
tính chất vụ việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân
hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải
quyết theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp nhiều người đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp
công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình
bày và đề nghị người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
4. Trường hợp công dân trình
bày nhiều nội dung, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến
nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết
đơn phải được ghi vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ
liệu về tiếp công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
1. Việc phân loại, xử lý nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung
trình bày hoặc đơn của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Ý kiến trình bày nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận
các thông tin, tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công
dân cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, chứng cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ
được thực hiện bằng giấy biên nhận theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân đến trình bày trực
tiếp tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng
chứng do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật
Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến
người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chánh thanh tra tỉnh; Giám
đốc Sở
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban Tiếp công dân cấp tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh,
các Sở.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Cán bộ tiếp dân trả lời trực
tiếp hoặc có thông báo bằng văn bản.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy
định quy trình tiếp công dân.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công
dân, người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các
trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say
do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất
khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa,
xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ
hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về
vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích,
hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo
quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Tiếp công dân năm
2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
|
2. Thủ tục
Tiếp công dân tại cấp huyện
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Xác định nhân thân
của công dân
- Xác định nhân thân của người
khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại,
cán bộ tiếp công dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ
tùy thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người
kiến nghị, phản ánh cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị,
phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Xác định tính hợp pháp của
người đại diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức
thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan,
tổ chức thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới
thiệu, giấy tờ tùy thân.
+ Trong trường hợp người đứng
đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật
để thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền
xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
+ Trường hợp người đến trình
bày việc khiếu nại là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại
được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công
dân yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp hoặc
giấy tờ khác có liên quan.
+ Trường hợp người đến trình
bày là người đại diện, người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân
tiến hành các thủ tục tiếp như đối với người khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại ủy
quyền cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người
tiếp công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật
sư, Thẻ trợ giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
+ Trường hợp công dân không
có giấy ủy quyền hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ
sơ vụ việc và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ tục cần thiết
để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh
1. Khi công dân đến trình bày
trực tiếp và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực,
chính xác nội dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị
công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký
tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
2. Trường hợp công dân đến
trình bày và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ
tính chất vụ việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân
hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải
quyết theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp nhiều người đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp
công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình
bày và đề nghị người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
4. Trường hợp công dân trình
bày nhiều nội dung, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến
nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết
đơn phải được ghi vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ
liệu về tiếp công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
1. Việc phân loại, xử lý nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung
trình bày hoặc đơn của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Ý kiến trình bày nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận
các thông tin, tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công
dân cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, chứng cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ
được thực hiện bằng giấy biên nhận theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân đến trình bày trực
tiếp tại Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng
chứng do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật
Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến
người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chánh thanh tra huyện,
Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban Tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn
trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Cán bộ tiếp dân trả lời trực
tiếp hoặc có thông báo bằng văn bản.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy
định quy trình tiếp công dân.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công
dân, người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các
trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say
do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất
khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa,
xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ
hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về
vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích,
hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo
quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Tiếp công dân năm
2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
|
3. Thủ tục
Tiếp công dân tại cấp xã
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Xác định nhân thân
của công dân
- Xác định nhân thân của người
khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại,
cán bộ tiếp công dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ
tùy thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người
kiến nghị, phản ánh cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị,
phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Xác định tính hợp pháp của
người đại diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức
thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan,
tổ chức thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới
thiệu, giấy tờ tùy thân.
+ Trong trường hợp người đứng
đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật
để thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền
xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
+ Trường hợp người đến trình
bày việc khiếu nại là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại
được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công
dân yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp hoặc
giấy tờ khác có liên quan.
+ Trường hợp người đến trình
bày là người đại diện, người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân
tiến hành các thủ tục tiếp như đối với người khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại ủy
quyền cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người
tiếp công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật
sư, Thẻ trợ giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
+ Trường hợp công dân không
có giấy ủy quyền hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ
sơ vụ việc và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ tục cần thiết
để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh
1. Khi công dân đến trình bày
trực tiếp và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực,
chính xác nội dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị
công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký
tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
2. Trường hợp công dân đến
trình bày và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ
tính chất vụ việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân
hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải
quyết theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp nhiều người đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp
công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình
bày và đề nghị người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
4. Trường hợp công dân trình
bày nhiều nội dung, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến
nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết
đơn phải được ghi vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ
liệu về tiếp công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
1. Việc phân loại, xử lý nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung
trình bày hoặc đơn của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Ý kiến trình bày nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận
các thông tin, tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công
dân cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, chứng cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ
được thực hiện bằng giấy biên nhận theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân đến trình bày trực tiếp
tại Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng
chứng do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật
Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến
người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: UBND cấp xã.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Cán bộ tiếp dân trả lời trực
tiếp hoặc có thông báo bằng văn bản.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định
quy trình tiếp công dân.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công
dân, người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các
trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say
do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất
khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa,
xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ
hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về
vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích,
hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo
quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Tiếp công dân năm
2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
|
PHỤ
LỤC
BIỂU MẪU TRONG QUY TRÌNH TIẾP CÔNG DÂN
Mẫu số 01
|
Thông báo về việc từ chối tiếp công dân
|
Mẫu số 02
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu
|
Mẫu số 01
…………………(1)
…………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB - ….. (2)
|
…, ngày … tháng
… năm …..
|
THÔNG BÁO
Kính
gửi: ………………………………………(3)
Ngày … tháng ... năm …, ông
(bà)
...............................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ
tùy thân): ., ngày cấp: ..././., nơi cấp…..........................
Địa chỉ: …… đến ……… (2) để khiếu
nại (tố cáo) về việc ….......................................... (4)
Vụ việc đã được giải quyết đúng
chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và
thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Luật Tiếp
công dân, ............(2) từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông
(bà) ............................ (3) và thông báo để ông (bà) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) … (để b/c);
- (5) … (để p/h);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ trưởng, cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại
(tố cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
Mẫu số 02
…………………(1)
…………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm …..
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu
Vào … giờ … ngày … tháng … năm
…, tại:.................................................................... (2)
Tôi là
…………………....................................…(3) Chức vụ:
..............................................
Đã nhận của ông (bà)
.....................................................................................................
(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ
tùy thân): ..., ngày cấp: .../…/…, nơi cấp ……….. Địa chỉ:
....................................................................................các
thông tin, tài liệu sau:
1.......................................................................................................................................
(5)
2............................................................................................................................................
3............................................................................................................................................
Giấy biên nhận thông tin, tài
liệu, được lập thành … bản, giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu 01 bản./.
Người cung cấp thông tin, tài liệu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình
trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng (tài liệu, bằng chứng là bản phô tô
hoặc bản sao công chứng).
Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1114/QĐ-UBND ngày 09/06/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
4.057
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|