ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 111/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 18
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2176/QĐ-BKHCN ngày 7/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 05/TTr-SKH&CN ngày 14/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung (02 thủ tục) lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ
công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: http://sokhoahoc.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Các
thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết. Thời gian trước ngày 25/01/2021.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này trên Cổng Dịch vụ
công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công
khai thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ,
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 111/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình).
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Sửa đổi, bổ sung 02 TTHC
lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng cấp tỉnh, số thứ tự 53, 54 công bố tại
Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục công bố sử dụng dấu định
lượng
2.000212.000.00.00.H28
|
38 ngày (3 ngày kiểm tra hồ
sơ và trả lời tính hợp lệ; thời hạn bổ sung hồ sơ 30 ngày; 5 ngày giải quyết
sau khi hồ sơ hợp lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN
ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
2
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung bản
công bố sử dụng dấu định lượng
1.000449.000.00.00.H28
|
38 ngày (3 ngày kiểm tra hồ
sơ và trả lời tính hợp lệ; thời hạn bổ sung hồ sơ 30 ngày; 5 ngày giải quyết
sau khi hồ sơ hợp lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN
ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
công bố sử dụng dấu định lượng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ sở sử dụng dấu định lượng nộp
bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn đến Chi cục Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa đúng quy định,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đúng quy định, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công
bố của cơ sở.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng
trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
- Số lượng hồ sơ: 02 bản[1]
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời
về t nh đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30
ngày kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi thông báo[2].
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ
sơ hợp lệ, đầy đủ: 05 ngày làm việc.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu
hàng đóng gói sẵn nhóm 1 (nếu cơ sở sản xuất, nhập khẩu có nhu cầu công bố dấu
định lượng đối với hàng đóng gói sẵn nhóm 1).
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu
hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng
gói sẵn.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng
trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau
đây được chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng
gói sẵn
Đối với cơ sở sản xuất hàng
đóng gói sẵn
1. Được thành lập theo quy định
của pháp luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ
thuật đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng
hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện
đo để tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ
sở thực hiện tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các
phương tiện đo được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
b) Có mặt bằng làm việc, điều
kiện môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật
thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định.
4. Ban hành và thực hiện các
biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng,
việc thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để
bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết
quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối
với lượng của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận
theo quy định được cơ sở thuê thực hiện).[3]
Đối với cơ sở nhập khẩu hàng
đóng gói sẵn
1. Phải thể hiện dấu định lượng
trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện
pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của
hàng đóng gói sẵn.
l. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đo lường ngày
11/11/2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN
ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
- Quyết định số 2176/QĐ-BKHCN ,
ngày 7/8/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố TTHC được sửa đổi, bổ
sung, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm
vi chức năng của Bộ KH&CN.
Mẫu
1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN
CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số:
………………
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ………………………; Fax:
……………………; Email: ………….
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có): ……………………………………………
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác
với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: ……...…...
CÔNG
BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V”
trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên hàng đóng gói sẵn
|
Lượng danh định (Qn)
|
Khối lượng bao bì
|
|
|
|
|
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh …….. đã tiếp nhận bản công bố. Lần tiếp
nhận: ……………
……….., ngày ... tháng ... năm ...
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
……….., ngày ...
tháng ... năm ...
Người đứng đầu cơ sở sản xuất (nhập khẩu)
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02
bản, Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản.
2. Thủ tục
điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ sở sử dụng dấu định lượng
khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của bản công bố đã được tiếp nhận hoặc
trường hợp bản công bố đã được tiếp nhận bị thất lạc, hư hỏng và cơ sở có nhu cầu
tiếp nhận lại, cơ sở nộp bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng
gói sẵn đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa đúng quy định,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đúng quy định, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công
bố của cơ sở.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng
trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
- Số lượng hồ sơ: 02 bản[4]
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời
về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30
ngày kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi thông báo[5].
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ
sơ hợp lệ, đầy đủ: 05 ngày làm việc.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu
hàng đóng gói sẵn nhóm 1 (nếu cơ sở sản xuất, nhập khẩu có nhu cầu công bố dấu
định lượng đối với hàng đóng gói sẵn nhóm 1).
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu
hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
g. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng
gói sẵn
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng
trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau
đây được chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng
gói sẵn:
Đối với cơ sở sản xuất
1. Được thành lập theo quy định
của pháp luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ
thuật đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng
hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để
tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện
tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được
định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
b) Có mặt bằng làm việc, điều
kiện môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật
thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định.
4. Ban hành và thực hiện các
biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng,
việc thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để
bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết
quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối
với lượng của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận
theo quy định được cơ sở thuê thực hiện).[6]
Đối với cơ sở nhập khẩu
1. Phải thể hiện dấu định lượng
trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện
pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của
hàng đóng gói sẵn.
l. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đo lường ngày
11/11/2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN
ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
- Quyết định số 2176/QĐ-BKHCN ,
ngày 7/8/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố TTHC được sửa đổi, bổ
sung, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm
vi chức năng của Bộ KH&CN.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN
CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số:
………………
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu:…………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………
Điện thoại:……………; Fax:
……………………; Email: …………………….
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có): ……………………………………………
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác
với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: …………
……………………………………………………………………………………
CÔNG
BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V”
trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên hàng đóng gói sẵn
|
Lượng danh định (Qn)
|
Khối lượng bao bì
|
|
|
|
|
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh …….. đã tiếp nhận bản công bố. Lần tiếp
nhận: ……………
……….., ngày ... tháng ... năm ...
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
……….., ngày ...
tháng ... năm ...
Người đứng đầu cơ sở sản xuất (nhập khẩu)
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02
bản, Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản.
[1]
Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
[2]
Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
[3]
Điều 10 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
[4]
Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
[5]
Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
[6]
Điều 10 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.