ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1100/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 07 tháng 5
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 530/TTr-SCT ngày 24 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực An toàn thực phẩm đã được Chủ tịch UBND
tỉnh công bố tại Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 về việc công bố thủ tục
hành chính các lĩnh vực Lưu thông hàng hoá trong nước, Công nghiệp tiêu dùng,
An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh
Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính trong lĩnh vực
An toàn thực phẩm đã được công bố tại Quyết định số 1921/QĐ-UBND ngày 25/7/2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm
theo).
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục
và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, Trang
thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tổ chức thực hiện quy trình nội bộ,
quy trình điện tử để giải quyết các thủ tục hành chính này theo Quyết định số
2146/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy
trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực
phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, tỉnh Vĩnh Long.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ
tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P.KTNV;
- Lưu: VT, 1.19.12.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tựu
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1100/QĐ-UBND, ngày 07/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VB QPPL quy định nội dung thay thế
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện.
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ
|
2
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện.
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
|
1
|
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn
thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy ban
nhân dân cấp huyện thực hiện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Các cơ sở sản xuất thực phẩm được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc nộp trực
tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp và thu phí theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện,
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua email và
thông báo mức phí phải đóng cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email cho người nộp
biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh:
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ và thông báo ngày trả kết quả thông
qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử và thông báo mức phí phải đóng cho
người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công
chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ.
Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu
cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ thì hồ sơ
không còn giá trị.
Bước 3:
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng giải quyết.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh
tế và Hạ tầng tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, UBND
cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để tổ chức, cá nhân nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a Mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư theo quy định của pháp luật
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số
02a (đối với cơ sở sản xuất) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;
4. Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe
do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở
và người trực tiếp sản xuất thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
5. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm của người trực tiếp sản xuất thực phẩm có xác nhận của
chủ cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
- Phí:
Phí thẩm định đối với cơ sở sản xuất
thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a Mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
2. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số
02a (đối với cơ sở sản xuất Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
3. Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu
04 mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước
giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực
phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít
sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn
sản phẩm/năm.
b) Cơ sở vừa sản xuất, vừa kinh doanh
tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này.
c) Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm
thuộc quy định tại Khoản 8 và Khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật An toàn thực phẩm;
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
4. Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm của Bộ Công Thương;
5. Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
6. Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày
28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
7. Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày
5/7/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số
01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày....tháng....năm 20 ....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)……..............……..............
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên
giao dịch hợp pháp): ……..............……..............……..............
Địa điểm tại: ……..............……..............……..............……..............……..............……..............
Điện thoại: ……..............……..............Fax: ……..............……..............……..............……..............
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh (tên
sản phẩm): ……..............……..............……..............
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất □
- Cơ sở kinh doanh □
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh □
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm □
(tên cơ sở) ……..............……..............……..............……..............……..............……..............
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực
phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định
của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1): kèm theo Danh sách nhóm sản
phẩm
(2): Đối với Chuỗi kinh doanh thực
phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc
Mẫu số
02a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: ……..............………..............………..............………..............………..............…
- Địa chỉ văn phòng: ……..............………..............………..............………..............……….............
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: ……..............………..............………..............………..............………..........
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác): ……..............………..............………..............………..............…
- Điện thoại: ……..............………..............…Fax ……..............………..............………..............…
- Mặt hàng sản xuất: …….............…….............…….............…….............…….............…….............
- Công suất thiết kế: …….............…….............…….............…….............…….............…….............
- Tổng số công nhân viên: …….............…….............…….............…….............…….............…….....
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản
xuất: …….............…….............…….............……..........
- Tổng số công nhân viên đã được xác
nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:
…….............…….............…….............…….............…….............…….............…….............
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định: …….............…….............
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất …….............m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: …….............…….............…….............…….............…….............
- Kết cấu nhà xưởng: …….............…….............…….............…….............…….............…….............
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL: …….............…….............…….............…….............
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: …….............…….............…….............…….............…….............
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT
|
Tên trang thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt
động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện
có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực
tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến
bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đứng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa
danh, ngày... tháng... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm ...
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
Kính gửi:
(tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …….............…….
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: ……………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …….............…….Fax: …….............……. Email: …….............…….
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi
theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm.... của …..
|
Nguyên
nhân sai lỗi
|
Biện
pháp khắc phục
|
Kết
quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan
kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng
tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Các cơ sở sản xuất thực phẩm được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc nộp trực
tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp và thu phí theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua đường bưu điện,
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua email và
thông báo mức phí phải đóng cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email cho người nộp
biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả thông qua tin
nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử, thông báo mức phí phải đóng cho người nộp
biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công
chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ.
Bước 3:
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng giải quyết.
- Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm
sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu
lực: Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện tương tự trường hợp đề
nghị cấp lần đầu:
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh
tế và Hạ tầng tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng
nhận cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận
bị mất hoặc bị hỏng; trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi
chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất; Trường hợp cơ sở
thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ
quy trình sản xuất:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp
Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để tổ chức, cá nhân nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy
chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu 1b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.
2. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở
thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt
hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu 1b Mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư theo quy định của pháp luật;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số
02a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả Mẫu
số 02a và Mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ;
+ Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do
chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có
xác nhận của chủ cơ sở.
3. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay
đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
+ Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu 1b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ.
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi tên
cơ sở.
4. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay
đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
+ Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu 1b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ.
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
+ Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do
chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản
sao có xác nhận của chủ cơ sở).
* Trường hợp chuỗi cơ sở kinh doanh
thực phẩm có giảm về cơ sở kinh doanh, việc điều chỉnh giấy chứng nhận được thực
hiện theo trình tự, thủ tục như đối với trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi
tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
- Thời hạn giải quyết:
1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm
sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu
lực
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở
nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở
nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
- Phí:
+ Phí thẩm định đối với trường hợp cơ
sở thay đổi địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực:
Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm:
2.500.000 đồng/lần/cơ sở
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a Mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
2. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số
02a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả Mẫu
số 02a và Mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
3. Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu
04 mục 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước
giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực
phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn
sản phẩm/năm.
b) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định
tại điểm a mục này;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều
loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật An toàn thực phẩm;
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
3. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
4. Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm của Bộ Công Thương;
5. Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
6. Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày
28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
7. Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày
5/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định phân cấp quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Mẫu số
01b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm 20 ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:
(tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………….…………….
Tên cơ sở …………….……………. đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn
thực phẩm, cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ………………….
ngày cấp …………….…………….
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi
cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2 Điều 12 của Nghị định
số 17/2020/NĐ-CP):
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
02a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: …………….…………….…………….…………….…………….…………….
- Địa chỉ văn phòng: …………….…………….…………….…………….…………….…………….
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: …………….…………….…………….…………….………………………
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác): …………….…………….…………….…………….…………….
- Điện thoại: …………….……………. Fax …………….…………….…………….…………….
- Mặt hàng sản xuất: …………….…………….…………….…………….…………….…………….
- Công suất thiết kế: …………….…………….…………….…………….…………….…………….
- Tổng số công nhân viên: …………….…………….…………….…………….…………….……
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản
xuất: …………….…………….…………….…………….
- Tổng số công nhân viên đã được xác
nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm: …
…………….……………….……………….……………….……………….……………….…
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định: …………….……………….…
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất …………….…
m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: …………….……………….……………….……………….…
- Kết cấu nhà xưởng: …………….……………….……………….……………….……………….…
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL: …………….……………….……………….…………
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: …………….……………….……………….……………….…
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT
|
Tên
trang, thiết bị
|
Số
lượng
|
Thực
trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực
tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến
bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm ...
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
Kính gửi:
(tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………………………………..
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: ………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ Cơ sở: ………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …………………. Fax: ……………….. Email: ………………………………
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi
theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm.... của…..
|
Nguyên
nhân sai lỗi
|
Biện
pháp khắc phục
|
Kết
quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm
tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|