ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1094/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
05 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1235/QĐ-BTP ngày 01/07/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 41/TTr-STP ngày 05/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở
Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tư pháp xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành
chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi
quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban
hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, HCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 05/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết[1]
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí (VNĐ)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
01
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
|
MCLT
|
- 10 ngày
- 15 ngày: Trong trường hợp
người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở
nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không
quá 15 ngày).
|
- 10 ngày
- 15 ngày: Trong trường hợp
người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở
nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không
quá 15 ngày).
|
6 ngày
|
7- 9 ngày
|
200.000 đồng/trường hợp
|
x
|
X
|
|
2
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư
trú ở Việt Nam)
|
MCLT
|
- 10 ngày
- 15 ngày: Trong trường hợp
người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở
nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không
quá 15 ngày).
|
- 10 ngày
- 15 ngày: Trong trường hợp
người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở
nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không
quá 15 ngày).
|
6 ngày
|
7- 9 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
|
3
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
MCLT
|
- 10 ngày
- 15 ngày: Trong trường hợp
người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở
nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không
quá 15 ngày).
-
Trường hợp khẩn cấp: 24 giờ
|
- 10 ngày
- 15 ngày: Trong trường hợp
người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở
nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không
quá 15 ngày).
-
Trường hợp khẩn cấp: 24 giờ
|
6 ngày
|
7- 9 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính
bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài:
(0204) 3531.111 – (0204) 3831.818; Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở
........: (0204) .......
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
-
Trình tự thực hiện:
+
Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
Công
dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có
nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở
nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Hồ
sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp về Sở Tư pháp bằng hình thức trực tiếp,
gửi bưu chính hoặc trực tuyến.
+
Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đăng ký nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ
hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính hoặc nhận kết quả bản điện tử qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (đối với trường hợp người dân
nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh).
-
Cách thức thực hiện:
+
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
+
Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
+
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2024/LLTP; Mẫu số 04/2024/LLTP; Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP)[2]
+ Bản
sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải
xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu
thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).[3]
+ Văn
bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1[4] (trường
hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không
cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá
nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác
làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Ngoài
ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm
phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
-
Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
-
Cơ quan phối hợp:
+ Cơ
quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác
minh thông tin lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu
thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra
cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ
Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ
quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan
Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của
đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay
không có án tích.
+ Cơ
quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân viên quốc phòng.
+
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú
tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; có thời gian cư trú ở nước
ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức
khác có liên quan: Trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án
tích.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu
số 03/2024/TT-LLTP);
+ Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy
quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người
chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2024/TT-LLTP).
+ Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP).
-
Phí:
+ Phí
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
+ Phí
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng,
thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi),
người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các
trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định
tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại
Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật;
Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân
tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
lý lịch tư pháp số 1, số 2.
-
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
-
Căn cứ pháp lý:
+ Luật
Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
+ Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số
51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.
+ Luật
Cư trú số 68/2020/QH14.
+ Luật
Căn cước số 26/2023/QH15.
+ Nghị
định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử.
+ Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
+ Nghị
định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường
mạng.
+
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+
Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp.
+
Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu
sổ lý lịch tư pháp.
+ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công
dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
-
Trình tự thực hiện:
+
Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
Đối
với công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp
không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp
cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Đối
với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư
trú.
Hồ
sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi về Sở Tư pháp bằng hình thức trực tiếp,
gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
+
Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính hoặc nhận
kết quả bản điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
(đối với trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh).
-
Cách thức thực hiện:
+
Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp.
+
Gửi văn bản yêu cầu qua dịch vụ bưu chính.
+
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
-
Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu
số 05/2024/LLTP; Mẫu số
14/2024/LLTP) [5]
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
-
Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
-
Cơ quan phối hợp:
+ Cơ
quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác
minh thông tin lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu
thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra
cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ
Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ
quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan
Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của
đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay
không có án tích.
+ Cơ
quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho người từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân viên quốc phòng.
+
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú
tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước
ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức
khác có liên quan: Trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án
tích.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng,
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP);
+ Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Mẫu số 14/2024/LLTP).
-
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: Không.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
lý lịch tư pháp số 1.
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
-
Căn cứ pháp lý:
+ Luật
Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
+ Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số
51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.
+ Luật
Cư trú số 68/2020/QH14.
+ Luật
Căn cước số 26/2023/QH15.
+ Nghị
định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử.
+ Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
+ Nghị
định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường
mạng.
+
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+
Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp.
+
Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu
sổ lý lịch tư pháp.
+ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ
quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang
cư trú tại Việt Nam)
-
Trình tự thực hiện:
+
Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
Đối
với công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp
không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp
cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Đối
với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư
trú.
Hồ
sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi về Sở Tư pháp bằng hình thức trực tiếp,
gửi bưu chính hoặc trực tuyến.
+
Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính hoặc nhận
kết quả bản điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(đối với trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh).
-
Cách thức thực hiện:
+
Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp.
+
Gửi văn bản yêu cầu qua dịch vụ bưu chính.
+
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Trường
hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và
có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
-
Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP; Mẫu số 14/2024/LLTP)[6]
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
-
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Trường
hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
-
Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
-
Cơ quan phối hợp:
+ Cơ
quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác
minh thông tin lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu
thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra
cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ
Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ
quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan
Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của
đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay
không có án tích.
+ Cơ
quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân viên quốc phòng.
+
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú
tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước
ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức
khác có liên quan: Trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án
tích.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan tiến hành tố tụng.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP).
+ Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Mẫu số 14/2024/LLTP).
-
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp:
Không.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
lý lịch tư pháp số 1, số 2.
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
-
Căn cứ pháp lý:
+ Luật
Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
+ Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số
51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.
+ Luật
Cư trú số 68/2020/QH14.
+ Luật
Căn cước số 26/2023/QH15.
+ Nghị
định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử.
+ Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
+ Nghị
định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường
mạng.
+
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+
Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp.
+
Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu,
mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích.
[1] Cơ chế giải
quyết: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế
một cửa; K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
[2] Trường hợp người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ
sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh thì sử dụng Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp điện tử tương tác theo Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP.
[3] Trường hợp người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ
sơ bằng hình thức trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tư pháp thì không cần đính kèm bản
sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu.
[4] Người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc
Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu khi thực hiện thủ tục yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
[5] Trường hợp cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội gửi hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thì sử dụng mẫu văn bản
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác theo Mẫu số 14/2024/LLTP.
[6] Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng gửi hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh thì sử dụng mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử
tương tác theo Mẫu số 14/2024/LLTP.