|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1086/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1086/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
20 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4576/QĐ-BQP ngày 06/11/2022
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ
tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có
công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng; số
2782/QĐ-BQP ngày 26/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 89/TTr-SLĐTBXH ngày 14/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành và phê duyệt Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC mới ban hành tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách
nhiệm đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang
thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan; trực tiếp
thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật; gửi nội
dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập
lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh
để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện hướng dẫn Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết
định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải công
khai dữ liệu nội dung cụ thể của TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
4. UBND cấp xã thực hiện niêm yết công khai kịp thời,
đầy đủ Danh mục và nội dung cụ thể từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo
quy định; đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của địa phương (nếu
có) và thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội
dung công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh; Chủ tịch UBND cấp xã
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(htd).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CHÍNH
SÁCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VÀ
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Stt
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
1.011380.000.00.00.H48
|
Tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với
người có công đã chuyển ra quy định tại khoản 2 Điều 118 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
|
05 ngày, kể từ ngày phát hiện có dấu hiệu khai
man, giả mạo
|
a) Đối với những trường hợp khi có đơn thư
tố giác có dấu hiện khai man, giả mạo:
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả tại: Trung tâm
Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh (Địa chỉ: Số 54 đường Hùng Vương,
thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi) thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
b) Đối với những trường hợp Sở LĐ - TB và
XH thẩm định hồ sơ phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo.
Quy trình được thực hiện nội bộ tại Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội theo quy định.
|
Không
|
- Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH ngày 09/12/2020 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi
đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
|
02
|
1.011382.000.00.00.H48
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ
người có công đã chuyển ra
|
12 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả tại: Trung tâm
Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh (Địa chỉ: Số 54 đường Hùng Vương,
thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi) thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
Không
|
- Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH ngày 09/12/2020 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi
đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
Stt
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
1.011401.000.00.00.H48
|
Cấp giấy chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt
sĩ đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong
tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh hoặc mất tích trong chiến
tranh
|
57 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
Không
|
- Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH ngày 09/12/2020 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi
đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
|
02
|
1.011402.000.00.00.H48
|
Tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị
thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ
chức cơ yểu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đã chuyển
ra
|
a) Trường hợp người bị thương trước khi nhập
ngũ thường trú ở tại địa phương: 57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định;
b) Trường hợp người bị thương trước khi nhập
ngũ thường trú ở địa phương khác: 58 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
Không
|
- Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH ngày 09/12/2020 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi
đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 1086/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân
công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu 04); đồng thời phải phân công/ chuyển tiếp trên phần mềm điện tử,
trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND xã phải
ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 -
Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp bổ
sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ hồ sơ để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định
số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã, viết tắt là “UBND cấp
xã”.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã,
viết tắt là “Bộ phận Một cửa cấp xã”.
+ Thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp, viết tắt
là “Thôn”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh Quảng
Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
I. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
1. Tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng
chế độ ưu đãi đối với người có công đã chuyển ra quy định tại khoản 2 Điều 118
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
Thời gian thực hiện: 05 ngày, kể từ ngày phát hiện
có dấu hiệu khai man, giả mạo.
a. Đối với những trường hợp khi có đơn thư tố
giác có dấu hiện khai man, giả mạo:
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/Người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng NCC.
|
Công chức tại Trung tâm bàn giao hồ sơ giấy cho
Bưu điện chuyển
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B3: Phân công xử
lý
|
Lãnh đạo Phòng phân công Chuyên viên xem xét, thẩm
định hồ sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo Phòng
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 04.
|
B4: Xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo
quy định hiện hành.
|
Chuyên viên
|
02 ngày
|
- Hồ sơ.
- Dự thảo văn bản.
- Mẫu số 07, 08.
|
B5: Tham mưu
phê duyệt
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt
hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày
|
- Dự thảo văn bản.
- Hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở xem xét lại hồ sơ, ký duyệt hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày
|
- Văn bản.
- Hồ sơ.
|
B6: Chuyển văn
bản
|
- Văn thư Sở vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ.
- Chuyển văn bản cho Cơ quan chính trị đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc phòng.
|
Văn thư Sở
|
0,5 ngày
|
- Văn bản.
- Văn bản liên quan (nếu có).
|
B7: Xử lý hồ sơ
sau khi có văn bản của Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
|
Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ (gồm:
kết luận xác minh và giấy tờ căn cứ của Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng và kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản theo quy định) trình lãnh đạo
Phòng.
|
Chuyên viên
|
Không quy định thời
gian
|
Dự thảo văn bản thẩm định hồ sơ.
|
B8: Tham mưu
phê duyệt
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt
hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng
|
Không quy định thời
gian
|
Dự thảo văn bản thẩm định hồ sơ
|
|
Lãnh đạo Sở xem xét lại hồ sơ, ký duyệt hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở
|
Không quy định thời
gian
|
Dự thảo văn bản thẩm định hồ sơ
|
B9: Chuyển kết
quả
|
- Văn thư Sở vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại
Trung tâm.
|
- Văn thư Sở
- Công chức tại Trung tâm
|
Không quy định thời
gian
|
- Hồ sơ.
- Văn bản thẩm định hồ sơ.
- Văn bản liên quan (nếu có).
|
B10: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm
|
Giờ hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).
- Văn bản.
|
b) Đối với những trường hợp Sở LĐ - TB và XH
thẩm định hồ sơ phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo: Quy trình được
thực hiện nội bộ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Sửa đổi, bổ sung thông tin
cá nhân trong hồ sơ người có công đã chuyển ra
Thời gian thực hiện: 12 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/Người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng NCC.
|
Công chức tại Trung tâm bàn giao hồ sơ giấy cho
Bưu điện chuyển
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B3: Phân công xử
lý
|
Lãnh đạo Phòng phân công Chuyên viên xem xét, thẩm
định hồ sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 04.
|
B4: Xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo
quy định hiện hành.
|
Chuyên viên
|
07 ngày
|
- Hồ sơ.
- Dự thảo Quyết định.
- Mẫu số 07, 08.
|
B5: Tham mưu
phê duyệt
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt
hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày
|
- Dự thảo Quyết định.
- Hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở xem xét lại hồ sơ, ký duyệt hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
- Quyết định.
- Hồ sơ.
|
B9: Chuyển kết
quả
|
- Văn thư Sở vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại
Trung tâm.
|
- Văn thư Sở
- Công chức tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ.
- Quyết định.
- Văn bản liên quan (nếu có).
|
B10: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm
|
Giờ hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).
- Quyết định.
|
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
1. Cấp giấy chứng nhận hy sinh
đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng,
người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh hoặc mất
tích trong chiến tranh
Thời gian thực hiện: 57 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận một cửa cấp
xã/cơ quan, đơn vị tiếp nhận
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên
môn.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
- Công chức chuyên môn tham mưu xử lý, thẩm định
hồ sơ theo quy định hiện hành.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt hồ sơ xác
nhận bản khai; trường hợp người hy sinh đã được chính quyền và nhân dân đưa
vào an táng trong nghĩa trang liệt sĩ, có văn bản đề nghị Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ cấp giấy xác nhận mộ liệt sĩ.
|
Công chức chuyên môn
|
3,5 ngày
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 07, 08.
- Văn bản.
|
B4: Ký duyệt và
phát hành hồ sơ
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét lại hồ sơ, ký duyệt
hồ sơ.
- Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ
hồ sơ.
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã;
- Văn thư
|
01 ngày
|
Văn bản.
|
B5: Niêm yết hồ
sơ
|
Niêm yết hồ sơ công khai danh sách tại thôn, xã;
thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của
nhân dân.
|
Công chức xã phụ trách lĩnh vực Người có công
|
40 ngày
|
Văn bản.
|
B6: Họp Hội đồng
xác nhận và lập biên bản
|
- Tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp
xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo của
nhân dân.
- Lập biên bản kết quả niêm yết công khai.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (gồm: biên bản họp Hội đồng
đề nghị xác nhận liệt sĩ, biên bản niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) chuyển Văn thư
phát hành.
|
Công chức xã phụ trách lĩnh vực Người có công
|
12 ngày
|
Văn bản.
|
B7: Phát hành
và chuyển hồ sơ
|
Văn thư cấp xã đóng dấu và chuyển hồ sơ (gồm:
biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận liệt sĩ, biên bản niêm yết công khai,
kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định) cho Bộ phận một cửa cấp xã.
|
Văn thư cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Quyết định.
|
B6: Trả kết quả
|
- Chuyển hồ sơ đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện (đối
với người hy sinh, mất tích thuộc quân đội) hoặc Công an cấp huyện (đối với
người hy sinh, mất tích thuộc công an).
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Giờ hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).
|
2. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người
làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến
tranh đã chuyển ra
Thời gian thực hiện:
a) Trường hợp người bị thương trước khi nhập
ngũ thường trú ở tại địa phương: 57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận một cửa cấp
xã/cơ quan, đơn vị tiếp nhận
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên
môn.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
- Công chức chuyên môn tham mưu xử lý, thẩm định
hồ sơ theo quy định hiện hành.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã người bị thương trước
khi nhập ngũ thường trú phê duyệt hồ sơ xác nhận bản khai.
|
Công chức chuyên môn
|
3,5 ngày
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 07, 08.
- Văn bản.
|
B4: Ký duyệt và
phát hành hồ sơ
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét lại hồ sơ, ký duyệt
hồ sơ.
- Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ
hồ sơ.
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã;
- Văn thư
|
01 ngày
|
Văn bản.
|
B5: Niêm yết hồ
sơ
|
Niêm yết hồ sơ công khai danh sách tại thôn, xã;
thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của
nhân dân.
|
Công chức xã phụ trách lĩnh vực Người có công
|
40 ngày
|
Văn bản.
|
B6: Họp Hội đồng
xác nhận và lập biên bản
|
- Tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp
xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo của
Nhân dân.
- Lập biên bản kết quả niêm yết công khai.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (gồm: biên bản họp Hội đồng
xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ,
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) chuyển Văn
thư phát hành.
|
Công chức xã phụ trách lĩnh vực Người có công
|
12 ngày
|
Văn bản.
|
B7: Phát hành
và chuyển hồ sơ
|
Văn thư cấp xã đóng dấu và chuyển hồ sơ (gồm:
biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai,
kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định) cho Bộ phận một cửa cấp xã.
|
Văn thư cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Quyết định.
|
B6: Trả kết quả
|
- Chuyển hồ sơ đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Giờ hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).
|
b) Trường hợp người bị thương trước khi nhập
ngũ thường trú ở địa phương khác: 58 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận một cửa cấp
xã/cơ quan, đơn vị tiếp nhận
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên
môn.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
- Công chức chuyên môn tham mưu xử lý, thẩm định
hồ sơ theo quy định hiện hành.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã nơi người bị thương
trước khi nhập ngũ thường trú phê duyệt hồ sơ xác nhận bản khai.
|
Công chức chuyên môn
|
1,5 ngày
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 07, 08.
- Văn bản.
|
B4: Ký duyệt và
phát hành hồ sơ
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã nơi người bị thương trước
khi nhập ngũ thường trú xem xét lại hồ sơ, ký duyệt hồ sơ.
- Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ
hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường
trú trước khi nhập ngũ (ở địa phương khác).
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã;
- Văn thư
|
01 ngày
|
Văn bản.
|
B6: Họp Hội đồng
xác nhận và lập biên bản
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương
thường trú trước khi nhập ngũ (ở địa phương khác) có trách nhiệm thực hiện
các bước:
|
|
|
|
- Niêm yết hồ sơ công khai danh sách tại thôn,
xã; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến
của nhân dân.
|
|
- Niêm yết: 40 ngày;
|
|
- Tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp
xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo của
Nhân dân.
- Lập biên bản kết quả niêm yết công khai.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (gồm: biên bản họp Hội đồng
xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ,
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) chuyển đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú.
|
Công chức xã phụ trách lĩnh vực Người có công nơi
người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ (ở địa phương khác)
|
- Họp Hội đồng, lập biên bản: 12 ngày.
|
Hồ sơ hợp lệ
|
B7: Xác lập hồ
sơ
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường
trú chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (gồm: biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công,
biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) chuyển Văn thư phát hành.
|
Công chức xã phụ trách lĩnh vực Người có công nơi
người bị thương thường trú
|
03 ngày
|
Hồ sơ hợp lệ
|
B8: Phát hành
và chuyển hồ sơ
|
Văn thư cấp xã đóng dấu và chuyển hồ sơ (gồm:
biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công
khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định) cho Bộ phận một cửa cấp xã.
|
Văn thư cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Văn bản.
|
B9: Trả kết quả
|
- Chuyển hồ sơ đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Giờ hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).
|
Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1086/QĐ-UBND ngày 20/07/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1.516
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|