ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1081/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 21 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 651/TTr-STP ngày 15 tháng 5
năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính Đăng ký việc
nuôi con nuôi trong nước tại Quyết định số 1143/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 32 thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT (HCT), TTPVHCC (kèm hồ sơ);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre)
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Đăng
ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong
thời hạn 30 ngày
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
- 400.000 đồng/trường
hợp
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu
làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm
HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn
bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi
con nuôi.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
Thủ tục: Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
- Trình tự thực hiện:
Bước
1. Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của
người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Đối với trường hợp trẻ em mồ côi
không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng
không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú;
+ Đối với trường hợp cha dượng hoặc
mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột
nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người
nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi;
+ Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi
chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi;
+ Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở
nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng.
Bước 2.
Công chức một cửa kiểm tra hồ sơ:
Khi kiểm tra hồ sơ, công chức phải
nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh
của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ,
thì công chức kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi
Bước 3. Lấy
ý kiến của những người có liên quan.
Bước 4. Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao giấy
chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại
diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ đăng ký việc
nuôi con nuôi.
Bước 5.
Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản
cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi
dưỡng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ của người nhận con
nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch
tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp.
* Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà
cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
+ Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày
được lấy ý kiến;
+ Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con
nuôi và cấp giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi thường trú của người
được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con
nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú
của mình).
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú của người được nhận làm con nuôi là cha dượng/mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú,
bác ruột của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi cư trú của
người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận
con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của mình).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nhận
con nuôi.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu
TP/CN-2014/CN.02);
+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi (theo mẫu TP/CN- 2011/CN.06);
+ Báo cáo tình hình phát triển của
con nuôi (theo mẫu TP/CN-2011/CN.09).
- Lệ phí:
Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
+ Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu
làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm
HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản
hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Người nhận con nuôi phải có đủ
điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên -
không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ,
mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,
dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi
- không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận
con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác
ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
* Các trường hợp không được nhận
con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật;
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
* Trẻ em được nhận làm con nuôi
phải có đủ các điều kiện sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em
thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con
nuôi thì đến dưới 18 tuổi;
+ Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;
+ Một người chỉ được làm con của một
người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật nuôi con nuôi 2010;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
+ Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi:
+ Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
+ Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia
hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Phần chữ in nghiên là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN
CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:………………………………………. Ngày sinh:……………………………………………….
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………………...
Số Giấy CMND:……………………. Nơi cấp:…………………… Ngày cấp……………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………………
Tình trạng hôn nhân1:……………………………………………………………………………………….
2. Bà:
Họ và tên:…………………………………………….. Ngày sinh:…………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………………...
Số Giấy CMND:……………………… Nơi cấp:……………………. Ngày cấp…………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………………
Tình trạng hôn nhân2: ………………………………………………………………………………………
3. Hoàn cảnh gia đình3:……………………………………………………………………………………
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ................................................................................................................................
- Mức thu nhập: .....................................................................................................................
- Các tài sản khác: .................................................................................................................
………….., ngày……tháng…….năm…….
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
………..,
ngày…….tháng……năm………
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch4:…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………..,
ngày……tháng………năm……..
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Xác nhận của
UBND xã/phường/thị trấn
………., ngày……tháng……năm……
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
__________________________
1 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
2 Khai như chú
thích 1.
3 Khai rõ hiện
nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong
gia đình về việc nhận con nuôi.
4 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người
nhận con nuôi tự khai ở
trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ
điều kiện để nhận con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Kính
gửi:5……………………………………………………….
………………………………………………………………
Chúng
tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và tên:………………………………………………… Giới tính:……………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………..
Dân tộc:………………………………….Quốc tịch:…………………………………………….
Tình trạng sức khỏe:………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng6:………………………………………………………………………………
Lý do nhận con nuôi: ……………………………………………………………………………….
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định
kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho…………………………………………….. 7 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị8……………………………………………………
xem xét, giải quyết.
…………..,
ngày……tháng…….năm…….
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
5 Trường
hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi
UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp
người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì
gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
6 Ghi
rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
7 Ghi
tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài.
8 Như
kính gửi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.09
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON
NUÔI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn9……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
I. Thông tin chung:
Họ và tên cha nuôi:................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Họ và tên mẹ nuôi: ................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi thường trú hiện nay của cha mẹ
nuôi: ...............................................................................
Họ và tên con nuôi (trước đây): .............................................................................................
Theo giấy chứng nhận nuôi con nuôi số:………………………………………. ngày………………… tháng………………… năm………………….. do…………………….. cấp.
Họ và tên con nuôi hiện nay: ..................................................................................................
(Họ tên con nuôi
được thay đổi theo Quyết định số……………………………ngày……….. tháng….. năm…….. của Ủy ban
nhân dân………………………….).
II. Tình hình phát triển của trẻ
em10 (kèm theo 02 ảnh của trẻ em):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
…………..,
ngày……tháng……..năm………
Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
9 Nơi người nhận
con nuôi thường trú.
Trường hợp việc con nuôi được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện thực hiện việc đăng
ký việc nuôi con nuôi.
10 Báo cáo sự phát triển về sức khoẻ, thể chất
của con nuôi như chiều cao, cân nặng, sự hòa
nhập của con nuôi với gia đình, cộng đồng, tình hình học tập và các vấn đề khác đối
với sự phát triển của con nuôi.