ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1077/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 13
tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH
COVID-19 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 480/QĐ-LĐTBXH ngày 29/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách
hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 71/TTr-SLĐTBXH
ngày 12/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Hòa Bình.
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÕA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện/Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
Hỗ trợ người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch
COVID-19
|
12 ngày làm việc
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp tỉnh.
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định 15/2020/QĐ-TTg
|
2
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm
ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
|
8 ngày làm việc
|
- UBND cấp xã;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp tỉnh.
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định 15/2020/QĐ-TTg
|
3
|
Hỗ trợ người lao động bị chấm
dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch COVID-19 nhưng không đủ
điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
5 ngày làm việc
|
- UBND cấp xã;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp tỉnh.
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định 15/2020/QĐ-TTg
|
4
|
Hỗ trợ người lao động không
có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID-19
|
12 ngày làm việc
|
- UBND cấp xã;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp tỉnh.
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định 15/2020/QĐ-TTg
|
5
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động
vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại
dịch COVID-19
|
5 ngày làm việc
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp tỉnh.
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định 15/2020/QĐ-TTg
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19
1.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Doanh
nghiệp lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ
không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ
sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận vào Danh sách.
- Bước 2: Trong
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp,
cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động
và gửi doanh nghiệp.
- Bước 3: Doanh
nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo
thực hiện chi trả hỗ trợ.
1.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương đảm bảo điều kiện theo quy định
tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, có xác
nhận của tổ chức công đoàn (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội (theo mẫu).
- Bản sao văn bản
thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng
lương;
- Bản sao Báo cáo
tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của
doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn
giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có người
lao động đủ điều kiện hỗ trợ.
1.6. Cơ quan
giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
1.8. Phí, lệ
phí: Không.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Danh sách người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương (theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động được
hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
(i) Thời gian tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của
hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm
2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày
01 tháng 6 năm 2020.
(ii) Đang tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
(iii) Làm việc tại
các doanh nghiệp không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương
(sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và
các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31 tháng 3
năm 2020) do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Quyết định số
480/QĐ-LĐTBXH ngày 29/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách
hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19./.
2. Thủ tục Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch
COVID-19
2.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Hộ kinh
doanh gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong
05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ
kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
- Bước 3: Trong
02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
- Bước 4: Trong
03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 5: Trong
02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp
không hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
2.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho hộ
kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm).
- Bản sao Thông
báo nộp thuế theo Mẫu số
01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của
Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn
giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh có nhu cầu
hỗ trợ.
2.6. Cơ quan
giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
2.8. Phí, lệ
phí: Không.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho hộ kinh
doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm).
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(i) Doanh thu do
cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu
đồng, được xác định tại thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy định của
pháp luật quản lý thuế.
(ii) Tạm ngừng
kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT- TTg ngày 27 tháng 3 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Quyết định số
480/QĐ-LĐTBXH ngày 29/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách
hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
3. Thủ tục Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc do đại dịch COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
3.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Người
lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban
nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Ủy ban
nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong 02
ngày làm việc.
- Bước 4: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời
chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê
duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp).
- Bản sao một trong các giấy tờ
sau:
+ Hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng
lao động.
+ Quyết định thôi
việc.
+ Thông báo hoặc
thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Bản sao Sổ bảo
hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc,
bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động
nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân
cấp huyện nhận được Danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã trình.
3.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động có nhu cầu
hỗ trợ.
3.6. Cơ quan
giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
3.8. Phí, lệ
phí: Không.
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho người lao động
bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp).
3.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động được
hỗ trợ kinh phí khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có giao kết hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020
và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm
2020 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo quy định;
- Không có thu nhập
hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Quyết định số
480/QĐ-LĐTBXH ngày 29/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách
hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19./.
4. Thủ tục Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị
mất việc làm do đại dịch COVID-19
4.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Người
lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15
hằng tháng. Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong
phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại
nơi thường trú thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về
việc không đề nghị hưởng chính sách và ngược lại.
- Bước 2: Trong
05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người
lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ
chức chính trị - xã hội và công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai
danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh
sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Trong
02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời
chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê
duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động
bị mất việc làm).
b) Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn
giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động có nhu cầu
hỗ trợ.
4.6. Cơ quan
giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
4.8. Phí, lệ
phí: Không.
4.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm).
4.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các
điều kiện sau:
(i) Mất việc làm
và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời
gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30 tháng 6 năm 2020;
(ii) Cư trú hợp
pháp tại địa phương;
(iii) Thuộc lĩnh
vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc sau: bán hàng rong, buôn bán
nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển
hàng hóa; lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu
động; tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu
trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
Căn cứ vào điều
kiện và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các đối tượng được
hỗ trợ khác ngoài các đối tượng nêu trên từ nguồn ngân sách địa phương và các
nguồn huy động hợp pháp khác.
4.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Quyết định số
480/QĐ-LĐTBXH ngày 29/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách
hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19./.
5. Thủ tục Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc
đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch COVID-19
5.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất
ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
- Bước 2: Trong
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định, tổng hợp danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 3: Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh sách theo Phụ lục kèm theo
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, gửi chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và người sử dụng lao động trong danh sách.
Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
hoặc trực tuyến.
5.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề nghị xác nhận
đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg).
- Bản sao một
trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành
nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định);
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài).
- Danh sách người
lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập (theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg).
- Bản sao báo cáo
tài chính năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
b) Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động
có nhu cầu hỗ trợ.
5.6. Cơ quan
giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách vay vốn.
5.8. Phí, lệ
phí: Không.
5.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị xác nhận
đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
- Danh sách người
lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch COVID-19 (theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
5.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(i) Có từ 20% hoặc
từ 30 người lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng
việc từ 01 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng
việc cho người lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến
hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.
(ii) Đang gặp khó
khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao
động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng
việc.
(iii) Không có nợ
xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày
31 tháng 12 năm 2019.
5.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Quyết định số
480/QĐ-LĐTBXH ngày 29/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách
hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có doanh
thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….….
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh
doanh: ……………………………………………………………….
2. Địa điểm kinh
doanh: ……………………….…………………………………….
3. Ngành, nghề
kinh doanh: ………………………………………………………..
4. Mã số thuế hoặc
mã số đăng ký kinh doanh: …………………………………
II. THÔNG TIN VỀ
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên: ………
…...…………….. Ngày..….tháng…..năm sinh: ……
2. Dân tộc:
……………………… Giới tính: …………………………….
3. Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:…....………..
Ngày cấp:
……../……../........Nơi cấp……………………………………………
4. Số điện thoại:
…………………….Địa chỉ email (nếu có)…………………..
5. Nơi ở hiện nay
(1):……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Kể từ ngày
....../...../....... đến ngày …., hộ kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh theo
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ………… triển khai thực hiện
Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn …………………….. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo
đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ,
đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên
tài khoản…………………………..….…….Số tài khoản ……………….… tại ngân
hàng:………………………………………….….)
□ Bưu điện (Theo
địa chỉ nơi ở) ………………………………………………………
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội
dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn
là bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông
tư số 92/2015/TT-BTC
|
......., ngày
..... tháng ..... năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Ghi rõ số nhà,
đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm
dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………..…….
I. THÔNG TIN VỀ
NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và
tên:…………………Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./..........
2. Dân tộc: …….
............................... Giới tính:
..........................................
3. Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...................
Ngày cấp:
…..../…...../. .................... Nơi cấp:
............................................
4. Nơi ở hiện tại:............................................................................................
Nơi thường trú:
.............................................................................................
Nơi tạm trú:
..................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
...........................
............................................................
II. THÔNG TIN
VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM
VIỆC
1. Ngày
....../...../2020, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên
đơn vị) tại địa chỉ:……...……………………..…………..…….
2. Thu nhập bình
quân tháng trước khi mất việc làm:…………….. đồng/tháng
3. Số sổ bảo hiểm
xã hội: .............................................................................
Trường hợp không
có Sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý do: ........................
III. THÔNG TIN
VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc
chính: ......................................................................................
2. Thu nhập hiện
nay: ………………………..đồng/tháng
Hiện nay, tôi
chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các
biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy
ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Nếu được hỗ trợ,
đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên
tài khoản:.....................................................…. Số tài khoản:…………………………….Ngân
hàng:………….………………….…….)
□ Bưu điện (Theo
địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội
dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Gửi kèm theo
Đơn đề nghị là bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng
lao động;
- Quyết định
thôi việc;
- Thông báo hoặc
thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Bản sao sổ bảo
hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có sổ bảo hiểm xã hội
thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có
giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)……………
I. THÔNG TIN VỀ
NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:
………………Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./............
2. Dân tộc:
……................................ Giới tính:
..........................................
3. Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...................
Ngày cấp:
…..../…...../. .................... Nơi cấp:
............................................
4. Nơi ở hiện tại:............................................................................................
Nơi thường trú:
.............................................................................................
Nơi tạm trú:
..................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
...........................
............................................................
5. Số sổ bảo hiểm
xã hội (nếu có): ............ Số thẻ bảo hiểm y tế:................
II. THÔNG TIN
VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc
chính1:
□ Bán hàng rong,
buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định
□ Thu gom rác, phế
liệu
□ Bốc vác, vận
chuyển hàng hóa
□ Lái xe mô tô 2
bánh chở khách, xe xích lô chở khách
□ Bán lẻ vé số
lưu động
□ Tự làm hoặc làm
việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức
khỏe
2. Nơi làm việc 2:
..........................................................................................
3. Thu nhập bình
quân tháng trước khi mất việc làm:………….. đồng/tháng
III. THÔNG TIN
VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc
chính:
......................................................................................
2. Thu nhập hiện nay:
……………………….đồng/tháng.
Hiện nay, tôi
chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19, tôi
đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ,
đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên
tài khoản:....………………………….. Số tài khoản: …………………..………. Ngân hàng:
………………………………………….….)
□ Bưu điện (Theo
địa chỉ nơi ở) ………………………………………
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội
dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
….ngày……tháng….năm
2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Công việc đem
lại thu nhập chính cho người lao động
2. Trường hợp làm
việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG
CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố.............
I. THÔNG TIN VỀ
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ
chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ...........................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: .............................................................................................
3. Điện thoại:
............................................................................................................
4. Mã số thuế:............................................................................................................
5. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ..............
Do.......................................................
Cấp ngày ....................................................
6. Quyết định
thành lập số2:
.....................................................................................
7. Giấy phép đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số:
...................................................
Do.......................................................
Cấp ngày ....................................................
8. Giấy phép kinh
doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ............. thời hạn còn
hiệu lực (tháng, năm) ...................................................................................
9. Họ và tên người
đại diện: ............................................... Chức vụ:
.....................
- Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ................................
- Ngày cấp:
........................................... Nơi cấp:
....................................................
10. Giấy ủy quyền
số ........................ ngày ……/……/....…của .............................
...................................................................................................................................
11. Vốn tự có/vốn
điều lệ/vốn góp:
.........................................................................
12. Các điều kiện
kèm theo
a) Bản sao một
trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã/giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/chứng
chỉ hành nghề (đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật
có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được
thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Danh sách người
lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập có xác nhận của tổ chức
công đoàn cơ sở (nếu có) và xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng
lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo Mẫu số 12 ban hành kèm
theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
c) Bản sao Báo
cáo tài chính năm 2019, Báo cáo tài chính quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp
và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất
kinh doanh của năm 2019 và 3 tháng đầu năm 2020
- Năm 2019:
+ Tổng doanh thu:
……........................................... ……………………... đồng
+ Tổng chi phí:
........................................... ……………….. ……………. đồng
+ Thuế: ……….
........................................... .…………………………….. đồng
+ Lợi nhuận:
…........................................... ……………………………… đồng
- 3 tháng đầu năm
2020:
+ Tổng doanh thu:
…........................................... ………………………... đồng
+ Tổng chi phí:
………........................................... ……….. ……………. đồng
+ Thuế: ………..……
........................................... ……………………….. đồng
+ Lợi nhuận:
…………........................................... ……………………… đồng
- Thời điểm
31/12/2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
2. Tình hình sử dụng
lao động, tiền lương
- Tổng số lao động:....................................người.
Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2020 là:
…………..……….lao động.
- Số lao động ngừng
việc tháng ..…/2020:.…lao động, chiếm…...%/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng
việc phải trả tháng…/2020 là:…………đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã
trả:..……………………..…..đồng.
+ Tiền lương chưa
trả: ………………...……....đồng.
Chúng tôi gặp khó
khăn về tài chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ
chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn
để trả lương cho người lao động ngừng việc trong tháng……/2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định
số …./2020/QĐ-TTg ngày ….tháng …..năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
…………………………………………………………….…..,
Đề nghị Ủy ban
nhân dân ……………xác nhận cho ……………là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để
trả lương ngừng việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm
về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ
các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực
hiện nghiêm túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ
dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách
xã hội./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu NSDLĐ.
|
.…, ngày...….
tháng.… năm.…
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh
2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng ……….….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH
NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………..
2. Mã số doanh
nghiệp:……………………………………
3. Địa chỉ:………………………………………………
II. DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương
(Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền
hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………….)
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
|
Hồ sơ kèm theo
gồm có: Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc
nghỉ việc không hưởng lương, bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020
và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
Mẫu số 12
TÊN ĐƠN VỊ......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC
DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19
Tháng …/2020
Tên đơn vị:…
|
Mã số doanh nghiệp:………..
|
Mã số thuế: ……………..
|
|
Ngành nghề kinh doanh
chính:
|
|
Vùng doanh nghiệp:
|
Mức lương tối thiểu vùng
|
Địa chỉ:
Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp:
Tổng số lao động bị ngừng việc:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian ngừng việc
|
Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng)
|
Số tiền lương đã trả (ngàn đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng)
|
Số tài khoản nhận lương (nếu có)
|
Chữ ký
|
Nam
|
Nữ
|
Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm
|
Thời gian (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lưu: ….
|
|