ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1070/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 04 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY
THẾ TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Công
văn số 1384/BTTTT-CXBIPH ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc tháo gỡ vướng mắc khi thực hiện thủ tục hành chính cấp giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 31/TTr-STTTT ngày 24
tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thay thế 01 (một) thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành đã được công bố tại Quyết định số
898/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ
tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công
khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ
quan.
- Căn cứ cách thức
thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung
vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4.
- Tổ chức thực hiện
quy trình nội bộ, quy trình điện tử để giải quyết các thủ tục hành chính này
theo Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày 25/2/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
- Tổ chức thực hiện
đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P.VHXH;
- Lưu: VT, 1.19.14.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1070/QĐ-UBND ngày 04/5/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VB quy định nội dung thay thế
|
|
Lĩnh vực Xuất
bản, In và Phát hành
|
1
|
1.004235. 000.00.00 .H61
|
Cấp giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm
|
Cấp giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm
|
Công văn số
1384/BTTTT-CXBIPH ngày 20/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC XUẤT
BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
Tên TTHC: Cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng
Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, chính
xác của hồ sơ.
1. Đối với trường
hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường
hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ
để bổ sung.
3. Đối với trường
hợp gửi trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn):
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công
thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn
chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa
chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
- Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích).
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải
quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực
hiện: qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc
trực tuyến.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
- Bản sao có chứng
thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở
in;
- Sơ yếu lý lịch
của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định;
- Tài liệu chứng
minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công
đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
Giấy tờ, tài liệu
chứng minh về người đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2, Điều 32 Luật
Xuất bản được quy định cụ thể như sau:
+ Đối với người đứng
đầu cơ sở in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại, một
trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm
quyền; văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là
bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ TT&TT cấp;
+ Đối với tài liệu
chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng
hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng,
nhà xưởng để sản xuất.
+ Đối với tài liệu
chứng minh về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị;
trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo
danh mục thiết bị dự kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc
thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua,
thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
- Bản sao có chứng
thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ TT&TT cấp;
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức (không bao gồm
doanh nghiệp, HTX), đơn vị sự nghiệp, cá nhân (hộ kinh doanh)
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm
- Phí, Lệ phí:
Không có
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động in (Mẫu số 17);
+ Sơ yếu lý lịch
(Mẫu số 06);
(Các mẫu trên ban
hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở in được cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia
công sau in) khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ sở hữu là
tổ chức, cá nhân Việt Nam;
b) Người đứng đầu
cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của
pháp luật;
c) Có mặt bằng sản
xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau
in xuất bản phẩm;
d) Bảo đảm các điều
kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
đ) Phù hợp với
quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông
tin điện tử, cơ sở xuất bản và quy hoạch khác có liên quan theo quy định của
pháp luật về quy hoạch.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Luật Xuất Bản số
19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Nghị định số
195/2013NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
Nghị định số
150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin
truyền thông;
Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
Công văn số
1384/BTTTT-CXBIPH ngày 20/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tháo
gỡ vướng mắc khi thực hiện thủ tục hành chính cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm.
Mẫu
số 17
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
CẤP PHÉP…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/…….(nếu có)
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
........................................................................ 1
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: 2............................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Số điện thoại:.........................................
Fax:............................ Email:.............................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày ….. tháng
…….năm ……, nơi cấp……………………..3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu
có):…………………………………………………
6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp
phép
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng
pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động
in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:.......................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………………………………………4
- Điện thoại:
.......................................... Fax:..............................
Email:.................................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:…………………………………………
5
- Điện thoại:
.......................................... Fax:..............................
Email:.................................
Họ tên người đứng đầu cơ sở
in:.......... số định danh cá nhân hoặc số giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước
công dân: Số:……….…. ngày ……. tháng……năm………nơi cấp…………………………………………………………..
- Chức vụ:
………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in (nếu có):..............................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật):
.............................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh):...........................................
.............................................................................................................................................
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản,
in, gia công sau in)
Số TT
|
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và
theo công nghệ)
|
Hãngsản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử
dụng)
|
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia
công sau in)
|
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn
mua thiết bị
|
Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập
khẩu thiết bị 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản
xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ
khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số……….
ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc
được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng).
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của
pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________________
1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp
nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
4 Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp
có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
5 Ghi theo địa chỉ xưởng sản xuất (chi
nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế
(đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in
sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh)
thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6 Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không
quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải
quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.
Mẫu số 06
Dán ảnh
3x4 cm (1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho người được dự kiến bổ
nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập/Người
đứng đầu cơ sở in/ Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm)
- Họ và tên:
..........................................................................
- Tên thường
gọi: ...........................................................................................................
- Số định danh cá
nhân hoặc số giấy chứng minh nhân dân2……………………………….
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
.................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
............................................. Điện thoại:
............................................
- Ngày kết nạp
vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh:............/............/................
- Ngày kết nạp
vào Đảng Cộng sản Việt Nam:....../....../......Ngày chính thức:..../....../.....
- Tình trạng sức
khỏe hiện nay:
.....................................................................................
- Trình độ văn
hóa: ...........................................Trình độ ngoại ngữ:
............................
- Trình độ chuyên
môn (đại học, trên đại học):
...........................................................(3).
- Giấy chứng nhận
đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp
vụ quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm:....................................................................................
số: ....................................... Ngày cấp:........../........../...........
Nơi cấp:........................................................................(4)
- Chứng chỉ hành nghề biên tập số:........................................
Ngày cấp:....../......./...... (5)
- Nơi công tác:
........................................................ Chức vụ: ....................................(6)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay
|
Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
………............................................................................................................
.........................................................................................................................................…….
Kỷ luật:
..................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời
khai trên.
Xác
nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác
(Ghi ý kiến và ký tên, đóng dấu)
|
………,
ngày ….. tháng … năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người khai Sơ
yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch
và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1) Dán ảnh
(3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2) Phải ghi số
định danh cá nhân (nếu có);
(3) Ghi chính
xác trình độ chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(4) Tùy người
khai thuộc đối tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận
quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều
38 Luật xuất bản;
(5) Đối với
trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên
tập;
(6) Khai chính
xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(7) Khai đầy đủ
quá trình hoạt động của bản thân từ khi học đại học.